Bài soạn các môn Khối 1 - Tuần thứ 3

Bài soạn các môn Khối 1 - Tuần thứ 3

Đạo đức

GỌN GÀNG, SẠCH SẼ

Có tích hợp nội dung giáo dục & BVMT- Mức độ tích hợp liên hệ

I.Mục tiêu

- HS hiểu được là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ làm cho cơ thể sạch, đẹp, khỏe mạnh, được mọi người yêu mến.

- HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.

* Sạch sẽ thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hóa, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường làm cho môi trường thêm đẹp văn minh.

II. Đồ dùng dạy học

- VBT đạo đức.tranh bài 1, bài hát:Rửa mặt như mèo”

III. Các hoạt động dạy - học

1.Ổn định tổ chức : Lớp hát

2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới

 a) Giới thiệu bài+ ghi bảng

 b) Nội dung

 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn thảo luận

HS nêu tên bạn nào trong lớp hôm nay có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.

- Vì sao em cho là bạn ấy gọn gàng, sạch sẽ ?

- GV khen những HS nhận xét chính xác.

* Hoạt động 2:GV nêu yêu cầu bài tập1

 

doc 16 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 370Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn Khối 1 - Tuần thứ 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3	 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2016
Hoạt động tập thể
CHÀO CỜ
Tiếng Việt
TIẾNG CÓ MỘT PHẦN KHÁC NHAU
STK tập 1 trang 93, SGK tập 1 trang16
Âm nhạc
(GV bộ môn)
Tiếng Việt
 TIẾNG CÓ MỘT PHẦN KHÁC NHAU
STK tập 1 trang 93, SGK tập 1 trang16
Đạo đức
GỌN GÀNG, SẠCH SẼ
Có tích hợp nội dung giáo dục & BVMT- Mức độ tích hợp liên hệ
I.Mục tiêu
HS hiểu được là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ làm cho cơ thể sạch, đẹp, khỏe mạnh, được mọi người yêu mến.
HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
* Sạch sẽ thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hóa, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường làm cho môi trường thêm đẹp văn minh.
II. Đồ dùng dạy học
- VBT đạo đức.tranh bài 1, bài hát:Rửa mặt như mèo”
III. Các hoạt động dạy - học
1.Ổn định tổ chức : Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới 
 a) Giới thiệu bài+ ghi bảng
 b) Nội dung
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn thảo luận 
HS nêu tên bạn nào trong lớp hôm nay có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
- Vì sao em cho là bạn ấy gọn gàng, sạch sẽ ?
- GV khen những HS nhận xét chính xác.
* Hoạt động 2:GV nêu yêu cầu bài tập1
- Yêu cầu HS giải thích tại sao em cho là bạn ấy ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ hoặc chưa gọn gàng, sạch sẽ nên sửa như thế nào thì sẽ trở thành người gọn gàng, sạch sẽ.
+ GV kết luận:Bạn số 8 có đầu chải đẹp,áo quần sạch sẽ, cài đúng cúc, ngay ngắn, giày dép cũng gọn gàng. Các em cần ăn mặc như vậy.
* Hoạt động 3: HS làm bài tập 2 
- Cho HS chọn cho mình những quần áo thích hợp để đi học.
- Gọi một số học sinh nam và một số học sinh nữ nêu sự lựa chọn của mình và giả thích tại sao
- GV kết luận : Quần áo đi học phải lành lặn phẳng phiu, sạch sẽ. Không mặc quần áo nhàu nát, rách, đứt khuy, hôi bẩn, xộc xệch đến lớp.
 4 .Củng cố 
- GV nhận xét giờ. 
 5. Dặn dò 
- Về nhà thực hành tốt bài học, chuẩn bị giờ sau học bài luyện tập
- 2 HS lên bảng
- HS thảo luận theo cặp
- Một số cặp lên trình bày.
- HS nhận xét về quần áo đầu tóc của bạn.
- HS làm bài tập theo cá nhân, một số em lên trình bày bài tập của mình.
- Học sinh lắng nghe
- HS làm việc cá nhân
- Học sinh trả lời
- Học sinh lắng nghe
Tiếng Anh
(GV bộ môn)
Tiếng Việt
ÔN TẬP
Vở bài tập Tiếng Việt tập 1 trang14- 15
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2016
Tiếng Việt (2 tiết)
LUYỆN TẬP BÀI 2: ÂM (PHỤ ÂM / NGUYÊN ÂM)
STK tập 1 trang 97 - 100, SGK tập 1 trang 16
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
- Củng cố nhận biết số lượng và thứ tự các số trong phạm vi 5
Đọc, viết thành thạo các số trong phạm vi 5
Hăng say học tập môn toán
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bộ đồ dùng dạy toán
- HS: Sách giáo khoa,bảng con
III. Các hoạt động dạy - học
1.Ổn định tổ chức: Lớp hát
2.Kiểm tra bài cũ
- Đọc, viết các số trong phạm vi 5
- GV nhận xét chữa bài
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS chữa bài
Chốt: Nhóm có mấy đồ vật là nhiều nhất?
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm cá nhân
- Gọi HS chữa bài
- GV nhận xét sửa sai
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài 
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Gọi HS chữa bài
Chốt: Đọc các số theo thứ tự từ 1 đến 5 và ngược lại.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài 
- Giúp HS nắm yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS chữa bài
4. Củng cố
- Thi xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương em xếp đúng, nhanh
5. Dặn dò
- Chuẩn bị bài giờ sau.
- HS nắm yêu cầu của bài
- Tự nêu yêu cầu của bài
- Điền số
- Làm bài
- Theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Có 5 đồ vật
- Tự nêu yêu cầu của bàirồi làm bài
- Đếm số que diêm để điền số.
HS nêu yêu cầu bài
-Theo dõi , nhận xét bài bạn
- Số 5 lớn nhất, số 1 bé nhất.
- Cá nhân, nhóm đọc
- Tự nêu yêu cầu của bài
- Điền số theo thứ tự.
- Làm bài
- Theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Đọc các số.
-Thi xếp bằng que tính 
Tự nhiên – xã hội
NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH
I. Mục tiêu
HS hiểu mắt, mũi, tai, lưỡi là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh.
HS biết mô tả được một số vật xung quanh
Có ý thức bảo vệ gữi gìn các bộ phận của cơ thể
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh vẽ minh họa các bộ phận: mắt, tai, mũi, tay, lưỡi.
- HS: Một số vật: Quả bóng, nước hoa, chôm chôm.
III. Các hoạt động dạy - học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
- Trên đầu ta có những bộ phận nào?
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Chơi trò nhận biết các vật xung quanh
- Bịt mắt một em, cho em sờ hoặc ngửi, nghe để đoán tên vật đó
- Chốt: Liên hệ giới thiệu bài
 * Hoạt động 2: Mô tả các vật
- Yêu cầu HS quan sát các vật do các em chuẩn bị sau đó nói cho nhau nghe về màu sắc, hình dáng, độ nóng, lạnh của các vật đó
- Gọi 1 vài nhóm lên báo cáo trước lớp.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của các giác quan
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm với các câu hỏi sau: Nhờ đâu bạn biết được màu sắc, hình dáng, mùi vị, độ nóng lạnh, cứng mềm của các vật xung quanh?
- Gọi HS lên hỏi đáp trước lớp.
- Nêu câu hỏi cho cả lớp: Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt chúng ta bị hỏng? Tai bị điếc? Mũi, da, lưỡi bị mất cảm giác?
- GV: chốt kiến thức
4. Củng cố 
- Chơi đoán tên vật.
5. Dặn dò
- Về nhà học lại bài, xem trước bài: Bảo vệ mắt và tai
- Hoạt động cá nhân
- Cổ vũ cho bạn
- Theo dõi
- Hoạt động theo cặp
- Theo dõi, bổ sung cho bạn
- Hoạt động nhóm
- Thay phiên nhau hỏi đáp theo nhóm
- Nhận xét bổ sung cho bạn.
- Tự trả lời
-Theo dõi
Tiếng Việt
ÔN TẬP
Vở bài tập Tiếng Việt tập 1 trang 17
Toán
ÔN TẬP
I. Mục tiêu
- Tiếp tục cho học sinh ôn tập và củng cố nhận biết số lượng và thứ tự các số trong phạm vi 5
Giúp học sinh đọc, viết thành thạo các số trong phạm vi 5
Học sinh yêu thích học tập môn toán
II. Đồ dùng dạy học
- SGK, VBT toán
III. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức: Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Học sinh viết chữ số 5 vào bảng con.
- GV nhận xét chữa bài
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài + ghi bảng
b) Nội dung
* Thực hành
GV hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài.
- Gọi học sinh lên bảng làm
- Gọi HS nhận xét , chữa bài
Chốt: Nhóm có mấy đồ vật là nhiều nhất?
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm cá nhân
- Gọi HS chữa bài
- GV nhận xét sửa sai
Bài 3 HS nêu yêu cầu bài 
- GV hướng dẫn cách làm, HS làm vở bài tập toán
Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài 
- GV quan sát học sinh làm bài
- Cuối giờ chấm chữa, nhận xét bài
4. Củng cố
- Nhận xét giờ học, tuyên dương em tirps thu bài nhanh
5. Dặn dò
- Chuẩn bị bài giờ sau.
- Điền số
- Học sinh làm bài trong vở bài tập toán
- Nhóm có 5 đồ vật là nhiều nhất
- Điền số
- Làm bài
- Theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Có 5 đồ vật
- Điền số
- Viết số
1, 2, 3, 4, 5.
5, 4, 3, 2, 1
Hoạt động tập thể
DIỆT CON VẬT CÓ HẠI
I. Mục tiêu
- Học sinh nhớ tên trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu học sinh viết thêm một số con vật có hại, biết tham gia vào trò chơi, chủ động hơn bài trước.
- Làm quen với tập hợp hàng dọc, dóng hàng. Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng có thể còn chậm.
II. Địa điểm và phương tiện
Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập.GV chuẩn bị một còi, tranh ảnh, một số con vật.
III. Hoạt động dạy - học
 1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, nêu mục đích yêu cầu buổi tập.
- Hướng dẫn học sinh khởi động.
 2. Phần cơ bản
a) Tập hợp hàng dọc dóng hàng.
- GV hô khẩu lệnh, cho một tổ ra tập mẫu.
- Giáo viên quan sát sửa sai.
2. Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”
- GV cùng HS kể thêm các con vật có hại.
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi.
- GV phạt những em diệt nhầm con vật có ích.
- Giáo viên nhận xét đánh giá. 
 3. Phần kết thúc
- Giáo viên cho học sinh tập những động tác hồi sức.
- Dậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
- Đứng vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét giờ.
- Về nhà ôn lại các động tác đã học.
- Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.
- Học sinh khởi động: đứng vỗ tay và hát, dậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 1-2,1-2
- Học sinh quan sát.
- Học sinh thực hành theo tổ.
- HS lắng nghe
-Học sinh luyện tập
Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2016
Toán
BÉ HƠN: DẤU <
I. Mục tiêu
- Giúp HS bước đầu biết được so sánh số lượng và sử dụng từ “ bé hơn ” khi so sánh các số.
-Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 quan hệ bé hơn.
- Rèn học sinh ham thích học môn toán 
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ đồ dùng dạy toán. Các nhóm đồ vật để so sánh
-Sách giáo khoa, bảng con 
III. Các hoạt động dạy - học 
 1. Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ
1 em lên bảng viết lại các số : 1,2,3,4,5.
GV nhận xét chữa bài
 3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh nhận biết quan hệ bé hơn.
+ Đối với tranh thứ nhất 
- Bên trái có mấy ô tô?
- Bên phải có mấy ô tô?
- Một ôtô ít hơn 2 ô tô?
+ Đối với hình vẽ bên trái
- Bên trái có mấy hình vuông?
- Bên phải có mấy hình vuông ?
* Hoạt động 2: GV giới thiệu “ 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông ”, “ 1 ô tô ít hơn 2 ô tô”. Ta nói: 1 bé hơn 2.
- GV giới thiệu dấu bé < đọc là “ bé hơn”. Viết 1 < 2. Hướng dẫn HS đọc 1< 2
* Hoạt động 3:Thực hành
Bài 1: Viết dấu bé hơn <.
 GV quan sát chỉnh sửa
Bài 3: Viết (theo mẫu )
- GV hướng dẫn học sinh làm bài vào vở
GV chữa bài nhận xét 
 Bài 4: Viết dấu< vào ô trống 
Cho học sinh làm bảng con 
GV nhận xét chữa bài 
Bài 5 Nối 
 Trò chơi: Thi đua nối nhanh?
- GV hướng dẫn cách chơi
4. Củng cố
- Tóm tắt nội dung bài, nhận xét giờ. 
5. Dặn dò
- Về nhà ôn lại bài chuẩn bị bài dấu >
- HS quan sát trả lời câu hỏi
- Bên trái có 1 ô tô
- Bên phải có 2 ô tô
- 1 ô tô ít hơn 2 ô tô
- Bên trái có 1 hình vuông
- Bên phải có 2 hình vuông
- HS lắng nghe
- HS đọc “ 1 bé hơn 2”
- HS viết vào vở 
- Học sinh đọc yêu cầu bài 
- HS điền vào vở 2 < 5; 4 < 5
- HS làm bằng bảng con 
1 < 2 2 < 3 
 4 < 5 2 < 4
- HS nhắc lại cách chơi. HS thi đua nối nhanh trên bảng lớp.
Tiếng Anh
(GV bộ môn)
Tiếng Việt (2 tiết)
Tiết 5 – 6: PHÂN BIỆT PHỤ ÂM – NGUYÊN ÂM
STK tập 1 trang 101, SGK tập 1 trang ...  lặn phẳng phiu, sạch sẽ. Không mặc quần áo nhàu nát, rách, đứt khuy, hôi bẩn, xộc xệch đến lớp.
 4. Củng cố 
- GV nhận xét giờ. 
 5. Dặn dò 
- Về nhà luyện tập thường xuyên
- 2 HS lên bảng
- Lớp hát 
- HS nêu tên những bạn ăn mặc sạch sẽ gọn gàng
- Học sinh chơi trò chơi
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh chơi
Mĩ thuật
(GV bộ môn)
Tiếng Việt
ÔN TẬP
Việc 3 sách giáo khoa
Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2016
Tiếng Việt (2 tiết)
TIẾT 7- 8: PHÂN BIỆT PHỤ ÂM - NGUYÊN ÂM
STK tập 1 trang 101, SGK tập 1 trang 20- 21
Toán
LỚN HƠN: DẤU >
I. Mục tiêu
 - Giúp HS bước đầu biết được so sánh số lượng và sử dụng từ “ lớn hơn” dấu > khi so sánh các số.
 -Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 qua quan hệ lớn hơn
 - Rèn học sinh ham thích học toán 
II. Đồ dùng dạy học
 - Bộ đồ dùng dạy toán
 - SGK + Vở BT, Bảng con
III. Các hoạt động dạy - học 
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
- 1 em lên bảng viết dấu <
- Lớp viết bảng con
- GV nhận xét, đánh giá
 3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh nhận biết quan hệ lớn hơn.
+ Đối với tranh trái, GV hỏi :
- Bên trái có mấy con bướm?
- Bên phải có mấy con bướm?
- 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm không?
+ GV giới thiệu 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm; 2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn
- Ta nói: 2 lớn hơn 1. Viết 2 > 1
- Dấu > đọc là “ lớn hơn”
* Tương tự HS rút ra được 3 > 2
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Hướng dẫn viết dấu lớn hơn >
Bài 2: HS quan sát tranh đầu tiên ở bên trái và nêu cách làm
Bài 3: Viết( theo mẫu )
-Hướng dẫn học sinh làm bài vào vở 
Bài 4: Viết dấu > vào ô trống
- Giáo viên quan sát sửa sai
Bài 4: Trò chơi: Thi đua nối nhanh
 4. Củng cố
- Nhận xét giờ.
 5. Dặn dò
- Về ôn lại bài
- HS quan sát trả lời câu hỏi
- Bên trái có 2 con bướm
- Bên phải có 1 con bướm
- Có:2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm
- 3 HS nhắc lại: “ 2 lớn hơn 1”
- HS nghe
- HS viết dấu > vào vở
- HS làm vào vở bài tập 
 5 > 3; 3 > 1; 4 > 2
- HS làm bằng bảng con 
 3 >1 5 > 2 
 4 > 2 3 > 2
- HS nhắc lại cách chơi
- HS thi đua nói nhanh trên bảng lớp.
Thể dục
(GV bộ môn)
Toán
ÔN TẬP 
I. Mục tiêu
 - HS tiếp tục ôn tập về dấu lớn hơn, dùng từ “ lớn hơn” dấu > 
 -Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 qua quan hệ lớn hơn
 - Rèn học sinh ham thích học toán 
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ , SGK
 - Vở BT, Bảng con
III. Các hoạt động dạy - học 
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
- HS làm bằng bảng con 
 3 >1 5 > 2 
 4 > 2 3 > 2
- GV nhận xét, đánh giá
 3. Bài mới 
a) Giới thiệu bài+ ghi bảng
b) Nội dung
* Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Cho học sinh viết dấu lớn, viết dấu bé
Bài 2:
- GV hướng dẫn học sinh làm
Bài 3: Học sinh nêu yều cầu bài
3...1 3...4 4....3 3....2 
4...1 1...2 5....3 5....2
Bài 4: Nối với số thích hợp
- GV quan học sinh làm
- Cuối giờ chấm , chữa bài nhận xét
 4. Củng cố
- Nhận xét giờ.
 5. Dặn dò
- Về ôn lại bài
- HS 2 dòng dấu lớn, 2 dòng dấu bé
Học sinh quan sát hình vẽ và điền số rồi so sánh
- Học sinh làm bài
3 >1 3 3 3 > 2 
4 >1 1 3 5 > 2
- Học sinh làm bài vở bài tập toán
Tự nhiên xã hội
ÔN TẬP
I. Mục tiêu
Tiếp tục cho HS hiểu mắt, mũi, tai, lưỡi là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh.
HS nhớ và mô tả được một số vật xung quanh cuộc sống quanh ta
Có ý thức bảo vệ gữi gìn các bộ phận của cơ thể
II. Đồ dùng dạy học
- GV: TrVở bài tập TNXH. Một số vật: Quả bóng.....
III. Các hoạt động dạy - học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
- Trên đầu ta có những bộ phận nào?
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Cho HS chơi trò chơi
 - Chốt: Liên hệ giới thiệu bài
 Hoạt động : Mô tả các vật
- Yêu cầu HS quan sát các vật do các em chuẩn bị sau đó nói cho nhau nghe về màu sắc, hình dáng, độ nóng, lạnh của các vật đó
- Gọi 1 vài nhóm lên báo cáo trước lớp.
 Hoạt động 3 :Tìm hiểu vai trò của các giác quan
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm với các câu hỏi sau: Nhờ đâu bạn biết được màu sắc, hình dáng, mùi vị, độ nóng lạnh, cứng mềm của các vật xung quanh?
- Gọi HS lên hỏi đáp trước lớp.
- Nêu câu hỏi cho cả lớp: Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt chúng ta bị hỏng? Tai bị điếc? Mũi, da, lưỡi bị mất cảm giác?
- GV: chốt kiến thức
4. Củng cố 
- Chơi đoán tên vật
5. Dặn dò
- Về nhà ôn lại bài. 
Chơi trò nhận biết các vật xung quanh
Bịt mắt một em, cho em sờ hoặc ngửi, nghe để đoán tên vật đó
- Hoạt động cá nhân
- Cổ vũ cho bạn
- Theo dõi
- Hoạt động
- Hoạt động theo cặp
- Theo dõi, bổ sung cho bạn
- Hoạt động nhóm
- Thay phiên nhau hỏi đáp theo nhóm
- Nhận xét bổ sung cho bạn.
- Tự trả lời
- Theo dõi
Kỹ năng sống
CHỦ ĐỀ 1: TỰ PHỤC VỤ (Tiết 2)
(Giáo án riêng)
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2015
Tiếng Việt (2 tiết)
ÂM / C /
STK tập 1 trang 106, SGK tập 1 trang 22
Toán
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về khái niệm lớn hơn, bé hơn
- So sánh các số trong phạm vi 5 (với việc sử dụng các dấu )
- Giáo dục ý thức học toán.
II. Đồ dùng dạy và học
- Bảng ghi dấu Số để chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy - học 
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Gọi HS lên bảng làm 
 Điền dấu . =
 4 5 5 1
 2 2 3 4
- GV nhận xét chữa bài
3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài.
 b) Nội dung
* Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh luyện tập 
Bài 1: Viết dấu >
- GV quan sát theo dõi các em viết chỉnh sửa cho các em
Bài 2: Viết theo mẫu
 - Cho HS nêu cách làm
 - GV nhận xét chung.
Bài 3: Viết dấu > vào ô trống
Bài 4: GV làm mẫu
 - HD HS cách thực hiện nối.
 - GV nhận xét.
4. Củng cố 
 - Hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ.
5. Dặn dò
- Về nhà ôn lại bài , xem trước bài giờ sau.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS chú ý nghe.
- HS viết 1 dòng dấu lớn hơn
- Cá nhân đọc 
- HS làm bài, nêu kết quả .
+ Hình 1,2: 4 > 3, 5 > 2 
+ Hình 3,4: 5 > 3, 3 > 2 
+ Hình 5,6: 5 > 4, 4 > 2 .
+ Hình 7,8 : 5 > 1, 4 >1
- HS viết vào vở BTT
 HS thực hiện nối.
- HS lắng nghe.
Thủ công
XÉ DÁN HÌNH CHỮ NHẬT, TAM GIÁC
I. Mục tiêu
HS biết cách xé hình chữ nhật, hình tam giác.
Xé, dán được hình chữ nhật, hình tam giác theo hướng dẫn.
Rèn đôi bàn tay khéo léo 
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bài mẫu về xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác. Hai tờ giấy màu khác nhau ( không dùng màu vàng). Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
- HS: Giấy thủ công màu, giấy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở, khăn lau tay.
III. Các hoạt động dạy - học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới
a)Giới thiệu bài
b)Nội dung
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- GV cho HS xem bài mẫu và đặt câu hỏi: các em hãy quan sát và phát hiện xung quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình chữ nhật? Đồ vật nào có dạng hình tam giác?
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
 Vẽ và xé hình chữ nhật
- GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, vẽ 1 hình chữ nhật cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn 6 ô.
- GV xé từng cạnh hình chữ nhật.
- Lật mặt sau có màu để HS quan sát hình chữ nhật.
- GV quan sát uốn nắn cho HS
 Vẽ và xé hình tam giác
- GV lấy 1 tờ giấy màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, vẽ 1 hình chữ nhật cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 6 ô.
- Đếm từ trái sang phải 4 ô, đánh dấu để làm đỉnh tam giác.
- Dùng bút chì vẽ thành hình tam giác.
- GV xé để được 1 hình tam giác.
- Lật mặt sau cho HS quan sát hình tam giác.
 Dán hình
- GV hướng dẫn HS dán hình
* Hoạt động 3:HS thực hành
- GV yêu cầu HS làm như cô vừa làm
 4. Củng cố 
- Nhận xét chung tiết học.
- Đánh giá sản phẩm
5. Dặn dò: Về tập làm lại cho thành thạo.
- HS quan sát thảo luận và trả lời.
- HS quan sát
- HS lấy giấy nháp có kẻ ô tập đếm ô, vẽ và xé hình chữ nhật.
- HS quan sát.
- HS lấy giấy nháp có kẻ ô tập đếm, đánh dấu, vẽ và xé hình tam giác.
- HS quan sát
- HS thực hành theo sự chỉ dẫn của GV
- HS tự kiểm tra lẫn nhau.
- HS dán hình.
 Tiếng Việt
ÔN TẬP
Vở bài tập Tiếng Việt tập 1 trang20
Thủ công
ÔN TẬP
I. Mục tiêu
Tiếp tục cho HS biết xé hình chữ nhật, hình tam giác.
Học sinh xé, dán được hình chữ nhật, hình tam giác theo hướng dẫn.
Giáo dục học sinh tính cẩn thận và rèn luyện đôi bàn tay khéo léo 
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bài mẫu về xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác. Hai tờ giấy màu khác nhau ( không dùng màu vàng). Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
- HS: Giấy thủ công màu, giấy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở, khăn lau tay.
III. Các hoạt động dạy - học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ. 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
 3. Bài mới
a) Giới thiệu bài + ghi bảng
b) Nội dung
* Hoạt động 1
Cho học sinh nêu lại quy trình các bước xé dán hình chữ nhật, hình tam giác
- GV theo dõi,bổ sung
* Hoạt động 2: Thực hành 
 - GV quan sát uốn nắn cho HS còn chậm
- GV hướng dẫn HS dán hình
* Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm
- GV nhận xét sản phẩm của học sinh
 4. Củng cố 
- Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò: Về luyện tập lại cho thành thạo.
- HS nêu lại các bước
- HS lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, vẽ 1 hình chữ nhật cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn 6 ô.
- HS xé từng cạnh hình chữ nhật.
- Lật mặt sau có màu để các bạn quan sát hình chữ nhật.
- HS quan sát và làm theo
- HS trưng bày sản phẩm
Hoạt động tập thể
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu
- Học sinh nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần 
- Thấy được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần 
- Biết tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục 
- Nắm được kế hoạch tuần 4 
II. Lên lớp 
a. Nhận xét chung 
 * Ưu điểm : - Đi học đúng giờ
 - Chuẩn bị đồ dùng sách vở
 - Trang phục sạch sẽ gọn gàng
 - Vệ sinh sạch sẽ
 * Nhược điểm : - Giờ học bài còn một em chậm, nhút nhát 
 - Kỹ năng đọc, viết vẫn còn một số em yếu:như em ..
 - Còn một số em đi học quên vở BTTV
 - Tốc độ viết còn chậm: như em
 - Còn mua quà
 - Giữ gìn vệ sinh còn bẩn như em:
 * Kế hoạch tuần 4: - Khắc phục tồn tại 
 - Thi đua học tập tốt 
 - Không nói tục 
 - Không có học sinh đi học muộn , và nghỉ học 
 - Rèn viết đúng tốc độ 
 - Duy trì tốt nề nếp học tập 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA1_Tuan_3.doc