Tuần
Môn : Thực hành kĩ năng sống (Tiết 1 )
Đề bài : QUÀ TẶNG NỤ CƯỜI
A. Mục tiêu :
- Rèn luyện để trở thành con người vui tươi, tích cực với nụ cười luôn nở trên môi.
B. Đồ dùng dạy học :
GV :Các tranh ở bài tập 1,2 phóng to.- HS : Vở TH kỹ năng sống lớp 1.
C. Các hoạt động dạy học:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần Môn : Thực hành kĩ năng sống (Tiết 1 ) Đề bài : QUÀ TẶNG NỤ CƯỜI A. Mục tiêu : - Rèn luyện để trở thành con người vui tươi, tích cực với nụ cười luôn nở trên môi. B. Đồ dùng dạy học : GV :Các tranh ở bài tập 1,2 phóng to.- HS : Vở TH kỹ năng sống lớp 1. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Bài cũ : Giới thiệu chương trình học KNS 18 bài ( 1 bài học 2 tiết cách 1 tuần ) Hướng dẫn cách học : Tiết 1 : Khám phá xây dựng kỹ năng sống Tiết 2 : Thực hành kỹ năng - Nhận xét chung. - HS : Lắng nghe - HS - Cả lớp cùng cô kiểm tra sách và sự chuẩn bị ( Tư liệu, hình ảnh, DCHT.... ). II- Bài mới : 1- Giới thiệu, ghi đề bài : Quà tặng nụ cười 2- HD HS tìm hiểu nội dung câu chuyện - HS: Nhắc lại đề bài + Hoạt động 1 : Ý nghĩa nụ cười Nghe GV kể chuyện: Hai chú chó và nhà gương / trang 5 KNS - Cả lớp lắng nghe. GV hỏi:Tại sao Tô thấy ngôi nhà thật tuyệt vời?Tại sao Cún thấy ngôi nhà là một nơi kinh khủng? Nụ cười có tác dụng gì ? - HS trả lời : Tô thấy mọi người đều cười với Tô, Tô luôn cười ....Cún cau có, nhăn nhó... - HS trả lời : vui, phấn khởi .... GV kết luận : Nụ cười mang lại niềm vui * Bài tập : Em cười khi nào ? Nhóm đôi Trình bày trước lớp các trường hợp các em cười. Lớp nhận xét Giáo viên nhận xét chung Làm bài tập cá nhân trang 5 : Đánh dấu X vào lựa chọn của em. GV nhận xét chung bài tập - HS lắng nghe Hs : Nêu các trường hợp các em cười: Người thân đón, gặp bạn bè,nghe chuyện vui,đạt thành tích tốt, được khen, thấy điều hay... Đọc nối tiếp các trường hợp các em cười Còn trường hợp nào các em cười không ? GV xử lý 1 số tình huống các em không nên cười khi các em phát biểu sai ( giải thích vì sao không nên cười trong trường hợp đó ) Cười phải đúng lúc , đúng nơi, đúng chỗ. HS nêu, lớp nhận xét đ, s vì sao ? Bài học : Nụ cười thật đẹp Mang lại niềm vui Khuôn mặt sáng ngời Mặt trời tỏa sáng GV hướng dẫn đọc Hs đọc nối tiếp, đồng thanh + Hoạt động 2 : Em cười như thế nào ? GV yêu cầu một số HS trình bày cho cả lớp biết mình đã cười thành tiếng như thế nào ? - Lần lượt một số HS trình bày cười: mĩm, cười nụ, cười haha, cười hihi, cười hôhô..... GV kết luận : Khen những HS biết cười hằng ngày để cuộc sống vui vẻ - HS lắng nghe Nhắc nhở những HS ít cười nên cười cho vui... - HS lắng nghe + Hoạt động 3 : Em tập cười a. Vỗ tay cười : Yêu cầu các cặp HS quan sát các tranh ở bài tập 2 và trả lời câu hỏi : - HS quan sát tranh và thảo luận. - Ở từng tranh các bạn đang làm gì ? Gọi đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. GV làm mẫu học sinh đồng thanh Vỗ tay nghiêng người sang trái cười hô hô Vỗ tay nghiêng người sang phải cười ha ha ha Kết hợp cả hai động tác cười hô hô b. Cười như trẻ thơ : Yêu cầu các cặp HS quan sát các tranh ở bài tập 2 và trả lời câu hỏi : Vừa vỗ tay vừa hô rất tốt 2 lần - Ở từng tranh các bạn đang làm gì ? Nhảy cao 2 tay đưa thẳng và cười to hahahaha... Gọi đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. GV làm mẫu học sinh đồng thanh - HS lắng nghe + Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS đọc thuộc bài học : Nụ cười thật đẹp Mang lại niềm vui Khuôn mặt sáng ngời Mặt trời tỏa sáng - HS đọc thuộc III- Củng cố, dặn dò : - Gọi HS đọc lại bài thơ. Vỗ tay cười hô hô, haha, vỗ tay hô rất tốt Khen ngợi các em thực hiện tốt - HS đọc cá nhân, đồng thanh Thực hiện 1 động tác 3 lần - Dặn dò : Thực hiện tốt luôn cười vui với mọi người Bài sau : Thực hành. Nhận xét tiết học. &
Tài liệu đính kèm: