I/ Muc Tiêu :
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp,HS tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với sách giáo khoa,đồ dùng dạy học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán .
II/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
_ Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán, các đồ dùng học toán.
2. Học sinh :
_ Sach giáo khoa đồ dùng học toán.
III/ Các hoạt động:
TUẦN 1 Thứ hai , ngày 13 tháng 8 năm 2012 Môn: Toán Tiết :1 TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN I/ Muc Tiêu : - Tạo không khí vui vẻ trong lớp,HS tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với sách giáo khoa,đồ dùng dạy học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán . II/ Chuẩn bị : Giáo viên: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán, các đồ dùng học toán. Học sinh : Sach giáo khoa đồ dùng học toán. III/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sỉ số học sinh. - Nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Giới thiệu SGK toán 1. Hôm nay chúng ta học bài: Tiết học đầu tiên. - Giáo viên ghi tựa bài. b. Bài học: * Hướng dẫn học sinh mở sách đến trang có “Tiết học đầu tiên”. - Hướng dẫn học sinh cách giữ gìn sách (bằng cách cho học sinh mở sách, gấp sách). - Theo dõi nhắc nhở học sinh gấp sách chưa cẩn thận. * Hướng dẫn học sinh làm quen với các hoạt động học tập toán 1. - Cho học sinh thảo luận từng tranh xem học sinh lớp một thường có những hoạt động nào? Bằng cách nào? Sử dụng những dụng cụ nào? * Yêu cầu cần đạt sau khi học toán 1 là: - Học toán 1 các em sẽ biết: + Đếm, đọc số, so sánh hai số. + Làm tính cộng, tính trừ. + Nhìn hình vẽ nêu được bài toán, rồi nêu phép tính và giải bài toán. + Biết giải các bài toán. + Biết đo độ dài, biết hôm nay là thứ mấy... ð Muốn học toán giỏi các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ, chịu khó tìm tòi suy nghĩ. * Giới thiệu bộ đồ dùng học toán của học sinh: - Cho học sinh mở hộp đồ dùng ra. - Giáo viên lấy ra và giới thiệu từng món của đồ dùng. Cho học sinh lấy ra theo giáo viên. - Giới thiệu cho học sinh biết đồ dùng đó để làm gì. - Hướng dẫn học sinh mở và đậy nắp hộp. - Giáo viên nhận xét tiết học – Tuyên dương. - Hát vui. - Học sinh báo cáo sỉ số. - Vài học sinh nhắc lại tên bài. - Học sinh mở sách theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh thực hành mở sách, gấp sách. - Học sinh quan sát từng tranh trong SGK thảo luận và trả lời câu hỏi. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh mở hộp đồ dùng học toán ra. - Học sinh lấy đồ dùng ra theo giáo viên. - Học sinh lắng nghe. Bổ sung: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 14 tháng 8 năm 2012 Môn: Toán Tiết: 2 NHIỀU HƠN – ÍT HƠN I/ Muc Tiêu : -Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật, biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật . II/ Chuẩn bị : Giáo viên : Tranh vẽ sách giáo khoa. 5 cái cốc, 3 cái thìa. Học sinh : Sách và vở bài tập Toán, bút chì. III/ Các hoạt động: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Để biết so sánh hai nhóm đồ vật, cái nào nhiều hơn, cái nào ít hơn thì tiết học hôm nay chúng ta cùng tiềm hiểu bài: “Nhiều hơn – ít hơn”. - Giáo viên ghi tựa bài. b. Bài học: * So sánh số lượng cốc và thìa: - Gọi học sinh lên đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa. - Giáo viên hỏi còn cốc nào chư có thìa? ð Khi đặt vào mỗi cốc một cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa. “Ta nói số cốc nhiều hơn số thìa”. - Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại ta nói “Số thìa ít hơn số cốc”. * Hướng dẫn học sinh quan sát từng hình vẽ trong bài học, giới thiệu cách so sánh số lượng hai nhóm đối tượng như sau: - Ta nói một cái này chỉ với một cái kia. VD: Một cái nút chai chỉ với một cái chai. Nhóm nào có đối tượng bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn. - Gọi vài học sinh lên thực hành trước lớp. - Giáo viên nhận xét. * Trò chơi: Cho học sinh thi đua nêu nhanh số lượng nào nhiều hơn, số lượng nào ít hơn “So sánh số bạn trai, số bạn gái”. - Giáo viên nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: - Vừa rồi chúng ta đã học xong bài nào? - Về nhà các em tập so sánh số lượng vật này với số lượng vật kia. Cái nào thừ ra thì cái đó nhiều hơn, cái kia ít hơn. - Hát vui. - Sự chuẩn bị của học sinh. - Vài học sinh nhắc lại tên bài. - Một học sinh lên đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa. - Học sinh chỉ vào cốc chưa có thìa. - Vài học sinh nhắc lại (Số cốc nhiều hơn số thìa). - Vài học sinh nhắc lại (Số thìa ít hơn số cốc). - Học sinh quan sát từng tranh trong SGK thảo luận theo cặp. - Học sinh lắng nghe. - Vài học sinh lên thực hành trước lớp. - Lớp nhận xét. - Học sinh thi đua nhau nói nhanh. - Lớp nhận xét. - Nhiều hơn – ít hơn. Bổ sung: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ tư ngày 15 tháng 8 năm 2012 Môn: Toán Tiết: 3 HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN I/ Muc Tiêu : Nhận biết hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình. Bài tập cần làm: 1,2,3 II/ Chuẩn bị : Giáo viên : - Một số hình vuông, hình tròn có kích thước màu sác khác nhau. - 2 băng giấy sách giáo khoa bài 4/8. Học sinh : - Đồ dùng học Toán, SGK toán. III/ Các hoạt động: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh thực hành và so sánh cái nào nhiều hơn, cái nào ít hơn. - Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài Hình vuông – Hình tròn. - Giáo viên ghi tựa bài. b. Bài học: * Giới thiệu hình vuông: - Đưa lần lượt từng tấm bìa hình vuông cho học sinh xem và nói đây là hình vuông. - Cho học sinh lặp lại cá nhân, lớp. - Các em lấy hình vuông trong hộp dồ dùng cho cô xem và nói là hình vuông. - Cho học sinh xem tranh trong SGK và nói các vật nào có dạng hình vuông. - Giáo viên nhận xét. * Giới thiệu hình tròn: - Đưa tấm bìa có hình tròn lên và nói: Đây là hình tròn. Cho học sinh nhắc lại. - Cho học sinh lấy hình tròn trong bộ đồ dùng đưa lên và nói hình tròn. * Thực hành: Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. Bài 2: Hướng dẫn học sinh tô màu vào hình tròn. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. Bài 3: Hướng dẫn học sinh tô màu vào hình vuông, hình tròn bằng hai màu khác nhau. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tìm thêm các vật có dạng hình vuông, hình tròn. - Hát vui. - Học sinh thực hành so sánh trước lớp. - Lớp nhận xét. - Vài học sinh nhắc lại tên bài. - Học sinh quan sát. - Học sinh đọc: Hình vuông. - Học sinh lấy hình vuông đưa lên và nói hình vuông. - Các vật có dạng hình vuông như: Khăn mùi xoa, gạch bông ... - Học sinh: Hình tròn. - Học sinh đưa hình tròn lên và nói hình tròn. - Học sinh tô màu vào hình vuông. - Lớp nhận xét. - Học sinh tô màu vào hình tròn. - Lớp nhận xét. - Học sinh tô màu vào hình vuông, hình tròn bằng hai màu khác nhau. - Lớp nhận xét. Bổ sung: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 18 tháng 8 năm 2011 Môn: Toán Tiết: 4 HÌNH TAM GIÁC I/ Muc Tiêu : - Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình. II/ Chuẩn bị : Giáo viên : - Một số hình tam giác bằng bìa cứng có hình dáng, kích thước khác nhau. - Một số vật thật có dạng hình tam giác. Học sinh : - Sách giáo khoa. - Bộ đồ dùng học Toán. III/ Các hoạt động: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 – 3 học sinh lên nhận diện hình vuông, hình tròn. - Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài Hình tam giác. - Giáo viên ghi tựa bài. b. Bài học: * Giới thiệu hình tam giác: - Đưa lần lượt từ ... o viên nhận xét, cho điểm. Bài 3: Nêu yêu cầu của bài. - Chia lớp làm 3 nhóm, thảo luận làm vào phiếu bài tập. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Bài 4: Gọi 2 – 3 học sinh đọc bài toán rồi nêu tóm tắt. - Cho lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài. Số con gà mẹ cịn lại là: 34 – 12 = 22( con gà) Đáp số: 22 con gà - Giáo viên nhận xét cho điểm. Bài 5: Nêu yêu cầu của bài. - Cho lớp làm vào bảng con, 2 học sinh lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Về xem lại bài. - Giáo viên nhận xét tiết học tuyên dương. - Hát vui. - Vài học sinh nhắc lại tên bài. - Viết số: - Lớp làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét. - Đặt tính rồi tính: - Lớp làm vào bảng con, 6 học sinh lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét. - Viết các số sau: 28, 76, 54, 74 theo thứ tự: a. Từ lớn đến bé: . b. Từ bé đến lớn : - 3 nhóm, thảo luận làm vào phiếu bài tập. - Các nhóm lên trình bày, nhận xét chéo. - 2 – 3 học sinh đọc bài toán. Tóm tắt Có : 34 con gà Bán : 12 con gà Còn lại: . Con gà? - Lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét. - Điền số. - Lớp làm vào bảng con, 2 học sinh lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét. Bổ sung: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 30 tháng 4 năm 2013 Mơn: Toán Tiết : 138 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết số liền trước, số liền sau của một số; thực hiện được cộng, trừ các số có hai chữ số; giải được bài toán có lời văn. - Ghi chú bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1, 2) , bài 3 (cột 1, 2), bài 4. II. Chuẩn bị: - 4 phiếu bài tập 1 (câu a 2 phiếu, câu b 2 phiếu). - Viết các bài tập lên bảng. III. Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài: Luyện tập chung. - Giáo viên ghi tựa bài. b. Bài học: * Hướng dẫn thực hành: Bài 1: Nêu yêu cầu của bài. - Chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận làm vào phiếu bài tập. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nêu yêu cầu của bài. - Cho lớp làm vào vở,2 học sinh lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. Bài 3: Nêu yêu cầu của bài. - Cho lớp làm vào bảng con, 4 học sinh lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. Bài 4: Gọi 2 – 3 học sinh đọc bài toán rồi nêu tóm tắt. - Cho lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Về xem lại bài. - Giáo viên nhận xét tiết học tuyên dương. - Hát vui. - Vài học sinh nhắc lại tên bài. a. Viết số liền trước của mỗi số sau: 35, 42, 70, 100, 1. b. Viết số liền sau của mỗi số sau: 9, 37, 62, 99, 11. - 4 nhóm, thảo luận làm vào phiếu bài tập. - Các nhóm lên trình bày, nhận xét chéo. - Tính nhẩm: - Lớp làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét. - Đặt tính rồi tính: - Lớp làm vào bảng con, 4 học sinh lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét. - 2 – 3 học sinh đọc bài toán. Tóm tắt Có : 24 viên bi đỏ Và : 20 viên bi xanh Có tất cả: . viên bi? - Lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài. Số viên bi cĩ tất cả là: 24 + 20 = 44 ( viên bi) Đáp số: 44 viên bi - Lớp nhận xét. Bổ sung: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 1 tháng 5 năm 2013 Mơn: Toán Tiết : 139 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết viết, đọc đúng số dưới mỗi vạch của tia số; thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100; đọc giờ đúng trên đồng hồ; giải được bài toán có lời văn. - Học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động. - Ghi chú bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 , bài 3, bài 4, bài 5. II. Chuẩn bị: - Tranh bài tập 5. - Viết các bài tập lên bảng. III. Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài: Luyện tập chung. - Giáo viên ghi tựa bài. b. Bài học: * Hướng dẫn thực hành: Bài 1: Nêu yêu cầu của bài. - Cho lớp làm vào vở, vài học sinh đọc bài. - Giáo viên nhận xét cho điểm. Bài 2: Nêu yêu cầu của bài. - Cho lớp làm vào vở,2 học sinh lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. Bài 3: Nêu yêu cầu của bài. - Cho lớp làm vào bảng con, 6 học sinh lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. Bài 4: Gọi 2 – 3 học sinh đọc bài toán rồi nêu tóm tắt. - Cho lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét cho điểm. Bài 5: Nêu yêu cầu của bài. - Cho học sinh đọc câu mẫu. - Gọi học sinh lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học tuyên dương. - Về xem lại bài để tiết sau thi kiểm tra cuối học kì II. - Hát vui. - Vài học sinh nhắc lại tên bài. - Viết số dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó: - Lớp làm vào vở, vài học sinh đọc bài. - Lớp nhận xét. a. Khoanh vào số lớn nhất: 72, 69, 85, 47. b. Khoanh vào số bé nhất: 50, 48, 61, 58. - Lớp làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét. - Đặt tính rồi tính: - Lớp làm vào bảng con, 6 học sinh lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét. - 2 – 3 học sinh đọc bài toán. Tóm tắt Có : 48 trang Viết : 22 trang Còn lại : trang? - Lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài. Số trang quyển vở chưa viết là: 48 – 22 = 26 ( trang) Đáp số: 26 trang - Lớp nhận xét. - Nối đồng hồ với câu thích hợp: - Học sinh đọc câu mẫu. - Học sinh lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét. Bổ sung: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ năm ngày 2 tháng 5 năm 2013 Mơn: Toán Tiết : 140 KIỂM TRA CUỐI NĂM I. Mục tiêu: Tập chung đánh giá. - Đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số; cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100; đo, vẽ đoạn thẳng; giải bài toán có lời văn. II. ĐỀ THI: ( Đề của trường) KHỐI TRƯỞNG DUYỆT BAN GIÁM HIỆU DUYỆT THẠCH THỊ SƠ THONE NGUYỄN THỊ KIM HƯƠNG
Tài liệu đính kèm: