Giáo án Tiếng Việt 1 - Học kì 1 - GV: Hoàng Thị Hồng Huấn - Trường Tiểu học Đồng Thịnh

Giáo án Tiếng Việt 1 - Học kì 1 - GV: Hoàng Thị Hồng Huấn - Trường Tiểu học Đồng Thịnh

Tập đọc- Kể chuyện

 Tiết 1+2: CẬU BÉ THÔNG MINH

I. MỤC TIÊU :

 A. Tập đọc :

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : đọc trôi chảy toàn bài , đọc đúng các từ có âm vần, thanh: hạ lệnh, bình tĩnh, om sòm , ầm ĩ , sứ giả

 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy , giữ các cụm từ .

 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ .

 - Biết phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( cậu bé, vua ) .

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :

 - Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.

 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải ở cuối bài .

 - Hiểu ND và ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi sự thông minh tài trí của em bé .

 B. Kể chuyện :

1. Rèn kĩ năng nói :

 - Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện .

 - Biết phối hợp lời người kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung .

2. Rèn kỹ năng nghe:

 - Có khả năng theo dõi bạn kể chuyện .

 - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn .

II. ĐỒ DÙNG :

 - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK .

 - Bảng viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc .

 

doc 172 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 652Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 - Học kì 1 - GV: Hoàng Thị Hồng Huấn - Trường Tiểu học Đồng Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009
Tập đọc- Kể chuyện
 Tiết 1+2: Cậu bé thông minh 
I. Mục tiêu : 
 A. Tập đọc : 
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : đọc trôi chảy toàn bài , đọc đúng các từ có âm vần, thanh: hạ lệnh, bình tĩnh, om sòm , ầm ĩ , sứ giả 
 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy , giữ các cụm từ .
 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ .
 - Biết phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( cậu bé, vua ) .
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu : 
 - Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải ở cuối bài .
 - Hiểu ND và ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi sự thông minh tài trí của em bé . 
 B. Kể chuyện : 
1. Rèn kĩ năng nói : 
 - Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
 - Biết phối hợp lời người kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung .
2. Rèn kỹ năng nghe: 
 - Có khả năng theo dõi bạn kể chuyện .
 - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn .
II. Đồ dùng : 
 - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK .
 - Bảng viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy học : 
A. KTBC: 
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS .
B. Bài mới : 
 Tập đọc :
1. Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu 8 chủ điểm trong SGK tập 1 
- HS mở SGK lắng nghe 
- GV giới thiệu và ghi đầu bài 
2. Luyện đọc : 
a. GV đọc toàn bài : 
- HS chú ý nghe 
- GV hd cách đọc 
b. GV HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : 
+ Đọc nối tiếp từng câu 
- HS đọc nối tiếp từng câu trong bài 
+ Đọc đoạn trước lớp 
- GV hd đọc đoạn khó trên bảng phụ 
- 1 HS đọc đoạn khó trên bảng phụ 
- HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ 
- Tìm từ gần nghĩa với từ trọng thưởng 
- khen thưởng 
- Em hiểu thế nào là từ hạ lệnh ? 
- Đưa lệnh xuống 
+ Đọc đoạn trong nhóm: 
- HS đọc theo nhóm 2 
- Gọi HS đọc đoạn 1 
- Gọi HS đọc đoạn 2 
- Lớp đọc đoạn 3 
3. Tìm hiểu bài: 
- HS đọc thầm đoạn 1
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? 
- Lệnh cho mỗi người trong làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng 
- Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? 
- Vì gà trống không đẻ trứng được 
- 1 HS đọc đoạn 2 
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? 
- HS thảo luận nhóm 
-> Cậu nói chuyện khiến vua cho là vô lí ( bố đẻ em bé ) vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí 
* HS đọc thầm đoạn 3 
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ? 
-> Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc 
để sẻ thịt chim .
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? 
-> Yêu cầu 1 việc không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua .
* HS đọc thầm cả bài .
- Câu chuyện này nói lên điều gì ? 
- Ca ngợi trí thông minh của cậu bé 
4. Luyện đọc lại : 
- HS chú ý nghe 
- HS đọc trong nhóm ( phân vai ) 
- 2 nhóm HS thi phân vai 
- Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân nhóm đọc hay nhất
Kể chuyện :
1. GV nêu yêu cầu : 
2. HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh 
a. GV treo tranh lên bảng : 
- HS quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn trê bảng 
- HS nhẩm kể chuyện 
b. GV gọi HS kể tiếp nối : 
- HS kể tiếp nối đoạn 
- Tranh 1: Quân lính đang làm gì? 
- Đang đọc lệnh mỗi làng .... đẻ trứng 
- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ? 
- Lo sợ 
- Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì? 
- Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo : bố cậu mới đẻ em bé , ..... bố đuổi đi .
- Thái độ của vua ra sao ? 
- Nhà vua giận dữ quát vì cho cậu bé láo 
dám đùa với vua 
- Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giải điều gì? 
- Về tâu với vua chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để sẻ thịt chim 
- Thái độ của vua thay đổi ra sao ? 
- Vua biết đã tìm được người tài , nên trọng thưởng cho cậu bé , gửi cậu vào trường để rèn luyện .
 - sau mỗi lần kể lớp nhận xét về nội dung , diễn đạt, cách dùng từ 
C. Củng cố dặn dò : 
TRong truyện em thích nhất nhân vật 
nào ? vì sao ? 
- HS nêu 
- Nêu ý nghĩa của truyện 
* Nhận xét tiết học .
Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2009
Tập đọc :
	Tiết 3: Hai bàn tay em 
I. Mục tiêu : 
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : 
 - Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các từ ngữ : Nằm ngủ, canh lòng ....các từ mới : siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ .
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ và giữa các kkổ thơ.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu : 
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa sau bài đọc . 
- Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ ( Hai bàn tay rất đẹp và rất có ích, rất đáng yêu ) 
3. Học thuộc lòng bài thơ. 
Học sinh khá , giỏi học thuộc lòng cả bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Tranh minh hoạ bài đọc .
 - Bảng phụ viết khổ thơ cần hớng dẫn .
III. Các hoạt động dạy học : 
A. KTBC: 
 - GV gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện “ cậu bé thông minh” và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn. 
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : 
2. Luyện đọc : 
a. GV đọc bài thơ 
- HS chú ý nghe 
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- HS nối tiếp nối mỗi em 2 dòng 
( chú ý đọc đúng một số từ ngữ)
- Đọc từng khổ thơ trước lớp 
- HS nối tiếp 5 khổ thơ 
- 1 HS đọc chú giải 
+ Tìm từ gần nghĩa với từ siêng năng 
- HS trả lời 
+ Đặt câu với từ thủ thỉ ? 
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- HS đọc theo cặp 
- GV theo dõi HD HS đọc đúng 
- Cả lớp dọc đồng thanh cả bài 
3. Tìm hiểu bài : 
* HS đọc thanh khổ thơ 1 
- Hai bàn tay bé được so sánh với gì ? 
- Được so sánh với những nụ hồng, những ngón tay xinh 
-> GV : Hình ảnh so sánh rất đúng và rất đẹp 
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ? 
- Buổi tối : hai hoa ngủ cùng bé 
- Buổi sáng: tay giúp bé đánh răng ....
- Khi bé học ...bàn tay như với bạn 
- Em thích nhất khổ thơ nào ? vì sao? 
-> HS phát biểu những suy nghĩ của mình 
4. Học thuộc lòng :
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn hai khổ thơ
- GV xoá dần các từ , cụm từ chỉ để lại tiếng đầu dòng ( các khổ thơ còn lại tương tự ) 
- HS đọc đồng thanh 
- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ 
- Thi đọc tiếp sức theo tổ 
- Thi đọc cá nhân theo khổ dưới hình thức hái hoa 
- 2-3 HS đọc thuộc cả bài 
C. Củng cố – dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ . Chuẩn bị bài : Ai có lỗi.
Chính tả : ( tập chép )
	 Tiết 1: 	 Cậu bé thông minh 
I. Mục tiêu: 
1. Rèn kỹ năng viết chính tả :
 - Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài ( Cậu bé thông minh ) .
 - Từ đoạn chép mẫu trên bảng của giáo viên , củng cố cách trình bày một đoạn văn : Chữ đầu câu viết hoa, kết thúc câu đặt dấu chấm, lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm , xuống dòng, gạch đầu dòng .
 - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu dễ lẫn l/n .
2. Ôn bảng chữ : 
- Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng 
( học thêm tên những chữ do hai chữ cái ghép lại ) 
 - Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng 
II. Đồ dùng dạy học :
 - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép ND bài tập 2 a 
 - Bảng phụ (BT3) .
III. Các hoạt động dạy học : 
A. Kiểm tra : 
 - KT đồ dùng học tập của HS 
B. Dạy bài mới : 
1. Giới thiệu bài : 
2. HD HS tập chép : 
a. HD HS chuẩn bị : 
- GV đọc đoạn chép trên bảng 
- HS chú ý nghe 
+ Đoạn này chép từ bài nào các em đã học ?
- Tên bài viết ở vị trí nào trong vở ?
- 2 HS nhìn bảng đọc thần đoạn chép 
- Cậu bé thông minh
- Viết ở giữa trang vở
+ Đoạn chép có mấy câu ? 
- 3 câu 
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ? 
- Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm , cuối câu 2 có dấu hai chấm .
+ Chữ cái đầu câu viết như thế nào ? 
- Viết hoa 
- GV hướng dẫn HS viết tiếng khó vào bảng con : chim sẻ, kim khâu ...
- HS viết vào bảng con 
b. Hướng dẫn HS chép bài vào vở : 
- HS chép bài vào vở 
- GV theo dõi uốn nắn HS 
c. Chấm, chữa bài : 
-HS đổi vở chữa lỗi 
- GV chấm bài , nhận xét từng bài 
3. HD HS làm bài tập chính tả : 
Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS lên bảng làm bài , lớp làm vào bảng con 
- GV theo dõi 
- Lớp nhận xét 
- Gv nhận xét kết luận 
 Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV đưa ra bảng phụ 
- 1 HS làm mẫu 
- 1HS làm bảng lớp, lớp làm vào bảng con 
- HS đọc cá nhân ,ĐT bài tập 3
- HS học thuộc 10 chữ tại lớp 
- GV xoá hết chữ đã viết ở cột chữ 
- Một số HS nói lại 
- GV xoá hết tên chữ viết ở cột chữ 
- HS nhìn cột tên chữ nói lại 
- GV xoá hết bảng 
-HS đọc thuộc lòng (3em) 
-Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở 
C. Củng cố – dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà chuẩn bị bài học sau 
Thứ tư ngày 2 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu :
	Tiết 1: Ôn về từ chỉ sự vật – so sánh 
I. Mục tiêu: 
1. Ôn về các từ chỉ sự vật .
2. Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ , so sánh .
II. Đồ dùng dạy học : 
 - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ trong bài tập 1 .
 - Bảng lớp viết sẵn câu văn, câu thơ BT 2.
 - Tranh minh hoạ 1 chiếc diều giống như dấu á .
III. Hoạt động dạy học : 
A. Kiểm trai : 
 - GV nói về tác dụng của tiếtt LTVC mà HS đã làm quen ở lớp 2, giúp các em mở rộng vốn từ, cách dùng từ , biết nói thành câu ngắn gọn .
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : 
2. HD HS làm bài tập : 
 Bài tập 1: 
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu 
- Gọi HS làm mẫu 
- Lớp làm bài tập vào vở , 3 HS lên bảng làm (gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật)
- GV bao quát lớp 
- Lớp nhận xét 
Bài tập 2: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm mẫu phần a 
- Lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng gạch chân những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau 
-> Lớp nhận xét 
- GV chốt lại ý đúng 
a. Vì sao hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành ? 
- Vì hai bàn tay của bé nhỏ , xinh như một bông hoa .
b. Vì sao nói mặt biển như tấm thảm 
khổng lồ ? Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau ? 
- Đều phẳng , êm và đẹp 
- Màu ngọc thạch là màu như thế nào 
- Xanh biếc, sáng trong 
- GV cho HS xem 1 chiếc vòng ngọc thạch 
- HS quan sát 
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ 
cảnh biển lúc bình yên .
c. Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á ? 
- Vì cánh diều cong cong, võng xuống giống hệt 1 dấu á 
- GV treo lên bảng minh hoạ cánh diều 
- 1 HS lên vẽ 1 dấu á thật to 
d. Vì sao dấu hỏi được so  ... Mục tiêu: 
Rèn kỹ năng viết.
	Dựa vào ND bài TLV miệng tuần 16, HS viết được 1 lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị (nông thôn): Thư trình bày đúng thể thức, đủ ý (em có những hiểu biết về thành thị nông thôn nhờ đâu? cảnh vật con người ở đó có gì đáng yêu? điều gì khiến em thích nhất?) dùng từ đặt câu đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KTBC: 	- Kể câu chuyện kéo cây lúa lên (1 HS)
	- Kể những điều mình biết về thành thị, nông thôn (1HS)
	-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD làm bài tập.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS mở Sgk trang 83 đọc mẫu lá thư 
- GV mời HS làm mẫu 
- 1 HS khá giỏi nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình 
VD : Hà Nội ngày 25 tháng 12 năm 2009 
 Thuý Hồng thân mến.
Tuần trước, bố mình cho mình về quê nội ở
 Phú Thọ . Ông bà mình mất trước khi mình ra đời, nên đến giời mình mới biết thế nào là nông thôn .
Chuyến đi về quê thăm thật là thúvị 
- GV nhắc HS có thể viết lá thư khoảng 10 câu hoặc dài hơn, trình bày thư cần đúng thể thức, nội dung hợp lí . 
- HS nghe 
- HS làm vào vở 
- GV giúp theo dõi giúp đỡ HS cón lúng túng 
- HS đọc lá thư trước lớp 
- GV nhận xét chấm điểm 1 số bài 
3. Củng cố dặn dò : 
- Về nhà học ài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Tuần 18: Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009
 Tập đọc + kể chuyện:
 Tiết 52: Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ I ( tiết1)
I. Mục tiêu : 
1. Kiểm tra lấy điểm đọc:
- Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ đầu năm lớp 3 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ ) .	
-Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài học .
2. Rèn luyện kĩ năng viết chính tả qua bài chính tả nghe – viết : Rừng cây trong nắng .	
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong Sgk TV3 tập 1 .
III. Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu: Nêu yêu cầu giờ học.
2.Kiểm tra tập đọc: Khoảng 6 HS trong lớp 
-GV gọi HS bốc thăm 
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc 
- HS xem bài khoảng 1 phút 
- GV gọi HS đọc bài 
- HS đọc bài theo phiếu bốc thăm 
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc 
- HS trả lời 
GV gọi HS nhận xét
GV nhận xét cho điểm
3. Bài tập 3 : 
a. GV HD HS chuẩn bị 
- GV đọc 1 lần đoạn văn: Rừng cây trong nắng 
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại 
- GV giải nghĩa một số từ khó : uy nghi, tráng lệ 
+ Đoạn văn tả cảnh gì ? 
- Tả cảnh đẹp rừng cây trong nắng 
- GV đọc một số tiếng khó : uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng .
- HS luyện viết vào bảng con .
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. GV đọc cho HS viết chính tả .
- HS viết vào vở chính tả
- GV quan sát, uốn nắn cho HS 
c. Chấm - chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu 8 vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
IV. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
Tập đọc + Kể chuyện 
 Tiết 53 : Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ I ( tiết2)
 I. Mục tiêu :
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc ( yêu cầu như tiết 1 ) .
2. Ôn luyện về so sánh ( tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn ) 
3. Hiểu nghĩa của từ, mở rộng vốn từ .
 II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong Sgk TV 3 tập 1. 
- Bảng phụ chép BT 2 + 3.
 III. Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu : Nêu yêu cầu giờ học 
2. Kiểm tra tập đọc : Kiểm tra 6 em tiếp theo.
- Thực hiện như tiết 1 
- HS lần lượt lên kiểm tra theo yêu cầu
3. Bài tập 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bài cá nhân - phát biểu ý kiến 
- GV gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau 
a. Những thân cây tràm như những cây nến khổng lồ.
- GV chốt lại lời giải đúng 
b. Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bài cát. 
4. Bài tập 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS suy nghĩ phát biểu 
- GV chốt lại lời giải đúng 
VD: Từ biển trong câu ( Từ trong biển lá xanh rờn ) không còn có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật : lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khiến ta tưởng như đang đứng trước một biển lá . 
IV. Củng cố, dặndò:
- Nhận xét giờ học 
- HS chú ý lắng nghe
-Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009
Tập đọc:
 Tiết 54: : Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ I ( tiết3)
I. Mục tiêu:
	1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc (yêu cầu như T1)
	2. Luyện tập điền vào giấy tờ in sẵn: Điền đúng nội dung và giấy mời cô 
 (thầy) hiệu trưởng đến dự liên hoan với lớp chào mừng Nhà giáo Việt Nam 
 20 /11.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
	- Mẫu giấy mời.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học.
2. Kiểm tra tra đọc:
- Thực hiện như tiết 1.
- 6 HS tiếp theo lên kiểm tra theo yêu cầu.
3. Bài tập 2:
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- GV nhắc HS :
- HS điền miệng ND giấy mời.
- HS nghe.
- HS điền miệng ND
VD: Giấy mời
Kính gửi: Thầy hiệu trưởng trường tiểu học Đồng Thịnh
Lớp 3A trân trọng kính mời thầy
Tới dự: Buổi liên hoan 
Vào hồi: giờ  phút , ngày ... tháng ... năm 200 
Tại: Phòng học lớp 3A
Chúng em rất mong được đón thầy
Ngày 17/11/2008
T.M lớp
 Lớp trưởng
 Phạm Việt Hoàng
- GV yêu cầu HS làm bài
- HS làm vào phiếu cá nhân.
- Vài HS đọc bài.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chấm điểm.
IV. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
Chính tả 
 Tiết 35 : ÔN tập và kiểm tra cuối học kì 1(tiết 4) 
I. Mục tiêu : 
 	 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. ( Yêu cầu như tiết 1 ) 	
 	 2. Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc 	
 - 3 Tờ phiếu viết đoạn văn trong bài tập 2 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu : Nêu mục đích, yêu cầu bài. 
2. Kiểm tra tập đọc ( số HS còn lại ). Thực hiện như tiết 1 
3. Bài tập:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- 1 HS đọc chú giải 
- GV nêu yêu cầu 
- HS cả lớp đọc thầm đoạn văn 
- HS làm bài cá nhân 
- GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu 
- 3 HS lên bảng thi làm bài
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, phân tích từng dấu câu trong đoạn văn, chốt lại lời giải đúng:
- HS đọc lại bài
 Lời giải ;
Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió lắm dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ phải dài, phải cắm sâu vào trong lòng đất.
4. Củng cố - dặn dò.
- Nêu lại ND bài? (1HS)
- Về nhà đọc lại đoạn văn trong bài tập 2
- Đọc lại những bài HTL và trả lời câu hỏi.
Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2009
Luyện từ và câu
Tiết 18: 	ÔN tập và kiểm tra cuối học kì 1(tiết 5) 
I. Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 17 bài tập đọc có yêu cầu HTL (từ đầu năm học)
2. Luyện tập viết đơn (gửi thư viện trường xin cấp lại thẻ đọc sách.
II. Đồ dùng dạy học:
	- 17 phiếu mỗi phiếu ghi tên một bài HTL.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. KT tập đọc (1/3 số HS)
- GV gọi HS.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL.
- HS chọn bài trong 2 phút.
- GV gọi HS đọc bài.
- HS đọc thuộc lòng theo phiếu đã bốc thăm.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài tập 2:
- GV giọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS mở SGK (11) đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- GV nhắc HS: So với mẫu đơn, lá đơn này cần thể hiện ND xin cấp lại thẻ đọc sách đã mất.
- HS nghe.
- GV gọi HS làm miệng
- 1 HS làm miệng.
- GV nhắc HS chú ý:
+ Tên đơn có thể giữ nguyên.
+ Mục ND, câu: Em làm đơn này xin đề nghị thư viện  cần đổi thành: Em làm đơn này xin đề nghị thư viện cấp cho em thẻ đọc sách năm 2005 vì em đã chót làm mất.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở.
- Một số HS đọc đơn.
-> HS nhận xét.
-> GV nhận xét chấm điểm.
4. Củng cố dạn dò:
- Vềc nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
Chính tả
	Tiết 36: ÔN tập và kiểm tra cuối học kì I(tiết 6) 
 I. Mục tiêu:
	1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL.
	2. Rèn kỹ năng viết: Viết được một lá thư đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung thăm hỏi người thân (hoặc một người mà em quý mến) câu văn rõ ràng sáng sủa.
II. đồ dùng dạy học.
- 17 tờ phiếu ghi tên các bài HTL.
- Giấy rơi để viết thư (nếu có)
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
	2. Kiểm tra học thuộc lòng (1/3 số HS ) thực hiện như tiết 5.
3. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- GV giúp HS xác định đúng.
+ Đối tượng viết thư.
- Một người thân hoặc một người mình quý mến.
+ ND thư?
- Thăm hỏi về sức khoẻ, về tình hình ăn ở, học tập, làm việc 
+ Các em chọn viết thư cho ai?
-> 3 -> 4 HS nêu.
+ Các em muốn hỏi thăm người đó về những điều gì?
- HS nêu.
VD: Em viết thư cho bà để hỏi thăm sức khoẻ của bà và nghe tin bà bị ốm, vừa ở bệnh viện ra, em muốn biết sức khoẻ của bà thế nào.
VD: em viết thư cho bạn thân ở tỉnh khác để chia vui với bạn vì nghe tin bạn vừa đạt giải trong hội thi vẽ của thiếu nhi ở thành phố Hải Phòng
- GV yêu cầu HS mở SGK (81)
- HS mở sách + đọc lại bức thư.
- HS viết thư.
- GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS.
- Một số HS đọc bài
- HS Nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố dặn dò.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tập viết 
	 Kiểm tra đọc hiểu luyên từ và câu ( T7)
 ( Đề của nhà trường ra)
 Tập làm văn 
Kiểm tra cuối học kì I ( t8)
 ( Phòng Giáo Dục ra đề )
I. Mục tiêu 
 - Kiểm tra đọc - hiểu và kiểm tra kiến thức kĩ năng về từ và câu. 
 - Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Ôn định tổ chức:
 2-Kiểm tra: -Thời gian kiểm tra: 40 phút 
 - GV phát đề cho HS. Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. 
A, Đọc thầm mẩu chuyện sau: ( SGK T 150- 151) 
Đường vào bản
B, Dựa theo nôi dung bài đọc chọn ý đúng trong các câu trả lời :
 Đáp án: 
 Câu 1: a, vùng núi
 Câu 2: a, tả con suối
 Câu 3; 

Tài liệu đính kèm:

  • docTu tuan 113.doc