Giáo án Toán 1 - Học kì 1 - GV: Hoàng Thị Hồng Huấn

Giáo án Toán 1 - Học kì 1 - GV: Hoàng Thị Hồng Huấn

Tuần 1 Toán :

 Tiết 1: Đọc , viết , so sánh các số có ba chữ số

I. Mục tiêu :

 - Giúp HS : Ôn tập củng cố cách đọc, viết , so sánh các số có ba chữ số .

II. Đồ dùng dạy học

- GV : Thớc kẻ . HS : SGK

III. Hoạt động dạy học chủ yếu :

A.Kiểm tra :

 - GV kiểm tra sách vở + đồ dùng sách vở của HS.

B. Bài mới :

1. Hoạt động 1: Ôn tập về cách đọc số :

 Bài 1: Yêu cầu HS đọc và viết đúng số có ba chữ số .

2. Hoạt động 2: Ôn tập về thứ tự số

 Bài 2 : Yêu cầu HS tìm số thích hợp điền vào các ô trống

- GV dán 2 băng giấy lên bảng

- GV theo dõi HS làm bài tập

+ Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy 1?

+ Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy thứ 2?

3. Hoạt động 2: Ôn tập về so sánh số và thứ tự số .

 

doc 133 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 1 - Học kì 1 - GV: Hoàng Thị Hồng Huấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 1	Toán :
 Tiết 1: 	Đọc , viết , so sánh các số có ba chữ số 
I. Mục tiêu : 
 - Giúp HS : Ôn tập củng cố cách đọc, viết , so sánh các số có ba chữ số .
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Thước kẻ . HS : SGK
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
A.Kiểm tra : 
 - GV kiểm tra sách vở + đồ dùng sách vở của HS. 
B.. Bài mới :
1. Hoạt động 1: Ôn tập về cách đọc số :
 Bài 1: Yêu cầu HS đọc và viết đúng số có ba chữ số .
- HS đọc yêu cầu BT + mẫu 
- 2 HS lên bảng 
- Lớp làm vào vở 
- Nhận xét bài làm của bạn 
2. Hoạt động 2: Ôn tập về thứ tự số 
 Bài 2 : Yêu cầu HS tìm số thích hợp điền vào các ô trống 
- GV dán 2 băng giấy lên bảng 
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS thi tếp sức ( theo nhóm ) 
+ Băng giấy 1:
- GV theo dõi HS làm bài tập 
310
311
312
313
314
315
316
317
+ Băng giấy 2:
400
399
398
397
396
395
394
393
392
+ Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy 1? 
- Là dãy số TN liên tiếp xếp theo thứ tự tăng dần từ 310 ->317
+ Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy thứ 2? 
- Là dãy số TN liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 ->392
3. Hoạt động 2: Ôn tập về so sánh số và thứ tự số .
 Bài 3: Yêu cầu HS biết
- HS làm bảng con
 So sánh các số có ba chữ số. 
 303 <330 30 + 100 < 131
 199 < 200 410- 10 < 400 + 1
 615 > 516 243 = 200 + 40 +3 
- GV nhận xét , sửa sai cho HS 
 Bài 4: Yêu cầu HS biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho 
375 ; 241; 573 ; 241 ; 735 ; 142
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS so sánh miệng 
+ Số lớn nhất : 735
+ Số bé nhất : 142 
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
C. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại nội dung bài học 
- HS nêu 
- Nhận xét tiết học 
- VN chuẩn bị cho tiết học sau .
 __________________________
toán
Tiết 2: Cộng trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ).
I. Mục tiêu: 
 - Giúp HS :
 	+ Ôn tập củng cố cáh tính cộng , trừ các số có ba chữ số .
	+ Củng cố giải bài toán có lời văn nhiều hơn , ít hơn .
 + HS yếu làm bài tập1(a, c) và bài 2
 + HS TB + K làm được bài 1,2,3,4
 II. Đồ dùng dạy học
- GV : Thước kẻ . HS : SGK
III . Các hoạt động dạy học : 
A.Kiểm tra : 
	- GV kiểm tra bài tập về nhà của HS : 
	- GV nhận xét 
B. Bài mới :
1. Hoạt động 1: Bài tập 
 Bài 1: Củng cố về cộng trừ các số có 
ba chữ số ( không nhớ ) 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS tính nhẩm và nêu kết quả 
a,400 +300 = 700 
700 – 300 = 400 
700 - 400 = 300 
c,100 + 20 + 4 = 124
300 + 60 + 7 = 367 
800 + 10 + 5 =815
- GV nhận xét, kết luận , đúng sai 
- Lớp nhận xét 
 Bài 2: Củng cố về đặt tính và cộng trừ 
các số có ba chữ số .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bảng con 
 352 732 418 395
 416 511 201 44 
 768 221 619 351 
-Sau mỗi lần giơ bảng GV quan sát và sửa sai cho HS ( nếu có ) 
 Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV hd HS phân tích 
- HS phân tích bài toán 
- HS nêu cách giải và trả lời 
- GV quan sát HS làm bài 
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở 
 Bài giải 
 Số HS khối lớp hai là : 
 245 – 32 = 213 ( học sinh)
 Đáp số : 213 học sinh
- GV kết luận 
- HS nhận xét bài làm của bạn 
 Bài 4: 
- HS nêu yêu cầu bài 
 - GV yêu cầu 
- HS phân tích bài toán 
- HS nêu cách giải và câu trả lời 
- Gv gọi 1 HS lên tóm tắt bài toán , 1HS lên giải , lớp làm vào vở 
Bài giải
 Giá tiền một tem thư là : 
 200 + 600 = 800 ( đồng ) 
 Đáp số : 800 đồng 
* Bài tập 3,4 thuộc dạng toàn gì ? 
- Nhiều hơn, ít hơn 
C. Củng cố – dặn dò : 
 - Nêu lại ND bài học 
 - Về nhà chuẩn bị bài sau 
Toán :
	Tiết 3: 	 Luyện tập 
I. Mục tiêu : Giúp HS :
+ Củng cố kỹ năng tính cộng, trừ ( không nhớ ) các số có ba chữ số.
+ Củng cố ôn tập bài toán về “ tìm x”, giải toán có lời văn và xếp ghép hình
+ HS làm được bài 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ đồ dùng dạy toán .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A.Kiểm tra :	- 2HS lên bảng làm bài tập 1,2 (VBT) 
	- Lớp nhận xét, GV nhận xét ghi điểm .
B. Bài mới : 
* Hoạt động 1: Bài tập 
 Bài 1: Củng cố kỹ năng cộng ,trừ 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
các số có ba chữ số ( không nhớ ) 
- HS làm bảng con 
 a. 324 761 25
 405 128 721
 729 889 746
 b. 645 666 485
 302 333 72 
 343 333 413 
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
 Bài 2: Củng cố bài toán về tìm x 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Muốn tìm số bị trừ ta làm NT nào? 
- Muốn tìm số hạng ta làm như thế nào? 
- 2 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở
x –125 = 344 x +125 = 266
 x =344 +125 x =266 –125 
 x = 469 x = 141
- GV nhận xét ghi điểm 
- Lớp nhận xét trên bảng 
 Bài 3: Củng cố về giải toán có lời văn .
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HS phân tích bài toán 
- HS phân tích bài toán 
- 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải, lớp làm vào vở 
 Bài giải :
 Số nữ có trong đội đồng diễn là : 
 285 – 140 = 145 ( người ) 
 Đáp số : 145 người 
- GV nhận xét chung 
- Lớp nhận xét 
C. Củng cố dận dò : 
 - Nhận xét tiết học 
 - Về nhà làm bài tập trong VBT chuẩn bị bài sau .
Toán :
	Tiết 4 : Cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần )
I. Mục tiêu : 
- Giúp HS :
+ Trên cơ sở phép cộng không nhớ đã học, biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm) 
+ Củng cố, ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền tệ Việt Nam ( đồng ) .
+ HS Yếu làm được bài 1,2( cột 1,2,3) 
+ HS TB làm thành thạo bài 3,4 . HSK tình được độ dài đường gấp khúc không cần sự gợi ý của GV.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: -Thước kẻ. HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra : 	- 2HS lên bảng làm lại bài tập 1 + BT2 trong vở bài tập 
	- Lớp nhận xét .
B. Bài mới : 	
1. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng
a. Giới thiệu phép tính 435 +127 
- HS nêu phép tính.
- Muốn cộng các phép tính ta phải làm gì?
- Đặt tính
- HS đặt tính.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính.
 435
 127
- 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 ĐV nhớ 1 chục, - 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
- 4 cộng 1 bằng 5 viết 5.
 562 
+ Vậy cộng các số có mấy chữ số ? 
- 3 chữ số 
+ Phép cộng này nhớ sang hàng nào ? 
- Hàng chục 
b. Giới thiệu phép cộng 256 + 162
- HS đặt tính
 256
 162
 418
- 1 HS đứng tại chỗ thực hiện phép tính 
- 6 cộng 2 bằng 8 viết 8 
 - 5 cộng 6 bằng 11 viết 1 nhớ 1
- Phép cộng này có nhớ ở hàng nào?
 - 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4 viết 4 
- Hàng trăm.
2. Hoạt động 2: Thực hành.
 Bài 1: Yêu cầu. HS làm tốt các phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần). 
- HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bảng con 
 256 417 555 
 125 168 209 
 381 585 764 
- GV theo dõi, sửa sai cho học sinh 
 Bài 2: Yêu cầu tương tự như bài tập 1. 
- HS nêu yêu cầu BT1 
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con 
 256 452 166 
 182 168 283 
 438 620 349 
- lớp nhận xét bảng 
 Bài 3: Yêu cầu tương tự như bài 1 và 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
 bài 2 .
- HS làm bảng con 
a, 235 256 
 417 70 
 652 326 
- Gv sửa saicho HS 
 Bài 4: Yêu cầu tính được độ dài của đường gấp khúc .
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 HS lên bảng làm lớp làm vào vở 
 Bài giải 
 Độ dài đường gấp khúc ABC là: 
 126 + 137 = 263 ( cm) 
 Đáp số : 263 cm 
- GV nhận xét sửa sai 
C. Củng cố dặn dò : 
 - Nêu nội dung bài.
 - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau .
Toán:
Tiết 5: 	 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: Củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm)
- HSTB - Yếu giải được bài 1,2,3
- HSK tính nhẩm được bài toán 4 .
II. Đồ dùng dạy học
- GV: -Thước kẻ. HS : - SGK, bút chì 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ôn luyện:	2HS lên bảng làm bài BT 3,4	
	 Lớp nhận xét.	
B. Bài mới:
* Hoạt động 1: Yêu cầu HS cộng đúng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần)	
- HS nêu yêu cầu BT
Bài 1:
- GV lưu ý HS: Tổng hai số có hai chữ số là số có ba chữ số.
- HS thực hiện bảng con.
 367 108 85 108 
 120 75 72 75 
 487 183 157 183 
- GV sửa sai cho HS
Bài 2: Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- HS thực hiện bảng con.
a, 367 487 b, 93 168
 125 130 58 503
 492 617 151 671
 Bài 3: Yêu cầu giải được bài toán có lời văn.
- HS nêu yêu cầu BT
- HS đặt đề toán theo tóm tắt
- GV yêu cầu HS phân tích.
- HS phân tích bài toán.
- HS nêu cách giải
- HS nên giải + lớp làm vào vở
 Bài giải
Cả hai thùng có số lít dầu là:
 125 + 145 = 260 (lít)
 Đáp số:260 lít dầu
- GV nhận xét – ghi điểm
- Lớp nhận xét.
 Bài 4: Yêu cầu tính nhẩm theo cách nhanh nhất. 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS: Tính nhẩm rồi điền ngay kết quả 
- HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng.
 310 + 40 = 350 400 + 50 = 450 
 150 + 250 = 400 515 – 415 = 100 
C. Củng cố – dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học
Tuần 2
Toán :
Tiết 6:	Trừ các số có ba chữ số ( Có nhớ một lần )
I. Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Biết cách tính trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).
+ Vận dụng vào giải toán có lời văn và phép trừ.
+ HSY+ TB giải được các bài toán 1,2,3.
+ HSK vận dụng giải bài toán có lời văn thành thạo 
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: -Thước kẻ. HS : - SGK, bút chì 
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra.	- HS lên bảng làm BT3 (1HS)
	- Lớp + GV nhận xét.
B.Bài mới: 
1.Hoạt động1: Giới thiệu các phép tính
trừ . 
a. Giới thiệu phép tính 432 – 215 = ? 
- HS đặt tính theo cột dọc 
- GV gọi HS lên thực hiện 
- 2 không trừ được 5 ta lấy 12 trừ 5 bằng7, viết 7 nhớ 1.
- GV gọi 1 HS thực hiện pháp tính 
- 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1. 
 432
- 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 
 215
- 2-3 HS nhắc lại cách tính 
 217 
+ Trừ các số có mấy chữ số ? 
- 3 chữ số 
+ Trừ có nhớ mấy lần ? ở hàng nào ? 
- Có nhớ 1 lần ở hàng chục 
b. Giới thiệu phép trừ 627 – 143 = ? 
- HS đọc phép tính 
 627
- HS đặt tính cột dọc 
 143
- 1 HS thực hiện phép tính 
 484 
-> vài HS nhắc lại 
2. Hoạt động 2: Thực hành 
 Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện đúng các phép tính trừ có nhớ một lần ở hàng chục 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách làm , HS làm bảng con 
 541 422 564 
 127 144 215 
- GV sửa sai cho HS sau mõi lần giơ bảng 
 414 278 349 
 Bài 2: Yêu cầu tương tự bài 1.
- GV nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu BT
- Vài HS l ...  40 
 = 293
- GV theo dõi HS làm bài 
93 - 48 : 8 = 93 - 6
 = 87.
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
b. Bài 2: áp dụng qui tắc tính giá trị của biểu thức và điền đúng các phép tính 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm vào SGK và gọi HS lên bảng làm. 
- HS làm vào SGK
- GV theo dõi HS làm bài 
Đ
37 - 5 x 5 = 12 
Đ
180 : 6 + 30 = 60 
Đ
30 + 60 x 2 = 150 
S
282 - 100 : 2 = 91 
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét bài 
- GV nhận xét ghi điểm 
c. Bài 3: áp dụng qui tắc để giải được bài toán có lời văn. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- 2 HS phân tích bài toán 
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm bài 
 Bài giải
Tóm tắt 
Cả mẹ và chị hái được số táo là:
Mẹ hái: 60 quả táo 
 60 + 35 = 95 (quả)
Chị hái 30
Mỗi hộp có số táo là:
Xếp đều: 5 hộp 
 95 : 5 = 19 (quả)
1 hộp : quả táo ?
Đáp số: 19 quả
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét bài - ghi điểm 
C. Củng cố dặn dò
- Nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức
- 2HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Toán
Tiết 80:	 Luyện tập
I. Mục tiêu:
	Giúp HS củng cố về tính giá trị của biểu thức có dạng:
- Chỉ có các phép tính cộng, trừ.
- Chỉ có các phép tính nhân, chia.
- Có các phép cộng , trừ , nhân, chia.
II. Đồ dùng dạy học
- Thước kẻ
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu qui tắctính giá trị biểu thức khi có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia? (3HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Bài tập 
* Bài 1 + 2 +3: áp dụng các qui tắc đã học để tính giá trị của biểu thức.
a. Bài 1: (81): Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm 
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm.
125 - 85 + 80 = 40 + 80
 = 120
21 x 2 x 4 = 42 x 4
 = 168 
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét bài bạn 
- GV nhận xét - ghi điểm 
b. Bài 2 (81): Gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2HS nêu yêu cầu 
Gọi HS nêu cách tính ?
- 1HS nêu 
Yêu cầu HS làm vào bảng con 
375 - 10 x 3 = 375 - 30
 = 345
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
306 + 93 : 3 = 306 + 31
 = 337
c. Bài 3: (81): Gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2HS nêu yêu cầu BT 
Gọi HS nêu cách tính ?
- 1HS 
Yêu cầu làm vào nháp
 81 : 9 + 10 = 9 + 10 
 = 19
20 x 9 : 2 = 180 : 2
 = 90
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
- 2HS đọc bài; - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm 
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét bài bạn 
- GV nhận xét, ghi điểm 
C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- 1HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học
Toán
	Tiết 81: 	Tính giá trị biểu thức. (tiếp)
A. Mục tiêu: 
Giúp HS:
- Biết thực hiện tính giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.
- Luyện giải toán bằng 2 phép tính 
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: + 2HS lên bảng mỗi HS làm1 phép tính.
 125 - 85 + 80	147 : 7 x 6
+ Hãy nêu lại cách thực hiện?
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.
* HS nắm được qui tắc tính giá trị của biểu thức khi có dấu ngoặc.
- GV viết bảng:
30 + 5 : 5 và (30 + 5 ) : 5
- HS quan sát 
+ Hãy suy nghĩ làm ra hai cách tính 2 biểu thức trên ?
- HS thảo luận theo cặp
+ Em tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức ?
- Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ 2 có dấu ngoặc.
- Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức thứ nhất ?
- HS nêu:
30 + 5 : 5 = 30 + 1
 = 31
+ Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ?
- Ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước
 (30+5) : 5 = 35 : 5 
 = 7
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức 30 +5 : 5 = 31 ?
- Giá trị của 2 biểu thức khác nhau.
- Vậy từ VD trên em hãy rút ra qui tắc ?
- 2 HS nêu nhiều HS nhắc lại.
- GV viết bảng bt: 3 x (20 - 10) 
- HS áp dụng qui tắc - thực hiện vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS sau khi giơ bảng 
 3 x ( 20 - 10 ) = 3 x 10 
 = 30 
- GV tổ chức cho HS học thuộc lòng qui tắc 
- HS đọc theo tổ, bàn, dãy, cá nhân.
- GV gọi HS thi đọc 
- 4 - 5 HS thi đọc thuộc lòng qui tắc.
- GV nhận xét, ghi điểm 
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1 + 2: áp dụng qui tắc HS tính được giá trị của các biểu thức.
* Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm vào bảng con.
25 - ( 20 - 10) = 25 - 10
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. 
 = 15
80 - (30 + 25) = 80 - 55
 = 25.
* Bài 2 ( 82): Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở.
( 65 + 15 ) x 2 = 80 x 2
- GV theo dõi HS làm bài 
 = 160
( 74 - 14 ) : 2 = 60 : 2
 = 30 .
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét .
- 2HS đọc bài - HS khác nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm.
b. Bài 3: Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính.
- Gọi HS đọc bài toán
- 2HS đọc bài toán 
- GV yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2HS phân tích bài toán
- Bài toán có thể giải bằng mấy cách ?
- 2 cách 
- GV yêu cầu HS làm vào vở ?
Bài giải 
Số ngăn sách cả 2 tủ có là:
4 x 2 = 8 (ngăn)
- GV theo dõi HS làm bài.
Số sách mỗi ngăn có là:
240 : 8 = 30 (quyển)
Đ/S: 30 quyển
- GV gọi HS đọc bài giải - nhận xét 
- 3HS đọc bài - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm.
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại quy tắc của bài ? (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Toán 
	Tiết 82: 	Luyện tập 
A. Mục tiêu:
	Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng thực hiện tính giá của biểu thức.
- Xếp hình theo mẫu 
- So sánh giá trị của biểu thức với 1 số.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: 	Nêu qui tắc tính giá trị của biểu biểu thức có dấu ngoặc ? (2HS)
	- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập:
1. Bài 1 +2: áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức 
a. Bài 1 (82)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách tính ?
- 1HS nêu 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
238 - (55 - 35) = 238 - 20
 = 218
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2
 = 42
b. Bài 2 ( 82 ) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS nêu cách tính 
- 2 HS nêu 
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
( 421 - 200 ) x 2 = 221 x 2
 = 442
- Gv theo dõi HS làm bài 
421 - 200 x 2 = 421 - 100
 = 21 
- GV gọi HS đọc bài 
- 2 HS đọc bài làm -> HS khác nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài 3: (82): áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức sau đó điền dấu.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS nêu cách làm 
- 1HS nêu 
- GV yêu cầu làm vào bảng con.
( 12 + 11) x 3 > 45 
- GV sửa sai cho HS 
11 + (52 - 22)= 41
3. Bài 4 (82): Củng cố cho HS về kỹ năng xếp hình.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS nêu cách xếp 
- HS xếp + 1 HS lên bảng 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét.
III. Củng cố: 
- Nêu lại ND bài ?
- 1HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài 
* Đánh giá tiết học.
Toán:
	Tiết 83: 	 Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức
- Rèn kĩ năng giải toán bằng 2 phép tính.
II. Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 3 HS nêu lại các quy tắc tính giá trị của biểu thức ?
- Nếu trong biểu thức chỉ có các phép cộng, trừ hoặc phép nhân , chia ta làm như thế nào?
- Nếu trong biểu thức có các phép cộng, trừ , nhân , chia thì ta làm như thế nào?
- Khi tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn thì ta làm như thế nào?
	 - HS + GV nhận xét 
B. Bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập 
1. Bài 1 + 2+ 3: áp dụng các qui tắc đã học để tính đúng giá trị của các biểu thức.
a. Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV cho HS cả lớp tự làm bài`
- 3HS lên bảng 
- GV yêu cầu làm vào bảng con. 
 a, 324 - 20 + 61 = 304 +61
 = 365
 188+ 12 - 50 = 200 - 50
 = 150
b, 21 x 3 : 9 = 63 : 9
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
- Nhận xét bài . 
 = 7
 40: 2 x 6 = 20 x 6
 = 120 
- Nhận xét.
- GV yêu cầu HS nhận xét biểu thức a, b.
- GV củng cố bài tập 1.
b. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nhận xét .
-2HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu làm vào bảng con 
 - Cả lớp bảng lớn phần b
 - HS lên bảng phần a.
a. 15 + 7 x 8 = 15 + 56 
 = 71 
b.90 + 28 : 2 = 90 +14
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
 = 104
- GV nhận xét ghi điểm 
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ , nhân , chia? 
- 2 HS nêu.
c. Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con ( a)
Bảng lớp ( b )
 a, 123 x (42 - 40) = 123 x 2
 = 246
b, 72 : ( 2 x 4) = 72 : 8
- GV sửa sai cho HS
- GV cho HS nhận xét biểu thức.
- Củng cố : Khi tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn ta làm NTN?
 = 9
- Nhận xét.
d. Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp sau đó dùng thước nối biểu thức với giá trị của nó
VD: 86 - (81 - 31) = 86 - 50
 = 36
Vậy giá trị của biểu thức 86 - ( 81 - 31) là 36, nối bài tập này với ô vuông có số 36.
- Nhận xét cách tính.
đ. Bài 5: Củng cố giải toán bằng 2 phép tính.
86 - ( 81- 31) 90+70 x2 142- 42 :2
 230 36 280 50 121 
56 x (17- 12) (142- 42) :2
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm vở + 1HS lên bảng làm 
Tóm tắt 
 Bài giải 
Có: 800 cái bánh 
Cách 1: Số hộp bánh xếp được là:
1 hộp xếp: 4 cái bánh 
 800 : 4 = 200 (hộp )
1 thùng có : 5 hộp 
 Số thùng bánh xếp được là:
Cóthùng bánh ?
 200 : 5 = 40 (thùng)
 Đáp số: 40 thùng bánh 
Cách 2:
 Mỗi thùng có số bánh là:
 4 x 5 = 20 (bánh)
 Số thùng xếp được là :
 800 : 20 = 40 (thùng)
- GV gọi HS nhận xét 
 Đáp số: 40 thùng bánh.
GV nhận xét.
- Củng cố cách giải bài toán hợp có 2 phép tính , giải bằng 2 cách. 
C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
- HS nêu cách tính giá trị của biểu thức.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Bài 4:
86 - ( 81- 31) 90+70 x2 142- 42 :2
 230 36 280 50 121 
 56 x (17- 12) (142- 42) :2
Bài 4:
86 - ( 81- 31) 90+70 x2 142- 42 :2
 230 36 280 50 121 
 56 x (17- 12) (142- 42) :2

Tài liệu đính kèm:

  • docToan(1).doc