Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Năm 2022-2023 - Tuần 6

Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Năm 2022-2023 - Tuần 6

I. MỤC TIÊU

* Năng lực: HS nhận biết và đọc đúng các âm ph, qu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ph, qu; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng các chữ ph, qu; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ ph,qu.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ph,qu có trong bài học.

- Phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn. Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.

* Phẩm chất: nhân ái, trách nhiệm: Thông qua hoạt động nói HS biết nói lời cảm ơn, yêu thương gia đình, có trách nhiệm chăm sóc yêu thương gia đình.

 

docx 17 trang Người đăng Diệp An An Ngày đăng 17/06/2023 Lượt xem 239Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Năm 2022-2023 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2022
Tiếng Việt
BÀI 26: PH, ph, Qu, qu
I. MỤC TIÊU
* Năng lực: HS nhận biết và đọc đúng các âm ph, qu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ph, qu; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các chữ ph, qu; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ ph,qu.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ph,qu có trong bài học.
- Phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn. Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.
* Phẩm chất: nhân ái, trách nhiệm: Thông qua hoạt động nói HS biết nói lời cảm ơn, yêu thương gia đình, có trách nhiệm chăm sóc yêu thương gia đình.
II. CHUẨN BỊ 
- GV cần nắm vững cách phát âm của các âm ph qu; cầu tạo, và cách viết các chữ ph, qu.
 - Nắm vững nghĩa của các từ ngữ và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này
 - Âm đầu qu về bản chất là âm dấu cộng với âm đệm u. Đặt ra ảm đấu qu chỉ là một quy ước, giải pháp sử phạm mang tính nhất thời để tạo thuận lợi cho HS khi học đánh vần.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỌNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỌNG CỦA HỌC SINH
Khởi động
- Tạo tâm thế cho bài mới đầu tuần: HS thi tìm tên các con vật có chứa các vần ua, ưa hoặc bắt đầu bằng các chữ cái th, t, tr, s, r,...
Nhận biết
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV hướng dẫn HS nói câu phù hợp với tranh. 
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Cả nhà/ từ pho/ về thăm quê. 
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm ph, qu và giới thiệu chữ ghi âm ph, qu.
Đọc âm, tiếng, từ ngữ
a. Đọc âm
* Đọc âm ph
- GV đưa chữ p - ph để giúp HS nhận biết chữ mới trong bài học này.
- GV đọc mẫu âm ph.
* Đọc âm qu
Quy trình giống với quy trình luyện đọc âm ph.
b. Đọc tiếng
* Đọc tiếng mẫu
- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu phố, quê 
- GV yêu cầu HS đọc mô hình.
- GV yêu cầu HS đọc trơn
* Ghép chữ cái tạo tiếng
- HS tự tạo các tiếng có chứa ph, qu.
- GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng.
* Đọc tiếng trong SHS
- Đọc tiếng chứa âm ph
+ GV đưa các tiếng chứa âm ph: phà, phí, phở, yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm ph).
+ Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng chứa ph.
+ Đọc trơn các tiếng có cùng âm ph đang học.
- Đọc tiếng chứa âm qu
Quy trình tương tự với quy trình luyện đọc tiếng chứa âm ph.
- Đọc trơn các tiếng chứa những chữ đang học: 
*Đọc từ ngữ
- GV đưa hình minh hoạ cho các từ ngữ: pha trà,pho cổ, quê nhà, quả khế,.... 
- GV cho từ ngữ xuất hiện dưới mỗi hình.
- GV yêu cầu HS tìm từ ngữ mới chứa ph và qu.
*Đọc lại các tiếng, từ ngữ
Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ ph, qu và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ ph, qu 
GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
- Yêu cầu học sinh đọc lại chữ viết trên bảng.
TIẾT 2
Viết vở
- GV hướng dẫn HS viết chữ ph, qu trong Tập viết (buổi sáng).
- HS viết vào vở các từ ngữ pha trà, quê nhà (buổi chiểu).
- GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho một số HS.
- GV thu tập chấm, nhận xét.
Đọc câu, đoạn
- GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có các âm ph, qu.
- GV giải thích nghĩa từ ngữ .
- HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu.
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV hỏi HS một số câu hỏi vể nội dung đoạn văn đã đọc: Bà của bé đi đấu? (ra thủ đô); Bà cho bé cái gì? (quà quê); Bo đưa bà đi đấu? (đi phố cổ, đi Bờ Hồ). GV có thể hỏi thêm (tuỳ vào khả năng của HS): Thủ đô của nưổc mình là thành pho nào? (Hà Nội); Theo em hỗ được nói đến trong bài là hồ nào? (hồ Hoàn Kiếm). 
7. Nói theo tranh
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi và HS trả lời: Em nhìn thấy những ai trong tranh thứ nhất? Họ đang làm gì? (Trong tranh này, bạn nhỏ đứng cạnh bố, đang nói lời cảm ơn bác sĩ). Theo em, vì sao bạn ấy cảm ơn bác sĩ?
Em nhìn thấy những ai trong tranh thứ hai? Các bạn đang làm gì? (Ai đang giúp ai điều gì?) Theo em, bạn HS nam sẽ nói gì với bạn HS nữ?
- Một số (2 - 3) HS kể một số tình huống mà các em nói lời cảm ơn với người đã giúp mình.
- Nhận xét
8. Củng cố
- HS tìm một số từ ngữ chứa ph, qu và đặt câu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- GV lưu ý HS ôn lại các chữ ph, qu vừa học và thực hành giao tiếp ở nhà
- HS thi tìm tên các con vật 
- Một số (2 - 3) HS trả lời.
- HS đọc theo hướng dẫn của GV
- HS đọc bài.
- Một số (4 - 5) HS đọc âm ph, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
- Một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng mẫu pho, quê (phờ-ô-phô-sắc-phố; quờ-uê-quê). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
- Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- HS cài bảng.
- 3 - 4 HS phân tích tiếng
- HS tìm điểm chung
- HS đánh vần ( CN, nhóm, cả lớp)
- Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3 - 4 tiếng có cả hai âm.
- Một số (2 - 3) HS đọc tất cả các tiếng.
- HS quan sát hình, 3 - 4 HS nói tên sự vật, hiện tượng trong hình
- HS tìm từ ngữ mới chứa ph và qu.
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ, 3 - 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
- HS (cá nhân) đọc thành tiếng, cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
- HS viết vào bảng chữ, từ ngữ ph, qu; pha, quê.
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
- HS đọc( cá nhân, tổ,cả lớp)
- HS thực hành viết bài
- HS đổi chéo tập nhận xét
- Thu 3 cuốn tập cho GV chấm bài.
- HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có các âm ph, qu.
- HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV.
- HS trả lời.
- Một số (2 - 3) HS nói dựa trên những câu hỏi ở trên.
- HS thực hành
- Nhận xét bạn
- HS nêu miệng.
Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2022
Tiếng Việt
BÀI 26 V v X x
I. MỤC TIÊU
* Năng lực: HS nhận biết và đọc đúng các âm v, x hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc, đọc dúng các tiếng, từ ngữ, có các âm hộ ;
- Viết đúng các chữ v, x; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ v, x.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm v, x có trong bài học.
- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Thành phố và nông thôn được gợi ý trong tranh.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ).
* Phẩm chất: yêu nước, nhân ái và trách nhiệm. Thông qua hoạt động nói HS có trách nhiệm bảo bệ môi trường, yêu thương mọi người. Cảm nhận được cảnh đẹp của thành phố và nông thôn.
II. CHUẨN BỊ 
- GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm v, âm x. GV cần nắm vũng cấu tạo và cách viết chữ ghi âm v, âm x
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỌNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỌNG CỦA HỌC SINH
TIẾT 1
1. Ôn và khởi động 
- HS đọc bài 26
2. Nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
- GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo.
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm v x
3. Đọc HS luyện đọc âm 
a. Đọc âm
- GV đưa chữ v lên bảng để giúp HS nhận biết chữ v trong bài học này.
- GV đọc mẫu 
- Tương tự âm x
b. Đọc tiếng
- GV giới thiệu mô hình tiếng mới
- GV đọc trơn, đánh vần mẫu 
- Trên bảng gài đã có chữ gì? 
- Để có tiếng vẽ ta làm thế nào?
- HS tìm tiếng có âm v x
- GV đưa các tiếng chứa âm v ở nhóm thứ nhất: yêu cầu HS tìm điểm chung 
- Tương tự đọc tiếng chứa âm x ở nhóm thứ hai: 
c. Đọc từ ngữ
- HD HS QST và nêu nội dung tranh. 
- GV nhận xét và viết bảng từng tiếng cho HS đọc
4. Viết bảng
- GV giới thiệu chữ mẫu và hướng dẫn HS viết.
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
- Tương tự với các tiếng chưa âm mới
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô, viết chữ trong vở tập viết
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS 
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm vừa học
- GV đọc mẫu cả câu.
- HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: 
+ Tranh vẽ gì? Gia đình Hà đi đâu? 
+ Quê Hà có gì ?
+ Em có biết cây dừa không? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh
- HDHS quan sát tranh trong sách trả lời câu hỏi: 
+ Em thấy gì trong mỗi tranh?
+ Cảnh vật trong hai tranh có gì khác nhau?
+ Nơi em đang sống là ở thành phố hay nông thôn?
+ Em thích sống ở thành phố hay nông thôn?
GV nhận xét và giáo dục HS bảo vệ môi trường?
8. Củng cố - 2 HS đọc bài trong SGK- GV nhận xét chung giờ học,
- 3 HS đọc
- HS QS trả lời
- HS nói theo.
- HS đọc
- HS đọc
- HS nhận diện chữ v
-HS đọc CN, ĐT	
- HS gài trên bảng gài và đọc lại
- Hs lắng nghe
- Hs đọc CN, ĐT
- HS nêu
- HS nêu và ghép, đọc lại 
- HS tìm và gài tiếng có âm và đọc
- HS nêu
- HS đọc
- Hs nêu nội dung tranh
- HS đọc
- Hs lắng nghe, quan sát và viết bảng con
- Hs viết bảng con
-HS nghe
- HS tô chữ vào vở Tập viết 
- Hs viết
- HS đọc thầm và tìm tiếng có âm vừa học 
- HS đọc CN, ĐT tiếng có âm vừa học
- HS đọc cả câu
- HS trả lời
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
-HS nghe
- 2 HS đọc
- Hs lắng nghe
(buổi chiều)
Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC + VIẾT PH, QU, V, X
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố về đọc viết các âm ph, qu, v, x đã học.
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn đọc:
- GV ghi bảng.
ph, qu, v, x 
- GV nhận xét, sửa phát âm.
2. Viết:
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.
ph, qu, v, x, , phố, vừa. Mỗi chữ 2 dòng.
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
3. Nhận xét bài:
- GV nhận xét vở của HS.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức đã học.
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.
- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
- HS viết vở ô ly.
- Dãy bàn 1 nộp vở.
_____________________________________________
Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2022
Tiếng Việt
BÀI 28 : Y y
I. MỤC TIÊU
* Năng lực: HS nhận biết và đọc đúng các âm y; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các ... ác chữ th, ia; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- GV nắm vững nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỌNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỌNG CỦA HỌC SINH
 Tiết 1
1. Ôn và khởi động 
- HS đọc bài 27
2. Nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
- GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo.
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm y
3. Đọc HS luyện đọc âm 
a. Đọc âm
- GV đưa chữ y lên bảng để giúp HS nhận biết chữ gh trong bài học này.
- GV đọc mẫu 
b. Đọc tiếng
- GV giới thiệu mô hình tiếng mới
- GV đọc trơn, đánh vần mẫu 
- Trên bảng gài đã có chữ gì? 
- Để có tiếng quý ta làm thế nào?
- HS tìm tiếng có âm y
- GV đưa các tiếng chứa âm y yêu cầu HS tìm điểm chung 
c. Đọc từ ngữ
- HD HS QST và nêu nội dung tranh. 
- GVNX và viết bảng từng tiếng cho HS đọc
4. Viết bảng
- GV giới thiệu chữ mẫu và hướng dẫn HS viết.
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
- Tương tự với các tiếng chưa âm mới
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô, viết chữ trong vở tập viết
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS 
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm vừa học
- GV đọc mẫu cả câu.
- HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: 
+Dì của Hà tên là gì? 
+ Dì thường kể cho Hà nghe về ai? 
+ Theo em vì sao Hà chú ý nghe dì kể? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
7. Nói theo tranh
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh trong sách nêu nội dung tranh: 
Nói theo tranh GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nhận xét về các tình huống trong tranh.
Tranh: Nam cho Hà đi cùng che ô Hà cảm ơn Nam.
Tranh 2: Nhận được bao lì xì trong ngày tết của ông bà.
- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố - 2 HS đọc bài trong SGK
- GV nhận xét chung giờ học,
- 3 HS đọc
- HS QST trả lời
- HS nói theo.
- HS đọc
- HS đọc
- HS nhận diện chữ y
-HS đọc CN, ĐT	
- HS gài trên bảng gài và đọc lại
- Hs lắng nghe
- Hs đọc CN, ĐT
- HS nêu
- HS nêu và ghép, đọc lại 
- HS tìm và gài tiếng có âm và đọc
- HS nêu
- HS đọc
- Hs nêu nội dung tranh
- HS đọc 
- Hs lắng nghe, quan sát và viết bảng con
- Hs viết bảng con
-HS nghe
- HS tô chữ vào vở Tập viết 
- Hs viết
- HS đọc thầm và tìm tiếng có âm vừa học 
- HS đọc CN, ĐT tiếng có âm vừa học
- HS đọc cả câu
- HS trả lời
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- 2 HS đọc
- Hs lắng nghe
Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2022
Tiếng Việt
BÀI 29: Luyện tập chính tả
I. MỤC TIÊU
* Năng lực:-Nắm vững các quy tắc chính tả để viết đúng các từ ngữ có chửa các âm giống nhau nhưng có chữ viết khác nhau, hay nhẩm lẫn. Bước đầu có ý thức viết đúng chính tả.
* Phẩm chất: nhân ái, trách nhiệm Thông qua hoạt dộng đọc HS biết quan tâm chia sẻ công việc nhà cùng cha mẹ. Cảm nhận được tinh cảm gia đình và có ý thức giúp đỡ gia đình..
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh hoạ trên tivi.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỌNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỌNG CỦA HỌC SINH
TIẾT 1
1. Ôn và khởi động 
- Gv tổ chức trò chơi thi tìm các tiếng bắt đầu từ những âm sau c/ k; g/ gh; ng/ ngh
2. Phân biệt với k.
a. Đọc tiếng: HS đọc thành tiếng cá nhân, nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp).
cô cư có cá cổ cỡ cọ kỳ kế kế kẻ ki ke ke 
- GV yêu cầu HS quan sát hình cá cờ và hình chữ ký, đọc thành tiếng cá nhân), đọc đồng thanh (cả lớp): cá cờ, chữ ký.
b. Trả lời câu hỏi: 
Chữ k di với chữ nào?
Chữ c di với chữ nào?
GV đưa ra quy tắc: Khi đọc, ta nghe được những tiếng có âm đấu giống nhau (ví dụ cả với kí), nhưng khi viết cần phân biệt c và k. Quy tắc: k kết hợp với i, e, ê
c. Thực hành: chia nhóm, các nhóm đố nhau. GV yêu cầu một bên đọc, một bên viết ra bảng con, sau đó đối lại. 
GV quan sát và sửa lỗi.
3. Phân biệt g với gh
a. Đọc tiếng: HS đọc thành tiếng (cá nhân, nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp).
ga gà gõ gỗ gù gử ghe ghi ghi ghé ghế ghe
- GV yêu cầu HS quan sát hình gà gô và hình ghế gỏ, đọc thành tiếng (cá nhân), đọc đồng thanh (cả lớp): gà gỗ, ghế gỗ.
b. Trả lời câu hỏi: 
- Chữ gh (gờ kép - gờ hai chữ) đi với chữ nào? 
- Chữ g (gờ đơn - gờ một chữ) đi với chữ nào?
- GV đưa ra quy tắc: Khi nói, đọc, ta không phân biệt g và gh (vi dụ gà với ghế), nhưng khi viết cần phán biệt g(gờ đơn - gở một chữ) và gh (gờ kép - gờ hai chữ). Quy tắc:
gh (gờ kép - gờ hai chữ) kết hợp với i, ê, e; còn g (gờ đơn gờ một chữ) đi với a, o,
c. Thực hành: 
- GV chia nhóm, các nhóm đố nhau. Một bên đọc, một bên viết ra bảng con, sau đó đổi lại. 
GV quan sát và sửa lỗi.
TIẾT 2
4. Phân biệt ng với ngh
a. Đọc tiếng: 
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng (cá nhân, nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp).
ngỏ ngày ngừ gà ngô ngư nghe nghé nghé nghi nghĩ nghệ 
-GV yêu cầu HS quan sát hình cá ngừ và hinh củ nghệ, đọc thành tiếng (cả nhân), đọc đồng thanh (cả lớp): cá ngừ, củ nghệ.
b. HS trả lời câu hỏi: 
Chữ ngh (ngờ kép - ngờ ba chữ) đi với chữ nào? 
Chữ ng ngờ đơn - ngờ hai chữ) đi với chữ nào?
- GV đưa ra quy tắc: Khi nói/ đọc, ta không phân biệt ng và ngh (vi dụ nghi ngờ), nhưng khi viết cần phân biệt ng ng đơn) và nghi ngờ kép). Quy tắc: ngh (ngờ kép) kết hợp với i , e; còn nghi ngờ đơn) đi với a, o, ô, u, l.
c. Thực hành:
-GV chia nhóm HS, các nhóm đố nhau. Một bên đọc, một bên viết ra bảng con, sau đó đối lại. 
- GV quan sát và sửa lỗi.
5. Luyện tập 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức tìm các từ đúng chính tả để luyện các quy tắc chỉnh tả trên.
6, Củng cố
- GV khen ngợi và động viên HS.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các quy tắc chính tả vừa học và nhắc HS về nhà luyện tập thêm.
- Lưu ý HS luyện tập quy tắc chính tả trong thực hành giao tiếp và viết sáng tạo.
-Hs chơi
-Hs đọc
- HS quan sát, đọc.
- HS đọc
- HS trả lời,Chữ k đi với chữ i, e, ê...
- Chữ c đi với các chữ khác,
-Hs lắng nghe
-Hs thực hiện
-Hs lắng nghe	
-Hs đọc
- HS quan sát, đọc.
Chữ gh (gờ kép gờ hai chữ) đi với chữ i, e, è.
Chữ g (gờ đơn – gờ một chữ) đi với các chữ khác.
-Hs lắng nghe
-Hs thực hiện
-Hs lắng nghe
Hs đọc
- HS quan sát, đọc.
- Chữ ngh (ngở kép ngờ ba chữ) đi với chữ i, e, ê.
- Chữ ng (ngờ đơn ngờ hai chữ) đi với a, o, ó, u, ư.
-Hs lắng nghe
-Hs thực hiện
-Hs lắng nghe
- HS chơi
-Hs lắng nghe
 (buổi chiều)
Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC + VIẾT Y
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố về đọc viết các âm y đã học.
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn đọc:
- GV ghi bảng: y
- GV nhận xét, sửa phát âm.
- YC mở sách giáo khoa đọc các bài đã học
-Theo dõi HD HS yếu
2. Viết:
- Hướng dẫn viết vào bảng con.
y, y tá, quý.
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức đã học.
- Dặn HS luyện đọc, luyện viết lại bài ở nhà.
- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
- Cá nhân HS đọc bài trong SGK, nhóm đôi kèm nhau
- HS viết bảng con
-HS nghe
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2022
Tiếng Việt
BÀI 30 ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU
* Năng lực: Nắm vững cách đọc các âm ph,qu,v,x; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ph,qu,v,x hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học.
- Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Kiến và dế mèn và trả lời câu hỏi. Thông qua việc nghe câu chuyện và trả lời câu hỏi HS cũng được phát triển một số ki năng khác như ghi nhớ các chi tiết, suy đoán, đánh giá, phản hồi, xử lí tình huống,... và có ý thức gắn mình với tập thể và cộng đồng. 
* Phẩm chất: Phát triển phẩm chất trách nhiệm. Thông qua hoạt động nghe kể chuyện HS có ý thức trách nhiệm với việc mình làm.
II. CHUẨN BỊ 
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm ph,qu,v,x; cấu tạo và cách viết các chữ ghi ph,qu,v,x; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chú ý nghĩa của những từ ngữ khó hoặc dễ nhầm lẫn.
- Những lỗi về chữ viết dễ mắc do phát âm phương ngữ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỌNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỌNG CỦA HỌC SINH
1. Ôn và khởi động 
- HS HS chơi trò chơi đố bạn 
2. Đọc tiếng, từ ngữ
a. Đọc tiếng: 
- GV yêu cầu HS ghép âm đầu với nguyên âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) 
b. Đọc từ ngữ: 
- GV viết các từ lên bảng cầu HS đọc thành tiếng cá nhân, nhóm), 
3. Đọc câu
- Cho HS đọc thầm cả câu, tìm tiếng có chứa các âm đã học trong tuần.
- GV đọc mẫu.
4. Viết
- HDHS viết từ trong vở em tập viết
- GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái.
- GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS.
5. Kể chuyện: Chó sói và cừu non
a. Gv kể 
- GV kể lần 1 toàn bộ câu chuyện theo tranh
- GV kể lần 2 từng đoạn và đặt câu hỏi.
Đoạn 1: Mùa thu đến đàn kiến làm gì? GV hỏi HS:
1. Phần mở đầu cho biết truyện có những nhân vật nào?
2. Các bạn kiến làm việc thế nào? 
Đoạn 2: Còn dế mèn làm gì. GV hỏi HS:
3. dế mèn kiếm ăn ở đâu?
Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS:
4. Đông sang đói quá dế mèn làm gì?
5. Chị kiến lớn đã nói gì với dế mèn?
6. Xuân về dế mèn cùng dàn kiến làm gì/
b. HDHS kể chuyện
- GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. 
- Yêu cầu HS kể theo nhóm
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp
- Gv nhận xét từng nhóm
6. Củng cố
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kế cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè nghe câu chuyện.
- Hs chơi trò chơi
- Hs ghép và đọc to tiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp.
- HS đọc CN, ĐT
- HS đọc thầm
- HS tìm và nêu
- HS đọc CN, ĐT
- HS viết từng dòng theo mẫu	
- HS nghe và quan sát tranh 
- HS nghe và trả lời câu hỏi
- HS kể
- HS kể theo nhóm
- Đại diện nhóm lên kể
- Hs lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_1_nam_2022_2023_tuan_6.docx