I . MỤC TIÊU :
1 . Đọc :
• Đọc lưu loát được cả câu chuyện.
• Đọc đúng các từ ngữ khó.
• Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
• Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm, phân biệt được lời các nhân vật.
2 . Hiểu :
• Hiểu nghĩa các từ ngữ: đâm chồi nảy lộc, đơm, thủ thỉ, bập bùng, tựu trường.
• Hiểu nội dung bài: Qua câu chuyện của bốn nàng tiên tượng trưng cho bốn mùa, tác giả muốn nói với ta rằng mùa nào trong năm cũng có vẻ đẹp riêng và có ích lợi cho cuộc sống .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
TUẦN 19 CHỦ ĐỀ : BỐN MÙA Thứ . ngày . tháng năm 201 TẬP ĐỌC CHUYỆN BỐN MÙA (1 tiết) I . MỤC TIÊU : 1 . Đọc : Đọc lưu loát được cả câu chuyện. Đọc đúng các từ ngữ khó. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm, phân biệt được lời các nhân vật. 2 . Hiểu : Hiểu nghĩa các từ ngữ: đâm chồi nảy lộc, đơm, thủ thỉ, bập bùng, tựu trường. Hiểu nội dung bài: Qua câu chuyện của bốn nàng tiên tượng trưng cho bốn mùa, tác giả muốn nói với ta rằng mùa nào trong năm cũng có vẻ đẹp riêng và có ích lợi cho cuộc sống . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa bài tập đọc. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.GIỚI THIỆU BÀI - Ghi tên lên bảng. 2.DẠY HỌC BÀI MỚI 2.1 . LUYỆN ĐỌC a) Đọc mẫu - Gv đọc lần 1 - Yêu cầu Hs đọc từng câu.Nghe và chỉnh sữa lỗi cho Hs.(nếu có). - Hướng dẫn phát âm từ khó :Gv nghe và ghi lên bảng.hướng dẫn. - Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn sau đó hướng dẫn học sinh chia đoạn văn thành 2 đoạn. +Đoạn 1:Một ngày không thích em được? +Đoạn 2:Phần còn lại. - Yêu cầu Hs đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp .Gv và cả lớp theo dõi để nhận xét - Hướng dẫn ngắt giọng. - Chia nhóm Hs và theo dõi Hs đọc theo nhóm. b) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh,cá nhân. - Nhận xét ,cho điểm c) Cả lớp đọc đồng thanh -Yêu cầu Hs cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. - 1 Hs khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Mỗi Hs đọc một câu,nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - Hs tự tìm các từ khó. - Đọc cá nhân, đồng thanh. -Dùng bút chì để phân chia đoạn theo hướng dẫn của giáo viên. -Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1,2.(đọc 2 vòng) -Lần lượt từng Hs đọc trước nhóm của mình,các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. -Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân,các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài. TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2.2. Tìm hiểu bài - Gv đọc lại bài lần 2. Nêu các câu hỏi sgk. -Tổng kết: Mỗi năm có bốn xuân,hạ,thu,đông. Mùa nào cũng có vẻ đẹp riêng,đáng yêu và mang lại lợi ích riêng cho cuộc sống. 2.3. Luyện đọc truyện theo vai -Yêu cầu Hs chia nhóm, mỗi nhóm có 6 em nhận các vai trong truyện, tự luyện đọc trong nhóm của mình sau đó tham gia thi đọc giữa các nhóm. 3. Củng cố, dặn dò -Gọi 1 học sinh đọc lại cả bài. -Dặn dò Hs về nhà đọc lại bài ,tìm hiểu thêm về các mùa trong năm và chuẩn bị bài sau. - Cả lớp đọc thầm và lần lượt trả lời câu hỏi. -Thực hành luyện đọc theo nhóm và thi đọc trước lớp. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Thứ ngày tháng năm 201 KỂ CHUYỆN CHUYỆN BỐN MÙA (1 tiết) I. MỤC TIÊU: Dựa vào tranh minh họa và gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung Chuyện bốn mùa. Biết kể chuyện bằng lời của mình, kể tự nhiên có giọng điệu và điệu bộ phù hợp với nội dung câu chuyện. Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Tranh minh họa câu chuyện như sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.GIỚI THIỆU BÀI - Gv ghi đề lên bảng. 2.Dạy – HỌC BÀI MỚI. 2.1. Hướng dẫn kể lại đoạn 1 Bước 1:kể trong nhóm - Gv yêu cầu học sinh chia nhóm, dựa vào tranh minh họa và các gợi ý để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. Bước 2:kể trước lớp - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể 2.2. Kể lại đoạn 2 -Hỏi:Bà đất nói gì với bốn mùa ? 2.3. Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu kể nối tiếp theo đoạn. - Yêu cầu Hs kể chuyện theo vai. 3. Củng cố , dặn dò - GV tổng kết giờ học, tuyên dương các em tích cực hoạt động. - Dặn dò Hs về nhà kể lại câu chuyệncho người thân nghe. kể theo 1 tranh sau đó kể cả đoạn 1. - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, lần lượt từng em kể. - Đại diện các nhóm trình bày. Mỗi em chỉ kể theo 1 tranh sau đó kể cả đoạn 1 -4 học sinh lần lượt trả lời sau đó một số Hs kể lại lời của bà đất nói với bốn nàng tiên. - Nối tiếp nhau kể đoạn 1,2. Kể 2 vòng. - Tập kể IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Thứ ngày tháng năm 201 CHÍNH TẢ CHUYỆN BỐN MÙA (1 tiết) I. MỤC TIÊU: Chép đúng , không mắc lỗi đoạn Xuân làm cho đâm chồi nảy lộc trong bài Chuyện bốn mùa. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt n/l, dấu hỏi/dấu ngã. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.GIỚI THIỆU BÀI - GV ghi đề lên bảng. 2.DẠY - HỌC BÀiMỚI 2.1 Hướng dẫn viết chính tả . a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép. - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt sau đó yêu cầu Hs đọc lại. - Hỏi: Đoạn văn là lời của ai ? - Bà đất nói về các mùa như thế nào ? b) Hướng dẫn trình bày c) Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc các từ khó cho Hs viết vào bảng con. - Theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho Hs. d) Viết chính tả - GV treo bảng phụ và yêu cầu Hs nhìn bảng chép. e) Soát lỗi g) Chấm bài 2.2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả . Bài 2 - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu Hs tự làm bài trong Vở bài tập tiếng việt 2, tập 2 và và gọi 1 Hs làm bài trên bảng lớp. - Yêu cầu Hs nhận xét bài bạn trên bảng. - Kết luận về bài làm của HS và cho điểm Hs lên bảng làm bài - Tiến hành tương tự với phần b. Bài 3: - Trò chơi: Thi tìm trong bài Chuyện bốn mùa các chữ có dấu hỏi/dấu ngã. 3. Củng cố, dặn dò -Nhận xét chung về giờ học. -Dặn dò Hs, em nào mắc từ 3 lỗi trở lên về nhà viết lại cho đúng bài chính tả. - 2 học sinh đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. -Đoạn văn là lời của bà Đất. - Hs trả lời theo suy nghĩ -Viết bảng các từ: lá, tốt tươi, trái ngọt, trời xanh, mầm sống, dâm trồi nảy lộc, - Nhìn bảng chép bài. - Đọc: Điền vào chỗ trống l hay n ? - Làm bài. -1 Hs nhận xét, cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài mình. - Đáp án: tổ, bão, nảy, kĩ. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Thứ ngày tháng năm 201 TẬP ĐỌC LÁ THƯ NHẦM ĐỊA CHỈ (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. ĐỌC Đọc lưa loát được cả bài. Đọc cả phần bì thư. Đọc đúng các từ ngữ khó. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu làm qun với đọc diễn cảm, phân biệt được lời các nhân vật. 2. HIỂU Hiểu nghĩa từ: bưu điện. Hiểu nội dung bài: Câu chuyện về bức thư nhần địa chỉ muốn nhắc nhở các em, khi gửi thư qua bưu điện, cần chú ý ghi đúng địa chỉ người nhận. Đồng thời nhắc các em không được bóc thư của người khác vì như thế là mất lịch sự và vi phậm pháp luật. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Một bì thư. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 2 Hs lên bảng kiểm tra bài Chuyện bốn mùa. - Nhận xét và cho điểm từng Hs. 2.DẠY - HỌC BÀi MỚI 2.1.Giới thiệu bài -GV ghi đề lên bảng. 2.2.Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1. - Yêu cầu Hs đọc từng câu. - Yêu cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn và đọc phong bì thư. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm a) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Nhận xét, cho điểm. b) Cả lớp đọc đồng thanh - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. 2.2. Tìm hiểu bài - GV nêu câu hỏi sgk 3. Củng cố, dặn dò -Nhận xét chung về tiết học. -Dặn dò Hs chuẩn bị bài sau. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. -Mỗi Hs đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - Nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi Hs đọc một đoạn. Đọc hết vòng một thì các em khác đọc tiếp vòng 2 -Lần lượt từng Hs đọc trước nhóm mình, các bạn trong nhóm chỉnh sữa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp đồng thanh 1 đoạn trong bài.;’ - Hs suy nghĩ trả lời IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Thứ ngày tháng năm 201 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (1 tiết) I. MỤC TIÊU Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về thời gian và các mùa trong năm. Biết đặc điểm của các mùa trong năm và sử dụng được một số từ ngữ nói về đặc điểm của các mùa. Biết trả lời và đặt câu hỏi về thời gian theo mẫu : Khi nào? II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Bảng kẻ sẵn bảng thống kê như bài tập 2, sgk. Mẫu câu bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. GIỚI THIỆU BÀI - GV ghi đề lên bảng. 2. DẠY –HỌC BÀI MỚI Bài 1 - Gọi 1 Hs đọc yêu cầu bài tập 1 trong sgk. - Yêu cầu Hs chia nhóm và làm việc để giải quyết yêu cầu bài tập. -Gọi đại diện lên trình bày. Bài 2 - Gọi Hs đọc yêu cầu của bài. - Hỏi: Mùa nào cho chúng ta hoa thơm và trái ngọt. - Hướng dẫn: vậy ta viết vào cột mùa hạ là làm cho hoa thơm và trái ngọt. - Yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập, gọi 1 học sinh lên bảng làm bài. - Nhận xét và cho điểm Bài 3 - Yêu cầu 2 học sinh đọc đề bài. - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi hỏi đáp. Chia lớp thành 2 nhóm 3. Củng cố, dặn dò - GV cho học sinh nhắc lại các nội dung đã được học trong bài hôm nay và nhắc các em về nhà tìm thêm các từ ngữ theo chủ đề Bốn mùa. -1 Hs đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Chia nhóm, 4 Hs thành 1 nhóm và làm bài theo nhóm - 1 Hs đại diện trình bày - 2 Hs đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Trả lời: Mùa hạ làm cho hoa thơm và trái ngọt. - Thực hiện bài làm vào Vở bài tập tiếng việt 2, tập hai. - Làm bài và chữa bài. - 2 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong sgk. - Thực hiện chia nhóm IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Thứ ngày tháng năm 201 TẬP VIẾT (1 tiết) I. MỤC TIÊU: Biết viết chữ P hoa theo cỡ chữ chữ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Phong cảnh hấp dẫn theo cỡ chữ, viết đúng mẫu, đều nét và nối đúng qui định. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Mẫu chữ P hoa đặt trong khung chữ, có đủ các đường kẻ và đánh số các dòng kẻ. Viết mẫu cụm từ ứng dụng: Phong cảnh hấp dẫn. Vở Tập viết 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. GIỚI THIỆU BÀI 2. HƯỚNG DẪN TẬP VIẾT. 2.1. Hướng dẫn viết chữ hoa. a) Quan sát số nết, qui trình viết chữ P. - Chữ P hoa cỡ vừa cao mấy li ? - Chữ P hao mấy nét? Là những nét nào ? - Chúng ta đã học chữ cái hoa nào cũng có nét móc ngược trái? -Hãy nêu qui trình viết nét móc ngược trái. - GV nhắc lại quy trình viết nét 1 sau đó hướng dẫn HS viết nét 2. b) Viết bảng - Yêu cầu HS viết chữ P hoa trong không trung và bảng con. 2.2.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. a) Giới thiệu cụm t ... sửa câu từ cho Hs. -Cho điểm những bài văn hay. 3. Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học. -Nhắc nhở Hs luôn đáp lại các lời đồng ý lịch sự, có văn hoá, về nhà viết lại bài văn vào vở. -2 cặp Hs lên bảng thực hành. -Hs dưới lớp theo dõi và nhận xét. -Hs 1: Đọc tình huống. -Hs 2: Nói lời đáp lại. -Hs quan sát và trả lời câu hỏi. -Hs tự viết trong 7 đến 10 phút. -Nhiều Hs đọc. IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY TUẦN 27 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Thứ ngày tháng năm 201 TIẾT1 I. MỤC TIÊU Kiểm tra đọc(lấy điểm). On luyện cách đọc và trả lời câu hỏi. On luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác. II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Giới thiệu bài -Nêu mục tiêu tiết học. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng -Cho Hs lên bảng gắp thăm bài đọc. -Gọi Hs đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. 3. On luyện và cách đặt câu hỏi : Khi nào ? Bài 1 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Câu hỏi “khi nào”? dùng để hỏi về nội dung gì? -Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực? -Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “khi nào”? -Yêu cầu Hs tự làm phần b. Bài 2 -Gọi 1 Hs đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi một số cặp Hs lên trình bày trước lớp. -Nhận xét và cho điểm Hs. 4. On luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác. -Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cám ơn của người khác. -Yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống. -Nhận xét và cho điểm từng Hs. 5. Củng cố, dặn dò -Câu hỏi”khi nào”? dùng để hỏi về nội dung gì? -Dặn dò Hs về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi”khi nào”? và cách đáp lại lời cảm ơn của người khác. -Lần lượt từng Hs gắp thăm bài về chỗ chuẩn bị. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Câu hỏi: “khi nào”? dùng để hỏi về thời gian. -Mùa hè hoa phượng vĩ nở đỏ rực. -Mùa hè. -Suy nghĩ và trả lời: khi hề về. -Câu hỏi “khi nào”? dùng để hỏi về thời gian. IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Thứ ngày tháng năm 201 TIẾT 2 I. MỤC TIÊU Kiểm tra đọc(yêu cầu như tiết 1). Mở rộng vốn từ về bốn mùa qua trò chơi. On luyện cách dùng dấu chấm. II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để Hs điền từ trong trò chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng -Tiến hành tương tự như tiết 1 3.Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa. -Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một bảng ghi từ, sau 10 phút đội nào tìm được nhiều từ nhất là đội thắng cuộc. -Tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ đúng. 4.Ôn luyện cách dùng dấu chấm -Yêu cầu 1 Hs đọc đề bài tập 3. -Yêu cầu Hs tự làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. -Nhận xét và chấm điểm một số bài của Hs. 5. Củng cố, dặn dò -Nhận xét giờ học. -Yêu cầu Hs về nhà kể những điều em biết về bốn mùa. -Hs phối hợp cùng nhau tìm từ. Khi hết thời gian, các đội dán bảng từ lên bảng. Cả lớp cùng đếm số từ của mỗi đội. -1 Hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. -Hs làm bài. IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Thứ ngày tháng năm 201 TIẾT 3 I. MỤC TIÊU Kiểm tra đọc(yêu cầu như tiết 1). On luyện cách đặt câu hỏi ở đâu? On luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác. II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để Hs điền từ trong trò chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. -Tiến hành tương tự như tiết 1. 3. On luyện cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? Bài 1 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Câu hỏi “ở dâu”? dùng để hỏi về nội dung gì? -Hs tự làm phần b. Bài 2 -Gọi 1 Hs đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nahu cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp Hs lên trình bày trước lớp. -Nhận xét và cho điểm Hs. 4. On luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác -Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời xin lỗi của người khác. -Yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nahu, suy nghĩ đê đóng vai thể hiện lại tình huống. -Nhận xét cho điểm từng Hs. 5. Củng cố, dặn dò -Câu hỏi “ở đâu”? dùng để hỏi về nội dung gì? -Dặn dò Hs về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “ở đâu” và cách đáp lời xin lỗi của người khác. -Câu hỏi “ở đâu”? dùng để hỏi về địa điểm( nơi chốn). -Suy nghĩ và trả lời: trên những cành cây. -Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. -Một số Hs trình bày, cả lớp theo dõi nhận xét. -Câu hỏi “ở đâu”? dùng để hỏi về địa điểm(nơi chốn). IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY - Thứ ngày tháng năm 201 TIẾT 4 I. MỤC TIÊU Kiểm tra đọc. Mở rộng vốn từ về chim chóc qua trò chơi. Viết được một đoạn văn ngắn(khoảng 3,4 câu) về một loài chim hoặc gia cầm. II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. 4 lá cờ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tả tập đọc và học thuộc lòng -Tiến hành tương tự như tiết 1. 3. Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc. 4. Viết một đoạn văn ngắn (từ 2 đến 3 câu) về một loài chim hay gia cầm mà em biết. 5. Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn dò Hs về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị cho bài sau. IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Thứ ngày tháng năm 201 TIẾT 5 I. MỤC TIÊU Kiểm tra đọc. On luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào? On luyện cách đáp lời khẳng địng, phủ địng của người khác. II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Giới thiệu bài -Nêu mục tiêu tiết học. 2. Kiểm trả tập đọc và học thuộc lòng 3.On luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: như thế nào? Bài 1 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Câu hỏi: “như thế nào”? dùng để hỏi về nội dung gì? -Yêu cầu Hs tự làm phần b. Bài 2 -Gọi 1 Hs đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. 4. On luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác. 5. Củng cố, dặn dò -Câu hỏi: “như thế nào”? dùng để hỏi về nội dung gì? -Dặn Hs về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “như thế nào”? và cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác. -Bài tập yêu cầu chúng ta: tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “như thế nào”? -Câu hỏi “như thế nào” dùng để hỏi về đặc điểm. -Suy nghĩ và trả lời: nhởn nhơ. -Một số Hs trình bày, cả lớp theo dõi nhận xét. -Câu hỏi “như thế nào” dùng để hỏi về đặc điểm. IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Thứ ngày tháng năm 201 TIẾT 6 I. MỤC TIÊU Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. Mở rộng vốn từ về muông thú qua trò chơi. Biết kể chuyện về các con vật mà em yêu thích. II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. 4 lá cờ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Giới thiệu bài -Nêu mục tiêu tiết học. 2. Kiểm trả lấy điểm học thuộc lòng. -Tiến hành tương tự như tiết1. 3. Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú. 4. Kể về một con vật mà em biết 5. Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn dò Hs về nhà tập kể về con vật mà em biết cho người thân nghe. IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY \ Thứ ngày tháng năm 201 TIẾT 7 I. MỤC TIÊU Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. On luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: “Vì sao”? On luyện cách đáp lời đồng ý của người khác. II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Giới thiệu bài -Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng. 2. Kiểm trả lấy điểm học thuộc lòng. -Tiến hành tương tự như tiết1. 3. On luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? Bài 1 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu Hs làm vào vở bài tập Tiếng Việt. Bài 2 -Gọi 1 Hs đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau -Cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi một số cặp Hs lên trình bày trước lớp. -Nhận xét cho điểm từng Hs. 4. On luyện cách đáp lời đồng ý của người khác. 5. Củng cố, dặn dò -Câu hỏi “vì sao”? dùng để hỏi về nội dung gì? -Dặn dò Hs về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “vì sao” và cách đáp lời đồng ý của người khác. -Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. -Một số Hs trình bày, cả lớp theo dõi nhận xét. -Câu hỏi “vì sao”? dùng để hỏi về nguyên nhân của một sự việc nào đó. IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Thứ ngày tháng năm 201 TIẾT 8 I. MỤC TIÊU Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. Củng cố vốn từ về các chủ đề đã học qua các trò chơi Đố chữ. II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. 4 ô chữ như sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Giới thiệu bài -Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng. 2. Kiểm trả lấy điểm học thuộc lòng. -Tiến hành tương tự như tiết 1. 3. Củng cố vốn từ về các chủ đề đã học. 4. Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn dò Hs về nàh chuẩn bị bài để kiểm tra lấy điểm viết. IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Thứ ngày tháng năm 201 TIẾT 9 BÀI LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản. On tập về câu hỏi: “như thế nào”? II. CÁCH TIẾN HÀNH Gv nêu yêu cầu của tiết học. Yêu cầu Hs mở sgk và đọc thầm văn bản cá rô lội nước. Yêu cầu Hs mở vở bài tập và làm bài cá nhân. Chữa bài. Thu và chấm một số bài sau đó nhận xét kết quả làm bài của Hs. TIẾT 10 BÀI LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Luyện kĩ năng viết chính tả. Luyện kĩ năng viết đoạn văn ngắn về một con vật mà em yêu thích. II. CÁCH TIẾN HÀNH Nêu nội dung và yêu cầu tiết học. Đọc bài con Vện. Yêu cầu 1 Hs đọc lại, sau đó cho cả lớp đọc đồng thanh. Yêu cầu Hs nêu cách trình bày bài thơ. Đọc bài thong thả cho Hs viết. Đọc bài cho Hs soát lỗi. Yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm bài trong vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Chấm và nhận xét bài làm của Hs.
Tài liệu đính kèm: