Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Bài đọc 1: Bảy sắc cầu vồng (Tiết 2) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Tâm

docx 8 trang Người đăng Gia Khánh Ngày đăng 19/04/2025 Lượt xem 21Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Bài đọc 1: Bảy sắc cầu vồng (Tiết 2) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 4 tháng 11 năm 2022
 Người thực hiện: Trần Thị Minh Tâm
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHUYÊN ĐỀ
 MÔN: TIẾNG VIỆT
 BÀI ĐỌC 1: BẢY SẮC CẦU VỒNG ( TIẾT 2)
 I.Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vẫn, thanh mà 
 HS địa phương dễ viết sai, VD: say sưa, lên tiếng, xanh lục, xanh lam, vi ô lét hiện 
 lên... (MB); hoạ sĩ, phong cảnh, vẽ dở, nổi tiếng, tranh cãi, sắc biếc, vi ô lét, vụt tạnh, 
 rực rỡ,... (MT, MN). Ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu phân biệt được lời nhân vật trong 
 đối thoại và lời người kể chuyện để đọc với giọng phù hợp.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiếu nội dung và ý nghĩa của bài (mỗi
 người không nên kiêu căng, chi nghĩ đến riêng minh; cần đoàn kết, chan hòa để
 cùng làm cho nhau thêm đẹp và toả sáng trong cộng đồng).
 - Biết mở rộng vốn từ ngữ chỉ đặc điểm, bước đầu sử dụng từ chỉ đặc điểm của hoạt 
 động trong câu; nắm được các từ có nghĩa giống nhau để sử dụng trong giao tiếp.
 - Phát triển năng lực văn học: 
 - Yêu thích những màu sắc, hình ảnh đẹp (về cầu vồng), những từ ngữ gợi tả,
gợi cảm.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của tỉnh đoàn kết, yêu thương qua hình ảnh có ý nghĩa:cầu 
vồng.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi; tìm đúng các dấu hiệu 
của đoạn văn. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất
-Phẩm chất nhân ái: Biết sống vui vẻ, cùng đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau để tiến bộ, tránh 
kiêu căng, chỉ nghĩ đến riêng mình. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động: 5’
 - Tiết học của chúng ta bắt đầu nhé!
 - Cô mời Trang lên điều khiển phần - Lớp trưởng lên điều khiển trò chơi: “Gọi 
 khởi động cho các bạn nào! thuyền”
 + Nhóm trưởng: Các bạn ơi!
 + Cả lớp: Có chúng tôi, có chúng tôi!
 + Lớp trưởng: Cả lớp có thích chơi trò 
 chơi “ Gọi thuyền” không?
 + Cả lớp: Có chứ, có chứ!
 + Lớp trưởng nêu luật chơi.
 + L.trưởng nêu luật chơi và điều khiển cho 
 các bạn chơi tìm từ chỉ màu sắc .trong thời 
 gian 2P
 + Các bạn chơi theo sự điều khiển của lớp 
 trưởng.
 - GV Nhận xét: Qua phần trò chơi - Lớp lắng nghe
 cô thấy các con chơi rất vui,sôi nổi 
 và trả lời câu hỏi rất tốt.Cô mong 
 rằng các con sẽ phát huy tinh thần 
 học tập trong tiết học này.
 * Chuyển ý: Tiết học trước chúng 
 ta đã luyện đọc bài đọc 1: Bảy sắc 
 cầu vồng. Bây giờ cô trò mình 
 cùng chuyển sang tiết 2 của bài 
 đọc 1: Bảy sắc cầu vồng nhé. Cô - 1 HS đọc lại tên bài
 mời 1 bài đọc lại tên bài: 10’
 - Cô mời 1 bạn đọc lại bài đọc: Bảy - 1HS đọc bài, lớp đọc thầm.
 sắc cầu vồng. Cả lớp theo dõi và đọc 
 thầm nhé. - Lớp nghe và vỗ tay khích lệ bạn
 - GV nhận xét, tuyên dương
 2. HĐ 2. Đọc hiểu
 - GV: Bây giờ chúng mình cùng khám phá nội dung bài đọc nhé!
- Cô mời 1 bạn đọc câu hỏi 1:
+ Câu 1: Tìm các đoạn ứng với mỗi 
ý sau: 
a) Cơn mưa bất ngờ. + Ý a – Đoạn 1 “Một hoạ sĩ đang say 
b) Các màu tranh cãi. sưa... đang vẽ dở.”
c) Cùng nắm tay nhau. +Ý b – Đoạn 2 “Bị mưa làm ướt... hoa vi 
 ô ét.”
 1p + Ý b – Đoạn 2 - Đoạn còn lại.
 - HS nhận xét 
GV :Cô đồng ý với ý kiến của các - 2 HS đọc câu hỏi 2.- HS lắng nghe
em.
-Chốt: Ý a – Đoạn 1, Ý b – Đoạn 2, - Thảo luận nhóm 2
Ý c – Đoạn 3 và đây chính là các ý - Đại diện nhóm trả lời
chính của từng đoạn trong bài văn. + Từ chỗ chê nhau mềm yếu, các màu 
- GV: Hãy đọc câu hỏi 2. quay sang tranh cãi xem màu nào đặc sắc 
- GV:Để trả lời câu hỏi này cô yêu nhất.
cầu các bạn thảo luận nhóm 2 nào! + màu xanh lục – màu của cây cỏ, thiên 
- Cô mời đại diện nhóm trả lời – Các nhiên; màu xanh lam – màu của bầu trời; 
nhóm khác nghe nhận xét và bổ sung màu xanh dương – sắc biếc của đại dương, 
 sông suối; màu tím – vẻ đẹp đằm thắm 
 giống hoa vi ô lét
-GV :Cô cũng đồng ý với ý kiến của 
các con.
-Chuyển:Khi đứng một mình ,màu 
nào cũng cho mình là đặc sắc 
nhất.Vậy khi đứng cạnh nhau thì 
các màu đẹp như thế nào, cô trò 
mình cùng khám phá câu hỏi 3 
nhé! Cô mời 1 bạn đọc cho cả lớp 
nghe câu hỏi 3. 
+ Câu 3: Trong bức tranh cầu vồng, + Các màu cùng bừng sáng; nắm tay nhau; 
các màu hiện lên như thế nào? rực rỡ hơn cả ngàn lần khi đứng một 
 mình. 
Cho hs qs bức tranh chụp cầu vồng 
trong bài và giáo viên chốt lại câu 
hỏi số 3
+ Câu 4: Câu chuyện trên nói với 
em điều gì? Chọn ý trả lời em thích?
a.Ai cũng có ích
b.Có đoàn kết mới thành công c.Sự hài hòa tạo nên cái đẹp.
GV: Các con hãy suy nghĩ và chọn - Hs viết câu trả lời ra bảng con 
cho mình một đáp án mà mình thích 
nhé! Giải thích
-Vì sao em thích ý a,b,c a.Trong chúng ta ,có thể người này làm đc 
 việc này nhưng lại ko thể làm đc việc kia, 
 và ngược lại,nên ai cũng có ích.
 b.Để mọi việc thành công thì chúng ta 
 phải có tinh thần đoàn kết.Như ông cha ta 
 đúc kết câu ca dao rất hay về tinh thần 
 đoàn kết:”Một cây .núi cao”
 c.Như trong bài tập đọc này, khi đứng một 
 mình màu nào cũng cho mình là đẹp và 
- GV nhận xét đặc sắc nhất,nhưng khi chúng cùng nắm 
* GV: Đúng rồi các con ạ ,ở trong tay nhau,cùng tỏa sáng sẽ đẹp hơn cả 
câu hỏi này các con chọn ý nào ngàn lần khi đứng một mình. Đó chính là 
cũng đúng cả vì trong cuộc sống Ai kết hợp hài hòa tạo nên cái đẹp.
cũng có ích,Để thành công thì -HS nhận xét
chúng ta phải biết đoàn kết và Sự 
kết hợp hài hòa sẽ tạo nên cái đẹp.
 - Cô trò mình vừa hoàn thành 4 câu HS trả lời
hỏi của bài đọc vậy bạn nào cho cô -Mỗi người không nên kiêu căng, chỉ 
biết bài văn nói lên điều gì? nghĩ đến riêng mình; cần đoàn kết, 
 chan hòa để cùng làm cho nhau thêm 
-Đó chính là nội dung bài văn đẹp và toả sáng trong cộng đồng.
Gọi 2HS đọc lại nội dung – lớp ĐT 15’ - HS đọc lại nội dung bài
*Liên hệ+Em hãy kể một tấm gương 8’ -Lớp mình có bạn Hiếu học còn chậm 
thể hiện tinh thần đoàn kết,chan hòa ,nhất là môn TV.Hàng ngày ngoài sự giúp 
ở trong lớp mình để làm cho nhau đỡ của cô giáo thì trong các giờ ra chơi 
thêm đẹp và tỏa sáng trong cộng bạn Trang thường ở lại để kèm cho bạn 
đồng? Hiếu học,và đến bây giờ bạn đã tiến bộ rõ 
 rệt nhất là môn TV:bạn đã đọc được bài và 
 viết chính tả đỡ lỗi hơn
+Qua bài đọc này em nào cho cô biết - Cầu vồng thường xuất hiện khi trời vừa 
, cầu vồng thường xuất hiện khi nào? tạnh mưa.
+ Trong lớp mình bạn nào đã được - HS giơ tay 
nhìn thấy cầu vồng trực tiếp thì giơ 
tay nào?
+Cầu vồng gồm rất nhiều màu,trong 
đó có 7 màu nổi bật,vậy em hãy nêu Có7màu:Đỏ,cam,vàng,lục,lam,chàm,tím
7 màu đó là 7 màu nào?
-GV cho hs qs 7nổi bật màu của cầu 
vồng và một số hình ảnh cầu vồng, -HS qs
+Em thấy cầu vồng có đẹp không? -Có *Các em ạ. Mỗi màu sắc đều có 
một nét đẹp riêng ,nhưng nếu các 
màu cùng bừng sáng; nắm tay 
nhau thì sẽ rực rỡ hơn cả ngàn lần 
khi đứng một mình. Và trong cuộc 
sống của chúng ta cũng thế: Mỗi 
người không nên kiêu căng, chỉ 
nghĩ đến riêng mình; cần đoàn kết, 
chan hòa để cùng làm cho nhau 
thêm đẹp và toả sáng trong cộng 
đồng.
- GV:Như vậy Cô trò mình đã hoàn 
thành phần khám phá nội dung bài 
đọc Bảy sắc cầu vồng Bây giờ, cô 
cùng các em chuyển sang phần 
Luyện tập 
3. HĐ Luyện tập – Vận dụng
Bài tập 1:. Tìm các từ chỉ màu sắc 
trong bài đọc - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm 4, Vận dụng kĩ thuật 
- GV giao nhiệm vụ: khăn trải bàn để hoàn thành bài tập 1
 7’ -Đại diện nhóm lên dán bài và chia sẻ bài 
 làm của nhóm mình.
-- Cô mời tổ 1 lên dán bài và chia sẻ -Các từ chỉ màu sắc trong bài đọc : đỏ, da 
bài làm của nhóm mình cam, vàng, xanh lục, xanh lam, xanh 
 dương, tím, vàng rực.
 -Nhóm tôi đã trình bày xong, xin ý kiến 
 của các nhóm khác
 - Nhóm bạn làm bài tốt lắm.Cả lớp thưởng 
 cho nhóm bạn một tràng pháo tay nào.
- Qua phần chia sẻ và quan sát các HS vỗ tay
nhóm làm việc cô thấy các bạn làm 
viêc rất tích cực và tìm đúng các từ 
mà bài yêu cầu. Cô khen cả lớp nào. -HS đọc 
- Trên đây là phần đáp án của cô. Cô 
mời 1 bạn đọc to phần đáp án nào Là từ chỉ màu sắc hay chính là từ chỉ đặc 
+Các từ các em vừa tìm được là điểm của sự vật.
những từ chỉ gì? 
- Đúng rồi đấy các em a. Những từ 
mà chúng ta vừa tìm đc là những 
từ chỉ màu sắc hay chính là những 
từ chỉ đặc điểm của sự vật. Khi viết văn các em nên sử dụng từ chỉ 5’
đặc điểm này vào bài văn của 
mình các em nhé, các từ này sẽ 
giúp câu văn của các em hay và 
sinh động hơn,sự vật các em miêu 
tả sẽ đẹp và rõ nét hơn. 
-Chuyển ý: Cô trò mình vừa hoàn 
thành xong BT1,Vậy bây giờ cô trò 
mình cùng chuyển sang BT2 nhé.
2. Sắp xếp các từ sau thành cặp từ 
có nghĩa giống nhau.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
-GVnói:Để làm đúng bài tập - HS làm bài vào VBT
này,trước hết chúng ta phải hiểu 
nghĩa của các từ có trong bài.
+Em hiểu nổi tiếng có nghĩa là gì? -Nổi tiếng là nhiều người biết đến
+Vậy thế nào là kiêu hãnh? -Kiêu hãnh là tự hào,hãnh diện về giá trị 
 cao quý của mình.
+Còn lừng danh nghĩa là như thế -1hs làm trên bảng lớp
nào? Và nói Đây là bài làm của tôi ,xin ý kiến 
-Ko bạn nào trả lời đc ,vậy cô sẽ giải nhận xét của các bạn .
thích giúp các em nhé:
.Lừng danh tức là nổi tiếng đc nhiều 
người biết đến,được ghi nhận qua 
các việc làm.
. Còn Yếu đuối là thiếu tinh thần đấu 
tranh,thiếu ý chí kiên quyết.
- Gvnói: Các con đã hiểu nghĩa của 
các từ trong bài này chưa Bây giờ 
các con hãy hoàn thành bài vào trong 
vở Bài tập nhé.Bạn Ngọc làm bài 
vào phiếu
-GV quan sát- Thu chấm 3 bài
Bạn Ngọc làm bài trên bảng lớp.
+Bạn cho tôi biết Tại sao bạn lại nối 
từ “nổi tiếng “ với từ ‘lừng danh” ,từ -Vì các từ này có nghĩa giống nhau
mềm yếu với từ yếu đuối;từ tự hào 
với từ kiêu hãnh?
-Tôi cảm ơn bạn. -Cả lớp đánh giá bài làm của bạn 
nào? Đúng
-Cả lớp khen bạn nào
-Cô cảm ơn em, mời em về chỗ HS vỗ tay
- GV nhất trí với bài làm của em,ra 
đáp án: nối từ: lừng danh – nổi tiếng - Lắng nghe
(a – 2); mềm yếu – yếu đuối (b – 3); -1 HS đọc lại bài làm
tự hào – kiêu hãnh (c — 1)
-GV nhận xét bài làm của 3 em và 
yêu cầu hai em ngồi cạnh nhau đổi 
vở cho nhau,đối chiếu với đáp án của 
cô để kiểm tra bài làm của nhau xem -HS đổi vở-Ktra bài cho nhau
bạn làm đúng chưa,trình bày bài có -HS Báo cáo
đẹp ko.
-Chốt: Các từ trong bài tập 2 này 
cũng là từ chỉ đặc điểm.
3. Củng cố - Dặn dò
? Hôm nay chúng mình được học bài 
gì? - Hôm nay con học Bài đọc 1: Bảy sắc cầu 
? Con biết được gì qua bài học hôm vồng tiết 2
nay? - Qua bài học hôm nay con đã hiểu 
 được nội dung bài văn, biết được từ chỉ 
 màu sắc và nắm được các từ có nghĩa 
+Ngoài những cặp từ có nghĩa giống giống nhau để sử dụng trong giao tiếp.
nhau ở trong bài ,các em hãy tìm Mẹ - má; trung thực – thật thà;
nhanh 1 cặp từ có nghĩa giống nhau? người hát-ca sĩ; thơ dân gian-ca dao;bài 
 hát – ca khúc;gồ ghề - mấp mô;khen ngợi-
 Tuyên dương;lặng im – lặng lẽ;nghe lời – 
 dễ bảo ;dư – thừa,quả quyết – quyết đoán; 
 yêu – thương; muộn – trễ; xinh-đẹp;lung 
+Em biết những cặp từ này qua đâu? linh-long lanh; 
GV nói: Qua câu trả lời của các em Qua bài thi TNTV ạ
,cô thấy lớp mình tham gia thi 
TNTV rất là tốt.các bạn làm bài,nhớ - HS lắng nghe
nội dung bài và biết vận dụng vào 
trong tiết học hôm nay và trả lời 
đúng câu hỏi mà cô giáo nêu ra Cô 
khen cả lớp mình nào.
-GV chốt: Các cặp từ các em vừa kể 
là những cặp từ có nghĩa giống 
nhau,mai kia học lên lớp trên,những -HS đọc
cặp từ có nghĩa giống nhau được gọi 
là từ đồng nghĩa hoàn toàn.
-Cô mời 1 bạn đọc phần tự đọc sách báo.
?Các em đã nắm được yêu cầu của 
phần tự đọc sách báo chưa,Về nhà 
các em thực hiện nhé.
-GV nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_1_bai_doc_1_bay_sac_cau_vong_tiet_2_n.docx