Giáo án Tiếng việt lớp 1 - Tuần 25

Giáo án Tiếng việt lớp 1 - Tuần 25

TUẦN : 25

Tập đọc

Trường em

A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó. Ví dụ: ai, ay, ương; TN: cô giáo, bè bạn, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường.

- Ôn các vần: ai, ay; tìm được tiếng, nói được câu có vần: ai ay.

- Biết nghỉ hơi khi gặc các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy.

- Hiểu các TN trong bài: ngôi nhà thứ hai, thân thiết.

- Nhắc lại được nội dung bài. Hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn HS. Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của HS với mái trường.

- Biết hỏi, đáp theo mẫu về trường, lớp của em.

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

GV: - Bảng phụ , bộ đồ dùng dạy tiếng Việt

-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 26 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 320Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng việt lớp 1 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NguyÔn ThÞ Hoa -Tr­êngTH thÞ trÊn Neo Gi¸o ¸n 1, n¨m häc 2008-2009
Th­ hai ngµy 2 th¸ng 3 n¨m 2009 
TUAÀN : 25
TËp ®äc 
Trường em
A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó. Ví dụ: ai, ay, ương; TN: cô giáo, bè bạn, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường.
- Ôn các vần: ai, ay; tìm được tiếng, nói được câu có vần: ai ay.
- Biết nghỉ hơi khi gặc các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy.
- Hiểu các TN trong bài: ngôi nhà thứ hai, thân thiết.
- Nhắc lại được nội dung bài. Hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn HS. Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của HS với mái trường.
- Biết hỏi, đáp theo mẫu về trường, lớp của em.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
GV: - B¶ng phô , bé ®å dïng d¹y tiÕng ViÖt 
-HS: -SGK, vôû taäp vieát, vôû baøi taäp Tieáng vieät 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: GV yêu cầu HS xem tranh minh họa bài đọc, nói với các em về nội dung tranh.
2. Hd HS Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu bài văn: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.
b. Luyện đọc: Luyện đọc tiếng, TN: Trường, cô giáo.
GV củng cố cấu tạo tiếng, hd HS đọc các tiếng, TN lẫn khi viết chính tả.
GV kết hợp giải nghĩa từ khó cho các em.
- Luyện đọc câu:
GV chỉ bảng từng tiếng để HS đọc nhẩm theo.
Luyện đọc đoạn, bài; GV hd cho các nhóm và CN HS thi đua đọc đúng, to và rõ.
3. Ôn các vần ai, ay
a. GV nêu yêu cầu 1 trong SGK (tìm tiếng trong bài có vần ai, có vần ay).
b. GV nêu yêu cầu 2 trong SGK, tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay.
GV giảng từ: con nai, máy bay.
GV tổ chức trò chơi: thi tìm những tiếng có vần: ai, ay mà em biết.
GV tính điểm thi đua.
c. GV nêu yêu cầu 3 trong SGK: Nói câu chứa tiếng có vần ai, ay.
HS: Tranh vẽ một mái trường Tiểu học, cảnh sân trường đông vui nhộn nhịp.
1 HS đọc tên bài: trường em, phân tích tiếng trường, phát âm vần ương.
1 HS đọc từ cô giáo; 2-3 HS đọc tiếng: giáo, phân tích cấu tạo tiếng: giáo.
3-4 HS đọc trơn câu thứ nhất, tiếp tục với các câu tiếp theo. Cuối cùng HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu.
Từng nhóm 3 HS, mỗi em một đọan, tiếp nối nhau đọc.
CN đọc cả bài; các bàn, tổ, nhóm đọc đt.
Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua. HS đọc đt cả bài 1 lần.
HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần: ai, ay; HS đọc các tiếng, từ có chứa vần: ai, ay. 
Phân tích tiếng: hai, dạy.
2 HS đọc mẫu: con nai, máy bay.
HS thi tìm vần: ai, ay theo nhóm.
HS viết vào vở BTTV1/2 từ 3-4 tiếng có vần: ai, ay.
2 HS nhìn SGK, nói theo 2 câu mẫu.
2 HS thi nói câu có tiếng chứa vần: ai, ay.
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói.
a. Tìm hiểu bài đọc.
GV đọc diễn cảm lại bài văn.
b. Luyện nói: Hỏi nhau về trường lớp
GV nêu yêu cầu của bài Luyện nói trong SGK. GV nhận xét, chốt lại ý kiến phát triểm của các em về trường, lớp; tính điểm thi đua.
1 HS đọc câu hỏi 1.
2 HS đọc câu thứ nhất, sau đó trả lời câu hỏi.
3 HS tiếp nối nhau đọc các câu tiếp theo. Sau đó nhiều em nối tiếp nhau đọc tiếp.
HS khá, giỏi nói tiếp, mỗi HS nói 1-2 ý
2-3 HS thi đọc diễn cảm bài văn.
2 HS khá, giỏi đóng vai hỏi - đáp.
	5. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
	- GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt, về đọc bài cũ, chuẩn bị bài mới.
Nguþ ThÞ NguyÖt - Tr­êng TH thÞ trÊn Neo Gi¸o ¸n líp 1B, n¨m häc : 2008-2009
Th­ hai ngµy 2 th¸ng 3 n¨m 2009 
TUAÀN : 25
TËp ®äc 
Trường em
A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó. Ví dụ: ai, ay, ương; TN: cô giáo, bè bạn, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường.
- Ôn các vần: ai, ay; tìm được tiếng, nói được câu có vần: ai ay.
- Biết nghỉ hơi khi gặc các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy.
- Hiểu các TN trong bài: ngôi nhà thứ hai, thân thiết.
- Nhắc lại được nội dung bài. Hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn HS. Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của HS với mái trường.
- Biết hỏi, đáp theo mẫu về trường, lớp của em.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
GV: - B¶ng phô , bé ®å dïng d¹y tiÕng ViÖt 
-HS: -SGK, vôû taäp vieát, vôû baøi taäp Tieáng vieät 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: GV yêu cầu HS xem tranh minh họa bài đọc, nói với các em về nội dung tranh.
2. Hd HS Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu bài văn: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.
b. Luyện đọc: Luyện đọc tiếng, TN: Trường, cô giáo.
GV củng cố cấu tạo tiếng, hd HS đọc các tiếng, TN lẫn khi viết chính tả.
GV kết hợp giải nghĩa từ khó cho các em.
- Luyện đọc câu:
GV chỉ bảng từng tiếng để HS đọc nhẩm theo.
Luyện đọc đoạn, bài; GV hd cho các nhóm và CN HS thi đua đọc đúng, to và rõ.
3. Ôn các vần ai, ay
a. GV nêu yêu cầu 1 trong SGK (tìm tiếng trong bài có vần ai, có vần ay).
b. GV nêu yêu cầu 2 trong SGK, tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay.
GV giảng từ: con nai, máy bay.
GV tổ chức trò chơi: thi tìm những tiếng có vần: ai, ay mà em biết.
GV tính điểm thi đua.
c. GV nêu yêu cầu 3 trong SGK: Nói câu chứa tiếng có vần ai, ay.
HS: Tranh vẽ một mái trường Tiểu học, cảnh sân trường đông vui nhộn nhịp.
1 HS đọc tên bài: trường em, phân tích tiếng trường, phát âm vần ương.
1 HS đọc từ cô giáo; 2-3 HS đọc tiếng: giáo, phân tích cấu tạo tiếng: giáo.
3-4 HS đọc trơn câu thứ nhất, tiếp tục với các câu tiếp theo. Cuối cùng HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu.
Từng nhóm 3 HS, mỗi em một đọan, tiếp nối nhau đọc.
CN đọc cả bài; các bàn, tổ, nhóm đọc đt.
Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua. HS đọc đt cả bài 1 lần.
HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần: ai, ay; HS đọc các tiếng, từ có chứa vần: ai, ay. 
Phân tích tiếng: hai, dạy.
2 HS đọc mẫu: con nai, máy bay.
HS thi tìm vần: ai, ay theo nhóm.
HS viết vào vở BTTV1/2 từ 3-4 tiếng có vần: ai, ay.
2 HS nhìn SGK, nói theo 2 câu mẫu.
2 HS thi nói câu có tiếng chứa vần: ai, ay.
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói.
a. Tìm hiểu bài đọc.
GV đọc diễn cảm lại bài văn.
b. Luyện nói: Hỏi nhau về trường lớp
GV nêu yêu cầu của bài Luyện nói trong SGK. GV nhận xét, chốt lại ý kiến phát triểm của các em về trường, lớp; tính điểm thi đua.
1 HS đọc câu hỏi 1.
2 HS đọc câu thứ nhất, sau đó trả lời câu hỏi.
3 HS tiếp nối nhau đọc các câu tiếp theo. Sau đó nhiều em nối tiếp nhau đọc tiếp.
HS khá, giỏi nói tiếp, mỗi HS nói 1-2 ý
2-3 HS thi đọc diễn cảm bài văn.
2 HS khá, giỏi đóng vai hỏi - đáp.
	5. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
	- GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt, về đọc bài cũ, chuẩn bị bài mới.
Ph¹m ThÞ Liªn - Tr­êng tiÓu häc T©n TiÕn Gi¸o ¸n líp 1 ,n¨m häc : 2008- 2009
Th­ hai ngµy 2 th¸ng 3 n¨m 2009 
TUAÀN : 25
TËp ®äc 
Trường em
A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó. Ví dụ: ai, ay, ương; TN: cô giáo, bè bạn, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường.
- Ôn các vần: ai, ay; tìm được tiếng, nói được câu có vần: ai ay.
- Biết nghỉ hơi khi gặc các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy.
- Hiểu các TN trong bài: ngôi nhà thứ hai, thân thiết.
- Nhắc lại được nội dung bài. Hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn HS. Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của HS với mái trường.
- Biết hỏi, đáp theo mẫu về trường, lớp của em.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
GV: - B¶ng phô , bé ®å dïng d¹y tiÕng ViÖt 
-HS: -SGK, vôû taäp vieát, vôû baøi taäp Tieáng vieät 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: GV yêu cầu HS xem tranh minh họa bài đọc, nói với các em về nội dung tranh.
2. Hd HS Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu bài văn: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.
b. Luyện đọc: Luyện đọc tiếng, TN: Trường, cô giáo.
GV củng cố cấu tạo tiếng, hd HS đọc các tiếng, TN lẫn khi viết chính tả.
GV kết hợp giải nghĩa từ khó cho các em.
- Luyện đọc câu:
GV chỉ bảng từng tiếng để HS đọc nhẩm theo.
Luyện đọc đoạn, bài; GV hd cho các nhóm và CN HS thi đua đọc đúng, to và rõ.
3. Ôn các vần ai, ay
a. GV nêu yêu cầu 1 trong SGK (tìm tiếng trong bài có vần ai, có vần ay).
b. GV nêu yêu cầu 2 trong SGK, tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay.
GV giảng từ: con nai, máy bay.
GV tổ chức trò chơi: thi tìm những tiếng có vần: ai, ay mà em biết.
GV tính điểm thi đua.
c. GV nêu yêu cầu 3 trong SGK: Nói câu chứa tiếng có vần ai, ay.
HS: Tranh vẽ một mái trường Tiểu học, cảnh sân trường đông vui nhộn nhịp.
1 HS đọc tên bài: trường em, phân tích tiếng trường, phát âm vần ương.
1 HS đọc từ cô giáo; 2-3 HS đọc tiếng: giáo, phân tích cấu tạo tiếng: giáo.
3-4 HS đọc trơn câu thứ nhất, tiếp tục với các câu tiếp theo. Cuối cùng HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu.
Từng nhóm 3 HS, mỗi em một đọan, tiếp nối nhau đọc.
CN đọc cả bài; các bàn, tổ, nhóm đọc đt.
Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua. HS đọc đt cả bài 1 lần.
HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần: ai, ay; HS đọc các tiếng, từ có chứa vần: ai, ay. 
Phân tích tiếng: hai, dạy.
2 HS đọc mẫu: con nai, máy bay.
HS thi tìm vần: ai, ay theo nhóm.
HS viết vào vở BTTV1/2 từ 3-4 tiếng có vần: ai, ay.
2 HS nhìn SGK, nói theo 2 câu mẫu.
2 HS thi nói câu có tiếng chứa vần: ai, ay.
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói.
a. Tìm hiểu bài đọc.
GV đọc diễn cảm lại bài văn.
b. Luyện nói: Hỏi nhau về trường lớp
GV nêu yêu cầu của bài Luyện nói trong SGK. GV nhận xét, chốt lại ý kiến phát triểm của các em về trường, lớp; tính điểm thi đua.
1 HS đọc câu hỏi 1.
2 HS đọc câu thứ nhất, sau đó trả lời câu hỏi.
3 HS tiếp nối nhau đọc các câu tiếp theo. Sau đó nhiều em nối tiếp nhau đọc tiếp.
HS khá, giỏi nói tiếp, mỗi HS nói 1-2 ý
2-3 HS thi đọc diễn cảm bài văn.
2 HS khá, giỏi đóng vai hỏi - đáp.
	5. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
	- GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt, về đọc bài cũ, chuẩn bị bài mới.
NguyÔn ThÞ Hoa- Tr­êngTH thÞ trÊn Neo Gi¸o ¸n 1, n¨m häc 2008-2009
Th­ ba ngµy 3 th¸ng 3 n¨m 2009
Chính tả 
Trường em
A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 
HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài: trường em. Tốc độ Viết: tối thiểu 2 chữ/phút. Điền đúng vần: ai hoặc ay, chữ e hoặc k vào chỗ trống.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
GV: - B¶ng phô , bé ®å dïng d¹y tiÕng ViÖt 
-HS: -SGK, vôû taäp vieát, vôû baøi taäp Tieáng vieät 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 ... ¨m ngµy 5 th¸ng 3 n¨m 2009
Chính tả	
Tặng cháu
A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 
- Chép lại chính xác, không mắc lỗi bài: tặng cháu, trình bày đúng bài thơ. Tốc độ Viết: tối thiểu 2 chữ/phút. 
- Điền đúng vần: n hoặc l, dấu hỏi hay dấu ngã.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ, bảng nam châm.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
IHoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hd HS tập chép: GV viết bảng bài Tặng cháu
GV hd các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài giữa trang vở, viết lùi vào 1 ô chữ đầu câu của đoạn văn. Nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa.
GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại. 
Hd các em gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. 
hd HS tự ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết.
- GV chấm một số vở.
2. Hd làm BT.
a. Điền chữ: n hoặc l.
GV nhắc lại yêu cầu.
GV tổ chức cho HS thi làm BT đúng, nhanh.
b. Điền dấu: hỏi hay ngã ?
GV nhắc lại yêu cầu.
GV tổ chức cho HS thi làm BT đúng, nhanh.
Một vài HS nhìn bảng đọc thành lời bài thơ. HS tìm những tiếng các em dễ viết sai.
HS viết bảng con: cháu, gọi là, ra, mai sau, giúp, nước non.
HS tập chép vào vở.
HS cầm bút chì soát lại.
HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
1 HS đọc yêu cầu của bài, 1 HS lên bảng làm mẫu. Sau đó cả lớp làm vào vở.
1 HS đọc yêu cầu của BT, 1 HS lên bảng làm mẫu.
Cả lớp và GV nhận xét tính điểm.
HS đọc lại các tiếng đã điền. Lớp sửa bài trong vở BTTV1/2.
	3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
	- GV tuyên dương những HS học tốt
	- Yêu cầu HS về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch, đẹp và làm BT.
NguyÔn ThÞ Hoa- Tr­êngTH thÞ trÊn Neo Gi¸o ¸n 1, n¨m häc 2008-2009
Th­ s¸u ngµy 6 th¸ng 3 n¨m 2009
Tập đọc 
Cái nhãn vở
A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các TN: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen. Ôn các vần ang, ac; tìm được tiếng có vần ang, vần ac.
- Hiểu các TN trong bài: nắn nót, ngay ngắn.
- Biết viết nhãn vở. Hiểu tác dụng của nhãn vở. Tự làm và trang trí được một nhãn vở.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Bộ chữ: HVTH (HS) và bộ: HVBD (GV).
- Một số bút màu để HS tự trang trí nhãn vở.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu bài.
b. Luyện đọc: Luyện đọc tiếng, TN. 
Hd HS đọc kết hợp giải nghĩa từ: nắn nót (Viết cẩn thận cho đẹp); ngay ngắn (Viết rất thẳng hàng, đẹp mắt).
- Luyện đọc câu:
- Luyện đọc đoạn, bài:
GV chia bài làm 2 đoạn:
Đoạn 1: 3 câu đầu.
Đoạn 2: các câu còn lại
3. Ôn các vần: ang, ac.
a. GV nêu yêu cầu 1 trong SGK. 
b. GV nêu yêu cầu 2 trong SGK.
GV tổ chức trò chơi (theo đơn vị CN, nhóm, dãy). Thi tìm đúng, nhanh, nhiều những tiếng mà em biết có vần ang, ac.
GV và cả lớp tính điểm thi đua.
HS luyện đọc, phân tích tiếng: quyển vở, nắn nót, ngay ngắn.
HS chỉ từng ô chữ ở câu thứ nhất và đọc diễn cảm. Tiếp tục với câu sau và tiếp nối nhau đọc trơn từng câu.
HS tiếp nối nhau thi đọc, cả lớp và GV nhận xét tính điểm.
Cn thi đọc cả bài. Các đơn vị bàn, nhóm, tổ thi đọc đt.
HS đọc đt cả bài 1 lần.
HS tìm nhanh tiếng trong bài có vần ang (Giang, Trang)
1 HS đọc mẫu trong SGK (cái bảng, con hạc, bản nhạc).
HS dãy 1 nói tiếng có vần ang: cây bàng, cái thang, càng cua, cang, cảng, dang tay, đang, mang, mạng nhện
HS dãy 2 nói tiếng có vần ac: bác cháu, vàng bạc, rác, đo đạc.
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói.
a. Tìm hiểu bài đọc.
Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở?
Bố Giang khen bạn ấy như thế nào ?
GV hỏi thêm HS về tác dụng của nhãn vở ?
b. Hd tự làm và trang trí một nhãn vở
GV hd HS cách chơi.
1 HS đọc 3 câu đầu tiên, cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, trả lời câu hỏi 1. Bạn Giang viết tên: Trường, lớp, vở, họ và tên của mình, năm học vào nhãn vở. 1 HS đọc 2 dòng tiếp theo. cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ trả lời câu hỏi 2: Bố Giang khen bạn ấy đã tự viết được nhãn vở. 
3-4 HS thi đua đọc bài văn.
Mỗi HS phải tự mình làm 1 nhãn vở. cần trang trí, tô màu, cắt dán cho nhãn vở đẹp. Viết vào nhãn vở.
HS xem mẫu trang trí nhãn vở trong SGK.
HS làm nhãn vở. Các bàn, nhóm thi xem nhãn vở của ai trang trí đẹp, viết đúng nội dung: mỗi HS trong nhóm đính nhãn vở của mình lên bảng lớp cho thầy, cô giáo và các bạn tính điểm. Hoặc tự mình giơ cao cho cả lớp xem.
	5. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
	- GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt.
	- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục làm nhãn vở, có thể lấy nhãn vở mình làm dán vào vở. 
Ph¹m ThÞ Liªn - Tr­êng tiÓu häc T©n TiÕn Gi¸o ¸n líp 1 ,n¨m häc : 2008- 2009
Th­ s¸u ngµy 6 th¸ng 3 n¨m 2009
Tập đọc 
Cái nhãn vở
A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các TN: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen. Ôn các vần ang, ac; tìm được tiếng có vần ang, vần ac.
- Hiểu các TN trong bài: nắn nót, ngay ngắn.
- Biết viết nhãn vở. Hiểu tác dụng của nhãn vở. Tự làm và trang trí được một nhãn vở.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Bộ chữ: HVTH (HS) và bộ: HVBD (GV).
- Một số bút màu để HS tự trang trí nhãn vở.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu bài.
b. Luyện đọc: Luyện đọc tiếng, TN. 
Hd HS đọc kết hợp giải nghĩa từ: nắn nót (Viết cẩn thận cho đẹp); ngay ngắn (Viết rất thẳng hàng, đẹp mắt).
- Luyện đọc câu:
- Luyện đọc đoạn, bài:
GV chia bài làm 2 đoạn:
Đoạn 1: 3 câu đầu.
Đoạn 2: các câu còn lại
3. Ôn các vần: ang, ac.
a. GV nêu yêu cầu 1 trong SGK. 
b. GV nêu yêu cầu 2 trong SGK.
GV tổ chức trò chơi (theo đơn vị CN, nhóm, dãy). Thi tìm đúng, nhanh, nhiều những tiếng mà em biết có vần ang, ac.
GV và cả lớp tính điểm thi đua.
HS luyện đọc, phân tích tiếng: quyển vở, nắn nót, ngay ngắn.
HS chỉ từng ô chữ ở câu thứ nhất và đọc diễn cảm. Tiếp tục với câu sau và tiếp nối nhau đọc trơn từng câu.
HS tiếp nối nhau thi đọc, cả lớp và GV nhận xét tính điểm.
Cn thi đọc cả bài. Các đơn vị bàn, nhóm, tổ thi đọc đt.
HS đọc đt cả bài 1 lần.
HS tìm nhanh tiếng trong bài có vần ang (Giang, Trang)
1 HS đọc mẫu trong SGK (cái bảng, con hạc, bản nhạc).
HS dãy 1 nói tiếng có vần ang: cây bàng, cái thang, càng cua, cang, cảng, dang tay, đang, mang, mạng nhện
HS dãy 2 nói tiếng có vần ac: bác cháu, vàng bạc, rác, đo đạc.
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói.
a. Tìm hiểu bài đọc.
Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở?
Bố Giang khen bạn ấy như thế nào ?
GV hỏi thêm HS về tác dụng của nhãn vở ?
b. Hd tự làm và trang trí một nhãn vở
GV hd HS cách chơi.
1 HS đọc 3 câu đầu tiên, cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, trả lời câu hỏi 1. Bạn Giang viết tên: Trường, lớp, vở, họ và tên của mình, năm học vào nhãn vở. 1 HS đọc 2 dòng tiếp theo. cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ trả lời câu hỏi 2: Bố Giang khen bạn ấy đã tự viết được nhãn vở. 
3-4 HS thi đua đọc bài văn.
Mỗi HS phải tự mình làm 1 nhãn vở. cần trang trí, tô màu, cắt dán cho nhãn vở đẹp. Viết vào nhãn vở.
HS xem mẫu trang trí nhãn vở trong SGK.
HS làm nhãn vở. Các bàn, nhóm thi xem nhãn vở của ai trang trí đẹp, viết đúng nội dung: mỗi HS trong nhóm đính nhãn vở của mình lên bảng lớp cho thầy, cô giáo và các bạn tính điểm. Hoặc tự mình giơ cao cho cả lớp xem.
	5. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
	- GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt.
	- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục làm nhãn vở, có thể lấy nhãn vở mình làm dán vào vở. 
Nguþ ThÞ NguyÖt - Tr­êng TH thÞ trÊn Neo Gi¸o ¸n líp 1, n¨m häc : 2008-2009
Th­ s¸u ngµy 6 th¸ng 3 n¨m 2009
Tập đọc 
Cái nhãn vở
A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các TN: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen. Ôn các vần ang, ac; tìm được tiếng có vần ang, vần ac.
- Hiểu các TN trong bài: nắn nót, ngay ngắn.
- Biết viết nhãn vở. Hiểu tác dụng của nhãn vở. Tự làm và trang trí được một nhãn vở.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Bộ chữ: HVTH (HS) và bộ: HVBD (GV).
- Một số bút màu để HS tự trang trí nhãn vở.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu bài.
b. Luyện đọc: Luyện đọc tiếng, TN. 
Hd HS đọc kết hợp giải nghĩa từ: nắn nót (Viết cẩn thận cho đẹp); ngay ngắn (Viết rất thẳng hàng, đẹp mắt).
- Luyện đọc câu:
- Luyện đọc đoạn, bài:
GV chia bài làm 2 đoạn:
Đoạn 1: 3 câu đầu.
Đoạn 2: các câu còn lại
3. Ôn các vần: ang, ac.
a. GV nêu yêu cầu 1 trong SGK. 
b. GV nêu yêu cầu 2 trong SGK.
GV tổ chức trò chơi (theo đơn vị CN, nhóm, dãy). Thi tìm đúng, nhanh, nhiều những tiếng mà em biết có vần ang, ac.
GV và cả lớp tính điểm thi đua.
HS luyện đọc, phân tích tiếng: quyển vở, nắn nót, ngay ngắn.
HS chỉ từng ô chữ ở câu thứ nhất và đọc diễn cảm. Tiếp tục với câu sau và tiếp nối nhau đọc trơn từng câu.
HS tiếp nối nhau thi đọc, cả lớp và GV nhận xét tính điểm.
Cn thi đọc cả bài. Các đơn vị bàn, nhóm, tổ thi đọc đt.
HS đọc đt cả bài 1 lần.
HS tìm nhanh tiếng trong bài có vần ang (Giang, Trang)
1 HS đọc mẫu trong SGK (cái bảng, con hạc, bản nhạc).
HS dãy 1 nói tiếng có vần ang: cây bàng, cái thang, càng cua, cang, cảng, dang tay, đang, mang, mạng nhện
HS dãy 2 nói tiếng có vần ac: bác cháu, vàng bạc, rác, đo đạc.
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói.
a. Tìm hiểu bài đọc.
Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở?
Bố Giang khen bạn ấy như thế nào ?
GV hỏi thêm HS về tác dụng của nhãn vở ?
b. Hd tự làm và trang trí một nhãn vở
GV hd HS cách chơi.
1 HS đọc 3 câu đầu tiên, cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, trả lời câu hỏi 1. Bạn Giang viết tên: Trường, lớp, vở, họ và tên của mình, năm học vào nhãn vở. 1 HS đọc 2 dòng tiếp theo. cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ trả lời câu hỏi 2: Bố Giang khen bạn ấy đã tự viết được nhãn vở. 
3-4 HS thi đua đọc bài văn.
Mỗi HS phải tự mình làm 1 nhãn vở. cần trang trí, tô màu, cắt dán cho nhãn vở đẹp. Viết vào nhãn vở.
HS xem mẫu trang trí nhãn vở trong SGK.
HS làm nhãn vở. Các bàn, nhóm thi xem nhãn vở của ai trang trí đẹp, viết đúng nội dung: mỗi HS trong nhóm đính nhãn vở của mình lên bảng lớp cho thầy, cô giáo và các bạn tính điểm. Hoặc tự mình giơ cao cho cả lớp xem.
	5. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
	- GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt.
	- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục làm nhãn vở, có thể lấy nhãn vở mình làm dán vào vở. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tieng viet 2008.doc