Giáo án Tiếng Việt 1 - Tuần 25 đến tuần 30

Giáo án Tiếng Việt 1 - Tuần 25 đến tuần 30

Tiết 1,2 Môn: Tập đọc

 Trường em

I.MỤC TIÊU:

 -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em , điều hay mái trường.

 -Hiêu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh. Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ).

- HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi – đáp theo mẫu về trường, lớp của mình.

II.CHUẨN BỊ:

 GV:- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 75 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 664Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 - Tuần 25 đến tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai ngày 28 tháng 02 năm 2011
Tiết 1,2	 Môn: Tập đọc
 Trường em
I.MỤC TIÊU:
 -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em , điều hay mái trường.
 -Hiêu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh. Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ).
- HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi – đáp theo mẫu về trường, lớp của mình.
II.CHUẨN BỊ: 
 GV:- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Ổn định lớp:Cho HS hát
 2.Kiểm tra bài cũ:Kiểm dụng cụ học tập của HS
 3.Bài mới:
 Giới thiệu bài: GV yêu cầu HS xem tranh minh họa bài đọc,yêu cầu các em nói về nội dung tranh.
 Hoạt động 1: HD HS Luyện đọc
 +Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, đọc trơn toàn bài
 -Đọc mẫu bài văn: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.
 -Cho HS Luyện đọc từ ngữ, củng cố cấu tạo tiếng 
 -Kết hợp giải nghĩa từ khó
 -Luyện đọc câu: GV chỉ bảng từng tiếng để HS đọc nhẩm theo.
 -Luyện đọc đoạn, bài; GV HD cho các nhóm và CN HS thi đua đọc đúng, to và rõ.
 -Hướng dẫn HS yếu đọc bài
- Cho lớp đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Ôn các vần ai, ay
 +Mục tiêu: Đọc và tìm tiếng chứa vần ai, ay
 -Đính vần: ai, ay
 -GV nêu yêu cầu 1 trong SGK (tìm tiếng trong bài có vần ai, có vần ay).
 -GV nêu yêu cầu 2 trong SGK, tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay.
 -GV giảng từ: con nai, máy bay.
 -GV tổ chức trò chơi: thi tìm những tiếng có vần: ai, ay mà em biết.
 -GV tính điểm thi đua.
 -GV nêu yêu cầu 3 trong SGK: Nói câu chứa tiếng có vần ai, ay.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói.
 +Mục tiêu: Trả lời được câu hỏi 1, 2 và luyện nói hỏi nhau về trường lớp.
 a.Tìm hiểu bài đọc.
 GV đọc diễn cảm lại bài văn.
 1.Trong bài, trường học được gọi là gì?
2.Nói tiếp: Trường học là ngôi nhà thứ hai của em, vì
 b.Luyện nói: Hỏi nhau về trường lớp
 GV nêu yêu cầu của bài Luyện nói trong SGK. GV nhận xét, chốt lại ý kiến phát triển của các em về trường, lớp; tính điểm thi đua.
 4.củng cố, dặn dò:
 -Cho HS đọc lại bài
(?)Vì sao em yêu ngôi trường của mình
 -GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt, về đọc lại bài cũ, chuẩn bị bài kế tiếp.
-HS: Tranh vẽ một mái trường, cảnh sân trường đông vui nhộn nhịp.
-Đọc: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường và phân tích tiếng
-3-4 HS đọc trơn câu thứ nhất, tiếp tục với các câu tiếp theo. Cuối cùng HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu.
-Từng nhóm 3 HS, mỗi em một đọan, tiếp nối nhau đọc.
-Cá nhân đọc cả bài; các bàn, tổ, nhóm đọc đồng thanh.
-Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua. HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần.
Đọc: ai, ay
HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần: ai, ay; HS đọc các tiếng, từ có chứa vần: ai, ay; phân tích tiếng: hai, dạy.
2 HS đọc mẫu: con nai, máy bay.
HS thi tìm tiếng có vần: ai, ay theo nhóm.
HS viết vào vở BTTV1/2 từ 3-4 tiếng có vần: ai, ay.
2HS nhìn SGK, nói theo 2 câu mẫu.
2HS thi nói câu có tiếng chứa vần: ai, ay.
1HS đọc câu hỏi 1.
 2HS đọc câu thứ nhất
 +Là ngôi nhà thứ hai của em
 +Vì ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bè bạn
 2-3HS thi đọc diễn cảm bài văn.
2HS khá, giỏi đóng vai hỏi - đáp.
Thảo luận nhóm đôi hỏi nhau về trường, lớp.
Đọc lại toàn bài
RÚT KINH NGHIỆM
 Thứ ba ngày 01 tháng 03 năm 2011
 Tiết 1 Môn:Chính tả ( tập chép ) 
 Trường em
I.MỤC TIÊU: 
 -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “Trường học làanh em”: 26 chữ trong khoảng 15 phút. 
 -Điền đúng vần ai, ay; chữ c, k vào chỗ trống.
 -Làm được bài tập 2, 3( SGK ).
II.CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ chép sẳn đoạn văn; bài tập 2, 3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra tập viết chính tả của HS
 3.Bài mới:
 Giới thiệu bài
 Hoạt động 1: HD HS tập chép:
 Đính bảng đọan văn cần chép, chỉ thước cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: trường, ngôi, hai, giáo, hiền, nhiều, thiết ,cho HS viết bảng con.
HD các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài giữa trang vở, viết lùi vào 1 ô chữ đầu câu của đoạn văn. Nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa.
 GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại. GV dừng lại ở những chữ khó viết, đọc lại tiếng đó. Sau mỗi câu hỏi xem HS có viết sai chữ nào không. HD các em gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
 -GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. HD HS tự ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết.
 -GV chấm một số vở, mang số còn lại về nhà chấm.
 Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập
 +Mục tiêu: Điền đúng ai, ay; chữ c, k vào chỗ chấm.
 *BT 2: Điền vần: ai hoặc ay.
 -GV nói: mỗi từ có 1 chỗ trống phải điền vần ai hoặc ay và thì từ mới hoàn chỉnh. Các em xem nên điền vần nào: ai hoặc ay.
 *BT 3: Điền chữ c hoặc k:
 4.Củng cố, dặn dò:
 -GV khen những HS học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp.
 -Yêu cầu HS về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch, đẹp, làm bài trong vở BT
Luyện viết bảng con
HS nhẩm đọc từng tiếng và viết vào bảng con. 
2-3 HS nhìn bảng đọc thành tiếng đoạn văn.
HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài trường em, tốc độ Viết: tối thiểu 2 chữ/phút.
 HS cầm bút chì trên tay chuẩn bị chữa bài.
 HS đổi vở, chữa lỗi cho nhau.
1HS đọc yêu cầu của bài tập 
 HS làm BT trên bảng.
 2 nhóm HS chơi trò thi tiếp sức, cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua.
 HS đọc lại kết quả làm bài: gà mái, máy ảnh.
HS thi đua tiếp sức: cá vàng, thước kẻ, lá cọ 
RÚT KINH NGHIỆM
 Môn:Tập viết 	
 Tiết 2 Tô chữ hoa: A, Ă, Â, B
I.MỤC TIÊU:
 -Tô được các chữ hoa: A, Ă, Â, B.
 -Viết đúng các vần: ai, ay, ao, au; các từ ngữ: mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai.(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
 - HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở tập viết 1, tập 2.
II.CHUẨN BỊ:
 - GV:Bảng con kẻ sẵn ô ly, phấn màu.
 - HS: bảng con, phấn, vở tập viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 -Cho HS viết từ: đoạt giải, chỗ ngoặt
 -GV nhận xét, chấm vở, trả bài, nhận xét bài cũ. 
 3.Bài mới:
* Giới thiệu bài: Giới thiệu các chữ A, Ă, Â, B vần và từ ngữ mà hôm nay các em sẽ viết 
 * Hoạt động 1: HD tô chữ hoa
 +Mục tiêu: Nhận biết được chữ hoa A, Ă, Â, B
 GV cho HS xem mẫu chữ viết hoa.
Cho HS nhận xét quy định chữ viết Ă và Â khác A.
 * Hoạt động 2: HD viết vần từ ngữ
 +Mục tiêu: Viết đúng các vần, từ ngữ 
 -Cho HS đọc vần, từ ngữ
 -GV HD: viết mẫu trên bảng lớp.
 -Nhận xét, sữa sai
 *Hoạt động 3: Thực hành
 -HD HS viết bài vào vở.
 -GV nhắc tư thế ngồi, để vở, cầm viết. 
 Theo dõi, uốn nắn cho HS yếu viết.
 -Thu bài ghi điểm
 4.Củng cố-dặn dò:
 - Gọi 2 HS lên bảng thi viết lại từ vừa học	
 -Khen những em viết đẹp, nhắc nhở những em viết chưa đạt yêu cầu về luyện viết thêm ở nhà.	
 -Dặn về viết phần B, chuẩn bị tiết sau tô chữ C, D, Đ
-HS xem mẫu chữ và nhận xét.
-Tô chữ A, Ă, Â, B bằng ngón tay
-Đọc vần, từ ngữ
-HS viết bảng con: ai, ay, ao,au, mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau 
-HS viết bài vào vở theo sự HD của GV.
- 2 HS viết lại: sao sáng, mai sau
RÚT KINH NGHIỆM
 Thứ tư ngày 02 tháng 03 năm 2011
Tiết 1,2 Môn:Tập đọc 
Tặng cháu
I.MỤC TIÊU:
 -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non.
 -Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.
 -Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
 -Học thuộc lòng bài thơ.
 - HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ao, au.
II.CHUẨN BỊ: 
 GV: Viết bài trên bảng phụ, Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.Kiểm tra bài cũ:
 -Gọi 2 HS đọc bài trường em và trả lời câu hỏi: Trong bài, trường học được gọi là gì ? 
 Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai của em ?
 3.Bài mới:
 Giới thiệu trực tiếp tên bài
 * Hoạt động 1: Luyện đọc
 -GV đọc mẫu toàn văn: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.
 - HDHS Luyện đọc từ ngữ
 -Luyện đọc câu, bài
GV chỉ bảng từng tiếng để HS đọc nhẩm theo.
 * Hoạt động 2: Ôn các vần ao, au
 +Mục tiêu: Đọc và tìm được vần ao, au.
 -GV nêu yêu cầu 1 trong SGK (tìm tiếng trong bài có vần ao, có vần au).
 -GV nêu yêu cầu 2 trong SGK.
 -GV nêu yêu cầu 3 trong SGK: Nói câu chứa tiếng có vần ao, au.
 * Hoạt động 3:Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói.
 +Mục tiêu: Trả lời được câu hỏi SGK 
 a.Tìm hiểu bài đọc.
 Cho HS đọc 2 dòng thơ đầu
 +Bác Hồ tặng vở cho ai?
 Cho HS đọc 2 dòng thơ cuối
 +Bác mong bạn nhỏ làm điều gì?
 GV đọc diễn cảm lại bài thơ.
 GV HD các em cách nghỉ hơi đúng khi đọc hết mỗi dòng, câu thơ.
 b.Học thuộc lòng bài thơ.
 GV HD HS học thuộc lòng bài thơ tại lớp, xoá dần bảng, chữ, chỉ giữ lại những tiếng đầu dòng.
 c.Hát các bài hát về Bác Hồ
 GV cho HS trao đổi, tìm các bài hát về Bác Hồ. Sau đó thi xem tổ nào tìm được nhiều bài hát, hát đúng và hát hay.
 4.Củng cố-dặn dò:
 -Cho HS đọc lại bài
 -GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt, dặn về nhà học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị tiết sau đọc trước bài: Cái nhãn vở
 .
2 HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi
 1HS đọc tên bài: tặng cháu, 
 Đọc, phân tích từ khó: tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non.
 3 HS đọc trơn 2 dòng đầu bài thơ
 3 HS đọc 2 dòng sau.
 HS tiếp nhau đọc trơn từng dòng thơ 
 Thi đua đọc 
 Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua. 
 HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần.
HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần: au, cháu, sau
1HS đọc mẫu: cây cau, chim chào mào.
 HS thi tìm tiếng có vần: ao, au.
 2HS đọc 2 câu mẫu trong SGK.
 Các nhóm HS thi nói câu tiếng chứa vần: ao, au. 
Cả lớp và GV nhận xét.
2-3 HS đọc , trả lời câu hỏi 
+Tặng vở cho các bạn HS
2-3 HS đọc , trả lời câu hỏi.
 +Mong các cháu ra công học tập để giúp nước non nhà.
2-3 HS đọc lại bài thơ.
Em mơ gặp Bác Hồ.
Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng
RÚT KINH NGHIỆM
 Môn: Kể chuyện
 Rùa và Thỏ 
I.MỤC TIÊU:
  ...  sức: 
 Túi kẹo quả cam
*Nhận xét – rút kinh nghiệm:	
 Môn: Tập viết 	
 Tô chữ hoa: O, Ô, Ơ, P
I.MỤC TIÊU:
-Tô được các chữ hoa: O, Ô, Ơ, P.
-Viết đúng các vần: uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai. ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ).
II.CHUẨN BỊ:
- GV: kẻ sẵn ô ly trên bảng, phấn màu.
- HS: bảng con, phấn, vở tập viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 -Cho HS viết từ ngữ
 -GV nhận xét, chấm vở, trả bài, nhận xét bài cũ. 
 3.Bài mới:
 Giới thiệu bài: Giới thiệu các chữ vần và từ ngữ mà hôm nay các em được viết 
 Hoạt động 1: HD tô chữ hoa
 +Mục tiêu: Nhận biết được chữ hoa O, Ô, Ơ, P 
 -GV cho HS xem mẫu chữ viết hoa.
 -Nói số lượng nét và kiểu nét, nêu quy trình tô
 Hoạt động 2: HD viết vần từ ngữ
 +Mục tiêu: Viết đúng các vần, từ ngữ 
 -Cho HS đọc vần, từ ngữ
 -GV HD viết mẫu trên bảng lớp.
 -Nhận xét, sữa sai
 Hoạt động 3: Thực hành
 -HD HS viết bài vào vở.
 -GV nhắc tư thế ngồi, để vở, cầm viết. 
 Theo dõi, uốn nắn cho HS yếu viết.
 -Thu bài ghi điểm
 4.Cũng cố-dặn dò:	
 -Khen những em viết đẹp	
 -Dặn về luyện viết, chuẩn bị tiết sau tô chữ Q, R.
Viết bảng con: hoa sen, trong xanh
-HS xem mẫu chữ 
-Tô chữ O, Ô, Ơ, P bằng ngón tay
-Đọc vần, từ ngữ
-HS viết bảng con: uôt, uôc, ưu, ươu, chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu
-HS viết bài vào vở theo sự HD của GV.
*Nhận xét – rút kinh nghiệm:	
 Thứ tư ngày tháng năm 2010
 Môn: Tập đọc 
 Mèo con đi học
I.MỤC TIÊU:
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối dòng thơ, khổ thơ.
-Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu dọa cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học.
Trả lời câu hỏi1, 2 (SGK).
II.CHUẨN BỊ: 
 GV: Bảng phụ ghi bài tập đọc, Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
 HS:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.Kiểm tra bài cũ:
 -HS đọc bài Đầm sen và trả lời câu hỏi SGK
 3.Bài mới:
 Giới thiệu bài: 
 Hoạt động 1: Luyện đọc
 -GV đọc mẫu toàn văn: giọng vui, tinh nghịch với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đoạn đối thoại; trải dài hơn ở 10 dòng thơ cuối.
 -Luyện đọc từ ngữ
 -Luyện đọc câu, khổ, bài
 GV chỉ bảng từng tiếng để HS đọc nhẩm theo.
 Hoạt động 2: Ôn các vần ưu, ươu
 +Mục tiêu: Đọc và tìm được vần ưu, ươu.
 -GV nêu yêu cầu 1 trong SGK (tìm tiếng trong bài có vần ưu).
 -GV nêu yêu cầu 2 trong SGK: Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, có vần ươu
 -Nêu yêu cầu 3: Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc ươu 
 Hoạt động 3:Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói.
 +Mục tiêu: Trả lời được câu hỏi SGK 
 a.Tìm hiểu bài đọc.
 Cho HS đọc bài 
 *Mèo kiếm cớ gì để trốn học ? 
 *Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay ?
 GV đọc diễn cảm lại bài thơ
 GV HD các em cách nghỉ hơi đúng khi đọc hết mỗi dòng, câu thơ.
 *Học thuộc lòng bài thơ.
 GV HD HS học thuộc lòng bài thơ tại lớp, xoá dần bảng, chữ, chỉ giữ lại những tiếng đầu dòng.
 b.Luyện nói: Hỏi nhau: Vì sao bạn thích đi học ?
 -Nhận xét, tuyên dương 
 4.Cũng cố-dặn dò:
 -Cho HS đọc lại bài
 -GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt, về tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài mới.
Vài HS đọc bài và trả lời câu hỏi
HS đọc tên bài: Mời vào
 Đọc tữ ngữ: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền.
 HS đọc trơn từng dòng 
 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng dòng, khổ thơ 
 Thi đua đọc cả bài 
 Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua. 
 HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần.
 HS tìm nhanh tiếng trong bài có vần ưu: cừu
 HS thi tìm tiếng có vần ưu: cưu mang, cựu binh, cửu chương, bưu cục, về hưu, bạn hữu, khứu giác, mưu kế,có vần ươu: bươu đầu, bướu cổ, hươu cao cổ, sừng hươu,
-HS đọc 2 câu mẫu
-Tìm câu: Em đi bưu điện gửi thư.
 Hươu cao cổ rất đẹp.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 1HS đọc 4 dòng thơ đầu 
+Mèo kêu đuôi ốm, xin nghỉ học.
 1HS đọc 6 dòng thơ cuối
+Cừu nói muốn nghỉ học thì hãy cắt đuôi Mèo. Mèo vội xin đi học ngay.
1 HS đọc lại bài
 Học thuộc lòng bài thơ
 Luyện nói theo cặp dựa vào tranh
 Đại diện nói trước lớp
HS đọc lại bài
*Nhận xét – rút kinh nghiệm:	
 Môn: Kể chuyện
 Sói và Sóc
I.MỤC TIÊU:
-Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
-Hiểu nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm.
III.CHUẨN BỊ:
GV: Tranh minh họa truyện kể trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.Kiểm tra bài cũ:
 3.Bài mới:
 Giới thiệu bài:
 Hoạt động 1: Kể chuyện:
 -GV kể chuyện 2 lần với giọng diễn cảm.
 -Kể lần 1 để HS biết câu chuyện.
 -Kể lần 2 kết hợp với từng tranh minh họa - giúp HS nhớ câu chuyện.
 Hoạt động 2: HD HS kể
 -HD HS kể từng đọan câu chuyện theo câu hỏi dưới tranh
 -GV nhắc cả lớp chú ý lắng nghe bạn kể để nhận xét.
 -HD HS phân vai kể toàn truyện.
 GV tổ chức cho các nhóm HS thi kể lại toàn câu chuyện.
 Kể lần 1: GV đóng vai người dẫn chuyện. Những lần sau mới giao cả vai người dẫn chuyện cho HS.
 -Giúp cho HS hiểu ý nghĩa chuyện: Sói và Sóc ai là người thông minh ? Hãy nêu một việc chứng tỏ sự thông minh đó.
 4.Cũng cố-dặn dò:
 -Cho HS kể lại một đoạn câu chuyện
 -GV tổng kết, nhận xét.
 -HS về kể lại cho gia đình nghe, chuẩn bị bài mới.
 -HS xem tranh 1 trong SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi.
 -Mỗi tổ cử một đại diện thi kể đoạn 1
 -HS tiếp tục kể theo tranh 2,3,4.
 -Mỗi nhóm 3 em đóng các vai: người dẫn chuyện, Sói, Sóc.
 +Sóc là nhân vật thông minh. Khi Sói hỏi, Sóc hứa trả lời nhưng đòi được trước, trả lời sau. Nhờ vậy Sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của Sói sau khi trả lời.
1, 2 HS kể lại
*Nhận xét – rút kinh nghiệm:	
 Thứ năm ngày tháng năm 2010
 Môn: Chính tả (Tập chép) 
 Mèo con đi học 
.MỤC TIÊU: 
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 6 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học: 24 chữ trong khoảng 10-15 phút. 
- Điền đúng chữ r, d, gi; vần in, iên vào chỗ trống.
 Bài tập (2) a hoặc b.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, bảng nam châm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Ổn định lớp:
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 -GV kiểm tra vở của HS về nhà phải chép lại bài Hoa sen. gọi 2HS lên bảng làm lại BT2,3.
 3.Bài mới:
 Hoạt động 1. HD HS tập chép
 +Mục tiêu: Chép lại đúng 6 dòng đầu bài Mèo con đi học.
 -GV treo bảng bài Mèo con đi học 
 -GV HD các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài giữa trang vở, viết lùi vào 2 ô chữ đầu của mỗi câu thơ. Nhắc HS chữ cái đầu câu phải viết hoa, tên của mỗi con vật cũng viết hoa.
 Theo dõi giúp HS viết yếu
 -GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại. 
 -HD các em gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
 -GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. HD HS tự ghi số lỗi ra lề vở.
 -GV chấm một số vở.
 Hoạt động 2:HD làm BT
 +Mục tiêu: Điền đúng vần: r, d, gi vào chỗ chấm.
 *BT2a) Điền chữ: r, d hay gi ?
 -GV nhắc lại yêu cầu.
 -GV tổ chức cho HS thi làm BT đúng, nhanh.
 -Nhận xét, sửa sai
 4.Cũng cố-dặn dò:
 -GV tuyên dương những HS học tốt
 -Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng quy tắc chính tả, chép lại bài thơ cho đúng, sạch, đẹp và làm BT.
2HS Làm bài tập
 Một vài HS nhìn bảng đọc thành lời bài thơ. HS tìm những tiếng các em dễ viết sai.
 HS viết bảng con: buồn bực, kiếm cớ, be toáng. 
 HS tập chép vào vở.
 HS cầm bút chì soát lại.
1HS đọc yêu cầu của bài tập 
Cả lớp làm vào SGK 
 HS thi làm nối tiếp bảng lớp
 -Cả lớp và GV nhận xét tính điểm.
 -HS đọc lại các câu đã điền:
 +Thầy giáo dạy học.
 +Bé nhảy dây.
 +Đàn cá rô lội nước.
*Nhận xét – rút kinh nghiệm:	
 Thứ sáu ngày tháng năm 2010
 Môn: Tập đọc 
 Người bạn tốt
I.MỤC TIÊU:
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
-Hiểu nội dung bài: Nụ và Hoa là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGk).
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Viết bài đọc trên bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.Kiểm tra bài cũ:
 -3- 4 HS đọc thuộc lòng bài thơ Mời vào và trả lời các câu hỏi trong SGK.
 3.Bài mới:
 Giới thiệu bài 
 Hoạt động 1: Luyện đọc
 -GV đọc mẫu bài: Chú ý đổi giọng khi đọc đoạn đối thoại. 
 -Luyện đọc từ ngữ 
 - Luyện đọc câu:
 -Luyện đọc đoạn, bài:
 Giúp HS đọc yếu
 Hoạt động 2: Ôn các vần: uc, ut 
 +Mục tiêu: Đọc và tìm được vần uc, ut 
 -GV nêu yêu cầu 1 trong SGK. 
 -GV nêu yêu cầu 2 trong SGK.
 4.Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói.
 a.Tìm hiểu bài đọc.
 -Cho HS đọc đoạn 1
 *Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà ? 
 -Cho HS đọc đoạn 2
 *Bạn nào giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp ?
 -Cho HS đọc cả bài
 *Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?
 -Đọc diễn cảm bài văn
 b.Luyện nói: Kể về một người bạn tốt của em.
 -Nhận xét , tuyên dương
 4.Cũng cố-dặn dò:
 -Cho HS đọc lại bài
 -GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt.
 -Yêu cầu HS về nhà học bài, viết bài. Chuẩn bị bài mới.
Đọc và trả lời câu hỏi
 HS luyện đọc, phân tích tiếng: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. 
 HS chỉ từng chữ ở câu thứ nhất và đọc diễn cảm. Tiếp tục với câu sau và tiếp nối nhau đọc trơn từng câu.
 HS tiếp nối nhau thi đọc doạn, cả lớp và 
 GV nhận xét tính điểm.
 Cá nhân thi đọc cả bài
 HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần.
 HS tìm nhanh tiếng trong bài có vần uc, vần ut: Cúc, bút. 
 HS đọc câu mẫu: 
 +Hai con trâu húc nhau.
 +Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút
 HS thi nói câu chứa tiếng có vần uc hoặc ut: Hoa cúc nở vào mùa thu. Cây bút chì này đẹp quá. Cánh diều bay cao vút. Em có một chục que tính
 1HS đọc, cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, trả lời câu hỏi
+Hà hỏi mượn bút, Cúc từ chối, Nụ cho Hà mượn.
 1HS đọc 
+Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp.
 1HS đọc
+Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn.
 2 HS thi đua đọc bài văn.
 Cho HS kể theo cặp
 2 HS kể trước lớp 
 Đọc lại bài
*Nhận xét – rút kinh nghiệm:	

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 25 DEN TUAN 35.doc