Giáo án Tiếng Việt – Lớp 1 - Tuần 12 đến tuần 35

Giáo án Tiếng Việt – Lớp 1 - Tuần 12 đến tuần 35

Học vần: en - ên

I - MỤC TIÊU

-HS đọc và viết được: en, ên, lá sen, con nhện

-Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng.

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới.

II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

-Tranh minh hoạ

-HS có hộp đồ dùng học vần.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC (Tiết 1)

 

doc 78 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 636Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt – Lớp 1 - Tuần 12 đến tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
 Ngày soạn: 25/ 10/ 2008
 Ngày dạy: 04/ 11/ 2008
Học vần: en - ên
I - Mục tiêu
-HS đọc và viết được: en, ên, lá sen, con nhện
-Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới.
II - Đồ dùng dạy - học
-Tranh minh hoạ
-HS có hộp đồ dùng học vần. 
III - Các hoạt động dạy - học (Tiết 1)
Thời gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 5’
 1’
 8’ 
 7’
 5’
5 - 6’ 
 3-4’ 
 5’
 10’
 5’
 5’
 8-10’
 5’
 3’
A. Kiểm tra bài cũ
-Đọc bài trên bảng con: ôn, ơn, khôn
 lớn, cơn mưa, mơn mởn.
-Đọc bài trong SGK:
-Viết bài: ôn, ơn, khôn lớn, con chồn.
-Tìm tiếng từ có vần ôn, ơn.
 GV nhận xét, cho điểm HS. 
B. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô hướng dẫn các con học bài 47.
2. Dạy vần mới 
 vần en
-GV treo tranh vẽ thứ nhất 
 + Tranh vẽ gì? 
- GV giảng nội dung bức tranh, giới thiệu và ghi từ lá sen lên bảng, gọi HS đọc. 
 +Từ lá sen có mấy tiếng, tiếng nào đã học? 
- GV: tiếng mới hôm nay học lá tiếng sen, gọi HS đọc.
-GV che vần en, hỏi: tiếng sen có âm gì đã học?
- GV: vần mới hôm nay học là vần en. GV hướng dẫn HS đọc, đọc mẫu, gọi HS đọc.
-Con nào phân tích được vần này?
-Gọi HS đánh vần 
- Con nào đọc vần?
GV theo dõi, sửa sai cho HS 
 +Yêu cầu HS tự ghép vần en 
-Vần en có trong tiếng gì?
-Gọi HS phân tích, đánh vần, đọc tiếng sen.
-Yêu cầu HS ghép tiếng sen 
-Tiếng sen có trong từ nào?
-Gọi HS đọc từ 
-Gọi HS đọc tổng hợp
 vần ên
-Các con vừa học vần gì?
-Hãy thay âm e ở vần en bằng âm ê và ghép lại xem được vần gì?
- GV: vần mới thứ hai hôm nay học là vần ên, GV đọc mẫu, gọi HS đọc.
-Gọi HS phân tích, đánh vần, đọc vần ên
- Có vần ên, muốn được tiếng sên con thêm âm gì?
- GV: vần ên có trong tiếng sên
-Gọi HS phân tích, đánh vần, đọc tiếng sên
- Treo tranh vẽ thứ hai cho HS quan sát, hỏi: tranh vẽ gì?
- GV: từ mới thứ hai hôm nay học là từ con nhện, tiếng nhện có trong từ con nhện.
-Gọi HS đọc tổng hợp 
-Các con vừa học những vần nào?
-Con hãy nhận xét 2 vần giống nhau và khác nhau ở âm nào?
-GV nhận xét, gọi HS đọc lại 2 vần.
 + GV chỉ xuôi ngược, không theo thứ tự, gọi HS đọc. GV nhận xét, sửa sai cho HS.
 * Giải laogiữa tiết
 * Đọc từ ngữ ứng dụng
- Yêu cầu HS tìm tiếng từ có vần en, ên rồi ghép vào bảng dắt.
-Gọi HS đọc từ, GV ghi các từ lên bảng:
 áo len mũi tên
 khen ngợi nền nhà
-Gọi HS lên bảng tìm và đọc tiếng, từ có vần en, ên vừa học. 
- Luyện đọc các tiếng vừa gạch chân
- Gọi HS đọc 4 từ trên 
- GV đọc mẫu 4 từ trên
- GV chỉ nhảy, gọi HS luyện đọc 4 từ trên, GV theo dõi, sửa sai cho H.
- Gọi HS đọc cả bài trên bảng.
 * Luyện viết: en, ên
- GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn cách viết từng vần.
-Yêu cầu HS viết 2 vần vào vở nháp
- Gv xóa bảng, đọc cho HS viết vở nháp, GV theo dõi, uốn nắn.
 * Giải lao hết tiết 1
 Tiết 2
3. Luyện tập
 a) Luyện đọc 
 *Luyện đọc bài trên bảng ( ở tiết 1)
- GV chỉ bảng theo thứ tự và không theo thứ tự, gọi HS đọc. GV nhận xét, sửa sai cho HS 
 * Đọc câu ứng dụng:
-Treo tranh, hỏi: tranh vẽ gì?
- GV giảng nội dung bức tranh, ghi bài ứng dụng lên bảng:
 Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối.
- Gọi HS lên bảng tìm tiếng có vần vừa học.
- Luyện đọc bài ứng dụng
- GV đọc mẫu bài ứng dụng
b) Luyện viết: en, ên, lá sen, con nhện
-Gọi HS đọc bài viết
-GV hướng dẫn lại cách viết vần, từ rồi yêu cầu HS tự quan sát mẫu và viết bài.
- GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
 * Giải lao giữa tiết 2
c) Luyện nói:
- Gọi HS đọc tên bài luyện nói
- Treo tranh cho HS quan sát
 + Tranh vẽ gì?
 + Trong lớp, bên phải con là bạn nào?
 + Ra xếp hàng, bên trái tổ con là tổ nào?
 + Con viết bằng tay phải hay tay trái?
 + Hãy tự tìm lấy vị trí các vật con yêu thích của con ở xung quanh con?
 *Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ có vần vừa học 
- GV nhận xét, tuyên dương
IV. Củng cố - dặn dò
- Đọc bài trong SGK
- Về nhà tìm tiếng, từ có vần vừa học
- Đọc bài, xem trước bài 48
-2 - 4 HS đọc hoặc phân tích, đánh vần.
- 2 - 3 em đọc bài.
-HS viết bài vào vở nháp, đọc lại.
- 4 - 5 em đọc tiếng, từ vừa tìm.
-HS quan sát tranh
+Tranh vẽ lá sen và nụ sen.
-3 HS đọc: lá sen
-Từ lá sen có 2 tiếng, tiếng lá đã học. 
-3 HS đọc: sen
-Tiếng sen có âm s đã học.
 -4 em, đọc: en 
-6em, 2 bàn phân tích
-8 em 2 bàn đánh vần
- 5em, 2 bàn đọc: en 
-HS tự ghép vần en vào bảng dắt, 2 em pt, đv, đọc lại 
-Vần en có trong tiếng sen
- 3 em, 2 bàn pt
- 5 em, 2 bàn đv
- 4em, 1 bàn đọc 
-HS tự ghép tiếng sen và đọc lại 
-Tiếng sen có trong từ lá sen
- 2 em đọc: lá sen
- 1 em đọc xuôi, 1 em đọc ngược. 
-Vần en
-HS tự ghép vào bảng dắt và đọc: ên
-3 em đọc: ên
- 6 em, 3 bàn phân tích 
- ê - nờ - ên ( 8 em, 2 bàn, lớp đv)
- 6 em đọc: ên
- HS tự thêm âm s để được tiếng sên, đọc lại.
- 3 em, 2 bàn phân tích
- 5 em 1 bàn đánh vần
- 4 em đọc: sên
- Tranh vẽ con nhện 
- 3 em đọc: con nhện
- 2 em đọc
- en, ên 
+ 2 vần giống nhau: đều có âm n đứng sau.
+ khác nhau: vần en thì có âm e đứng trước, vần ên thì có âm ê đứng trước. 
+ khác nhau về cách đọc.
+ 2 em đọc lại 
+ 4 -5 em, 2 bàn đọc bài theo yêu cầu của GV, HS khác nhận xét, bổ sung. 
- HS tự ghép vào bảng dắt và đọc từ 
HS theo dõi, đọc thầm.
-2 em gạch chân và đọc tiếng: len, khen, tên, nền. 
- Mỗi tiếng gọi 2 - 3 em pt, đv, đọc. 
- 1 em, 1 bàn đọc 4 tiếng trên. 
- Cá nhân, nhóm đọc 4 từ trên 
- Cá nhân, nhóm đọc nối tiếp 4 từ trên
- HS nghe
- 5 -6 em, 2 nhóm đọc bài theo yêu cầu của GV.
- 1 em đọc bài
- HS theo dõi, 2 em đọc lại 2 vần đó.
- HS tự viết, đọc lại.
- HS tự viết 2 vần
- Cá nhân, nhóm, bàn pt, đv, đọc bài theo yêu cầu của GV
- Tranh vẽ sên, dế mèn, bãi cỏ, cây chuối, 
- HS theo dõi, đọc thầm.
- 1 em gạch chân và đọc: mèn, sên, trên
 -3 -4 em pt, đv, đọc 3 tiếng trên.
- 4 -5 em, 2 bàn đọc bài ứng dụng 
- HS nghe
- 2 em đọc 
- HS tự viết bài vào vở Tập viết
- 2 em đọc: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới.
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi của GV theo ý hiểu.
-HS tự tìm và đọc từ 
- 1-2 em đọc bài
Tuần 13
Ngày soạn: 01/ 11/ 2008
Ngày dạy: 11 / 11/ 2008
Học vần: ong - ông
I - Mục tiêu
-HS đọc và viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông.
-Đọc đợc các từ ngữ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đá bóng
II - Đồ dùng dạy - học
-Tranh minh hoạ
-HS có hộp đồ dùng học vần. 
III - Các hoạt động dạy - học (Tiết 1)
Thời gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 5’
 1’
 8’ 
 7’
 5’
5 - 6’ 
 3-4’ 
 5’
 10’
 5’
 5’
8-10’
 5’
3’
A. Kiểm tra bài cũ
-Đọc bài trên bảng con: cuồn cuộn, con vượn, văn bản. 
-Đọc bài trong SGK:
-Viết bài: cuộn dây, vươn vai, con trăn.
-Tìm tiếng từ có vần ong, ông.
 GV nhận xét, cho điểm HS. 
B. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô hướng dẫn các con học bài 52.
2. Dạy vần mới 
 vần ong
-GV treo tranh vẽ thứ nhất 
 + Tranh vẽ gì? 
- GV giảng nội dung bức tranh, giới thiệu và ghi từ cái võng lên bảng, gọi HS đọc. 
 +Từ cái võng có mấy tiếng, tiếng nào đã học? 
- GV: tiếng mới hôm nay học là tiếng võng, gọi HS đọc.
-GV che vần ong, hỏi: tiếng võng có âm và dấu gì đã học?
- GV: vần mới hôm nay học là vần ong. GV hướng dẫn HS đọc, đọc mẫu, gọi HS đọc.
-Con nào phân tích được vần này?
-Gọi HS đánh vần 
- Con nào đọc vần?
GV theo dõi, sửa sai cho HS 
 +Yêu cầu HS tự ghép vần ong 
-Vần ong có trong tiếng gì?
-Gọi HS phân tích, đánh vần, đọc tiếng võng.
-Yêu cầu HS ghép tiếng võng 
-Tiếng võng có trong từ nào?
-Gọi HS đọc từ 
-Gọi HS đọc tổng hợp
 vần ông
-Các con vừa học vần gì?
-Hãy thay âm o ở vần ong bằng âm ô và ghép lại xem được vần gì?
- GV: vần mới thứ hai hôm nay học là vần ông, GV đọc mẫu, gọi HS đọc.
-Gọi HS phân tích, đánh vần, đọc vần ông
- Có vần ông, muốn đợc tiếng sông con thêm âm gì?
- GV: vần ông có trong tiếng sông
-Gọi HS phân tích, đánh vần, đọc tiếng sông
- Treo tranh vẽ thứ hai cho HS quan sát, hỏi: tranh vẽ gì?
- GV: từ mới thứ hai hôm nay học là từ dòng sông, tiếng sông có trong từ dòng sông
-Gọi HS đọc tổng hợp 
-Các con vừa học những vần nào?
-Con hãy nhận xét 2 vần giống nhau và khác nhau ở âm nào?
-GV nhận xét, gọi HS đọc lại 2 vần.
 + GV chỉ xuôi ngợc, không theo thứ tự, gọi HS đọc. GV nhận xét, sửa sai cho HS.
 * Giải laogiữa tiết
 *Đọc từ ngữ ứng dụng
- Yêu cầu HS tìm tiếng từ có vần ong, ông rồi ghép vào bảng dắt.
-Gọi HS đọc từ, GV ghi các từ lên bảng:
 con ong cây thông
 vòng tròn công viên
 -Gọi HS lên bảng tìm và đọc tiếng, từ có vần ong, ông vừa học. 
- Luyện đọc các tiếng vừa gạch chân
- Gọi HS đọc 4 từ trên 
- GV đọc mẫu 4 từ trên
- GV chỉ nhảy, gọi HS luyện đọc 4 từ trên, GV theo dõi, sửa sai cho H.
- Gọi HS đọc cả bài trên bảng.
 * Luyện viết:ong, ông
- GV vừa viết mẫu, vừa hớng dẫn cách viết từng vần.
-Yêu cầu HS viết 2 vần vào vở nháp
- Gv xóa bảng, đọc cho HS viết vở nháp, GV theo dõi, uốn nắn.
* Giải lao hết tiết 1
 Tiết 2
3. Luyện tập
 a) Luyện đọc 
*Luyện đọc bài trên bảng ( ở tiết 1)
- GV chỉ bảng theo thứ tự và không theo thứ tự, gọi HS đọc. GV nhận xét, sửa sai cho HS 
* Đọc câu ứng dụng:
-Treo tranh, hỏi: tranh vẽ gì?
- GV giảng nội dung bức tranh, ghi bài ứng dụng lên bảng:
 Sóng nối sóng
 Mãi không thôi
 Sóng sóng sóng
 Đến chân trời
- Gọi HS lên bảng tìm tiếng có vần vừa học.
- Luyện đọc bài ứng dụng
- GV đọc mẫu bài ứng dụng
b) Luyện viết: ong, ông, cái võng, dòng sông.
-Gọi HS đọc bài viết
-GV hướng dẫn lại cách viết vần, từ rồi yêu cầu HS tự quan sát mẫu và viết bài.
- GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
 * Giải lao giữa tiết 2
c) Luyện nói:
- Gọi HS đọc tên bài luyện nói
- Treo tranh cho HS quan sát
 + Tranh vẽ gì?
 + Con thường xem đá bóng ở đâu?
 + Con thích cầu thủ nào nhất?
 + Trong đội bóng, ai là người dùng tay bắt bóng mà vẫn không bị phạt?
 + Nơi con ở, trường con học có đội bóng không?
 + Con có thích đá bóng không?
 *Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ có vần vừa học 
- GV nhận xét, tuyên dơng
IV. Củng cố - dặn dò
- Đọc bài trong SG ... hận xét tiết học
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc khổ thơ 1
H: Hôm nay em tới lớp cùng với ai ?
- Cho HS đọc khổ thơ 2, 3.
H: Đường đến trường có những gì đẹp ?
- GV đọc mẫu lần 2
- Gọi HS đọc cả bài, GV theo dõi, chỉnh sửa.
*Nghỉ giữa tiết
b- Luyện nói:
H: Thi tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung mỗi bức tranh.
GV nói:
- Câu thơ nào minh hoạ tranh 1 ?
- Câu thơ nào minh hoạ cho bức tranh 2 ?
- Câu thơ nào minh hoạ bức tranh 3 ?
- Câu thơ nào minh hoạ bức tranh 4 ?
- Cho HS chỉ vào từng tranh và đọc những câu thơ minh hoạ tranh đó.
III- Củng cố - dặn dò:
*Trò chơi: Thi viết những câu thơ minh hoạ theo tranh.
- Nhận xét giờ học:
ờ: Đọc lại bài; chuẩn bị trước bài 
“Nói dối hại thân”.
- 2, 3 HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS nghe
- 2 em nêu tên đầu bài
- HS nghe GV đọc bài
- 1 HS khá, giỏi đọc, lớp đọc thầm
- Bài có 3 khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 dòng thơ.
- 1 em đọc cả bài
- HS tìm và giải thích vì sao từ đó lại khó đọc:
lên nương, nước suối, tới lớp, hương rừng, trường, lặng, tre trẻ,...
- HS luyện đọc các tiếng, từ trên
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp CN: mỗi em đọc nối tiếp 1 dòng thơ.
- Mõi khổ thơ 2 HS, 1 bàn đọc
- HS đọc nối tiếp theo bàn, tổ
- 1 - 2 HS đọc cả bài
Lớp trưởng điều khiển
- lặng, vắng, nắng
- ăn: khăn, sắn, rắn, băn khoăn
ăng: băng giá, nặng nề, xi măng, 
- 1 , 2 HS đọc bài thơ
-2 HS đọc
- Hôm nay em tới lớp một mình 
- 2, 3 HS đọc
- Đường đến trường có hương thơm của hoa rừng, có nước suối trong nói chuyện thầm thì và có cây cọ xoè ô che nắng.
- HS chú ý nghe
- 1 số HS đọc cả bài
Lớp trưởng điều khiển
- HS quan sát.
- HS giơ tay, bạn nào được chỉ định thì đọc, ai đọc đúng sẽ được thưởng.
Trường của em be bé
Nằm lặng... rừng cây
Cô giáo... trẻ
Dạy ....... hay
Hương rừng.......
Nước suối........ thầm
Cọ xoè....
Râm mát đường em đi.
- HS chỉ tranh và đọc theo y/c
- HS chơi thi giữa các tổ.
- HS nghe và ghi nhớ.
 Tuần 34
 Ngày soạn: 17/04/2009
 Ngày dạy: 28/04/2009
Tập đọc
Làm anh
A- Mục tiêu:
1- HS đọc trơn cả bài thơ “Làm anh”. Luyện đọc các từ ngữ: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Luyện đọc thơ 4 chữ.
2- Ôn các vần ia, uya:
- Tìm tiếng trong bài có vần ia
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya
3- Hiểu nội dung bài:
Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em. 
B- Đồ dùng dạy - học:
Phóng to tranh minh hoạ trong bài
C- Các hoạt động dạy - học:
Thời gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
1 - 2’
15’
5’
10’
15’
5’
10’
5’
I- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc bài “Bác đưa thư” và trả lời câu hỏi:
- Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì ?
- Minh đã làm gì khi thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại ?
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- Treo tranh minh hoạ cho HS quan sát, hỏi: Bức tranh minh hoạ vẽ cảnh gì ?
 Các con ạ ! Làm anh, chị phải biết yêu thương, chăm sóc, nhường nhịn, giúp đỡ em bé của mình. Đọc bài thơ “Làm anh”, các con sẽ thấy rõ điều đó.
- GV ghi đầu bài, gọi HS nhắc lại
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) GV đọc bài thơ “Làm anh”: Giọng dịu dàng, âu yếm.
b) HS luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc bài, HS dưới lớp theo dõi và cho biết bài có mấy khổ thơ, mỗi khổ thơ có mấy dòng thơ ?
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ.
- Gọi 1 HS đọc bài
- Cho HS tìm các tiếng, từ khó đọc hoặc khi đọc dễ bị nhầm lẫn. GV đồng thời ghi bảng.
- Gọi HS đọc các từ khó, GV theo dõi, chỉnh sửa
* Luyện đọc câu:
- Cho HS luyện đọc 2 dòng thơ một
- GV theo dõi, chỉnh sửa
* Luyện đọc đoạn, bài:
- Cho HS luyện đọc theo khổ thơ
- GV theo dõi và chỉnh sửa
- GV đọc mẫu lần 1
* Nghỉ giữa tiết
3- Ôn các vần ia, uya:
H: Tìm tiếng trong bài có vần ia ?
H: Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya ?
- GV nhận xét tiết học
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài và luyện nói:
a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: 
- Cho HS đọc khổ thơ 1
- Cho HS đọc khổ thơ 2
H: Anh phải làm gì khi em bé khóc ?
H: Khi em ngã anh phải làm gì ?
- Cho HS đọc khổ thơ 3
H: Anh phải làm gì khi chia quà cho em ?
H: Anh phải làm gì khi có đồ chơi đẹp ?
- Cho HS đọc khổ thơ cuối 
H: Muốn làm anh, phải có tình cảm như thế nào đối với em bé ?
- GV đọc mẫu lần 2
- Gọi HS đọc bài
* Nghỉ giữa tiết
b- Luyện nói:
H: Nêu đề tài luyện nói 
- GV chia nhóm và giao việc
- Cho một số HS lên kể trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương
III- Củng cố - dặn dò:
- Trò chơi: Thi viết tiếng có vần ia, uya
- Nhận xét giờ học và giao bài về ờ phải làm gì khi chia quà cho em ?
- Khi có đồ chơi đẹp em phải làm gì ?
- 3 HS
- HS khác n/x
- Tranh vẽ hai anh em đang chơi đồ chơi, anh có con gấu bông, anh nhường cho em luôn.
- HS nghe
- 2 em nêu tên đầu bài
- HS nghe GV đọc bài
- 1 HS khá, giỏi đọc, lớp đọc thầm
- Bài có 4 khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 dòng thơ.
- 1 em đọc cả bài
- HS tìm và giải thích vì sao từ đó lại khó đọc:
làm anh, chuyện, nâng, luôn, người lớn,
- HS đọc nối tiếp CN, mỗi em đọc 2 dòng thơ
- Đọc nối tiếp theo bàn
- Mỗi khổ thơ gọi 2 – 3 HS, 1 bàn luyện đọc trơn
- HS luyện đọc nối tiếp cá nhân, theo bàn
- HS đọc cả bài: 2, 3 em
- HS nghe
- Lớp trưởng điều khiển
- chia
- ia: đỏ tía, mỉa mai, cây mía, tờ bìa
- uya: đêm khuya, khuya khoắt,...
- 1, 2 em đọc lại các từ vừa tìm.
- 2 em đọc
 2 - 3 em đọc
- Khi em khóc, anh phải dỗ dành.
- Anh phải nâng dịu dàng
- 2 HS đọc
- Anh chia quà cho em phần hơn
- Anh phải nhường cho em đồ chơi đẹp
- 2 em đọc
- Muốn làm anh phải yêu em bé
- HS nghe
- 3, 4 HS đọc cả bài
- Lớp trưởng điều khiển
- Kể về anh (chị, em) của em.
- HS ngồi nhóm 4 kể cho nhau nghe về anh (chị, em) của mình.
- Các nhóm cử đại diện lên kể về anh (chị, em) của mình.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
- HS chơi theo nhóm
- Nghe và ghi nhớ
Tuần 35
 Ngày soạn: 25/ 4/2009
 Ngày dạy: 05/5/2009
Tập đọc 
ò... ó... o
A. Mục đích yêu cầu:
1. Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài “ò ó o” Luyện đọc các từ ngữ: quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu. Luyện cách đọc loại thơ tự do.
2. Ôn các vần oăt, oăc
- Tìm tiếng trong bài có vần oăt
- Nói câu chứa tiếng có vần oăt, oăc.
3. Hiểu nội dung bài
Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến, muôn vật (quả na, hàng tre, buồng chuối, hạt đậu) đang lớn lên, kết quả, chín tới
B. Đồ dùng dạy - học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
C. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1
Thời gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
1 - 2’
15’
5’
10’
15’
5’
10’
5’
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc đoạn 2 bài: “Anh hùng biển cả”, trả lời câu hỏi:
- Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì ?
- GV nhận xét, cho điểm. 
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
 Các con ạ! Hằng ngày, tiếng gà gáy đã rất quen thuộc với các con. Nhưng trong bài thơ của chú Trần Đăng Khoa, tiếng gà gáy mới kì diệu làm sao. đọc bài thơ “ò ó o”, các con
Sẽ thấy tiếng gà gáy kì diệu đó nhé.
- GV ghi tên đầu bài.
2- Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
a) GV đọc bài thơ: nhịp điệu thơ nhanh, mạnh.
b) HS luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc bài, HS dưới lớp theo dõi và cho biết bài có mấy dòng thơ ?
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ.
- Gọi 1 HS đọc bài
- Cho HS tìm các tiếng, từ khó đọc hoặc khi đọc dễ bị nhầm lẫn. GV đồng thời ghi bảng.
- Gọi HS đọc các từ khó, GV theo dõi, chỉnh sửa
* Luyện đọc câu:
- Cho HS luyện đọc các dòng thơ tự do: nghỉ hơi khi hết ý thơ (nghỉ hơi sau dòng thứ 2, thứ 7, thứ 10, thứ 13, thứ 15, thứ 17, thứ 19, thứ 22, thứ 25, thứ 28, thứ 30).
- GV theo dõi, chỉnh sửa
* Luyện đọc đoạn, bài:
- Cho HS luyện đọc từ đầu đến “thơm lừng trứng cuốc”
- Cho HS luyện đọc phần còn lại
- GV theo dõi và chỉnh sửa
* Nghỉ giữa tiết
3- Ôn các vần oăt, oăc:
H: Tìm tiếng trong bài có vần oăt ?
H: Nói câu chứa tiếng có vần oăt hoặc oăc ?
- Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc đọc câu mẫu
- Yêu cầu HS thi nói câu chứa tiếng có vần oăt hoặc oăc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết học
Tiết 2
 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a) Luyện đọc và kết hợp tìm hiểu bài
*Đoạn 1: 
- Gọi HS đọc từ đầu đến “thơm lừng trứng cuốc”, trả lời:
+ Gà gáy vào lúc nào trong ngày ?
+ Tiếng gà làm quả na, hàng tre, buồng chuối có gì thay đổi ?
*Đoạn 2:
- Gọi HS đọc đoạn còn lại và trả lời:
? Tiếng gà làm hạt đậu, bông lúa, đàn sao, ông trời có gì thay đổi ?
- Luyện đọc cả bài
* Nghỉ giữa tiết
b) Luyện nói: Nói về các con vật nuôi trong nhà
- Gọi HS đọc chủ đề luyện nói.
- Cho quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi
- GV gợi ý kể chuyện theo tranh.
- Yêu cầu HS các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
- GV nhận xét, bổ sung (nếu cần)
IV. Củng cố, dặn dò:
- Cho học sinh đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét giờ học
ờ: Đọc lại bài; chuẩn bị trước bài 
“Ôn tập”.
- 1 - 2 HS đọc và trả lời:
- Người ta có thể dạy cá heo canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền vào ra các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 em nêu tên đầu bài
- HS nghe GV đọc
- 1 HS khá, giỏi đọc, lớp đọc thầm
- Bài có 30 dòng thơ.
- 1 em đọc cả bài
- HS tìm và giải thích vì sao từ đó lại khó đọc:
Trứng cuốc, quả na, uốn câu, con trâu, tròn xoe, hoắt, sao, chạy trốn,
- HS đọc nối tiếp CN, mỗi em đọc một ý thơ
- Đọc nối tiếp theo bàn
- 2 em đọc
- 2 em đọc phần còn lại
- HS luyện đọc nối tiếp cá nhân, theo bàn
- HS đọc cả bài: 1, 2 em
- Lớp trưởng điều khiển
- nhọn hoắt
- 1 - 2 em đọc mẫu
M: Măng nhọn hoắt.
 Bé ngoặc tay.
- 4 - 5 em nói, chẳng hạn:
 + Mẹ gặt lúa nhanh thoăn thoắt.
 + Quyển sách có tên lạ hoắc.
- HS khác nhận xét.
- 1 - 2 em đọc
+ Gà gáy vào buổi sáng sớm là chính.
- Tiếng gà làm quả na, buồng chuối mau chín, làm hàng tre mọc măng nhanh hơn.
- 2 em đọc đoạn còn lại
- Tiếng gà làm hạt đậu nảy mầm nhanh hơn, bông lúa chóng chín, đàn sao chạy trốn, ông trời nhô lên rửa mặt.
- 1, 2 em đọc cả bài
- Lớp trưởng điều khiển
- 2 em đọc: Nói về các con vật nuôi trong nhà
- Học sinh thảo luận nhóm đôi: giới thiệu cho nhau nghe về các con vật nuôi trong nhà.
- Một nhóm kể với nhau về các con vật vẽ trong bức tranh ở phần luyện nói.
- 3 - 4 nhóm lên trình bày
- HS khác nhận xét.
- 1 em đọc
- HS nghe và ghi nhớ
Thời gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học

Tài liệu đính kèm:

  • docTIENG VIET 1 (08-09) THUY.doc