Giáo án Toán 1 - Tuần 1 đến 9 - GV: Trần Thị Cẩm Nhung - Trường Tiểu học Thạnh Nhựt 1

Giáo án Toán 1 - Tuần 1 đến 9 - GV: Trần Thị Cẩm Nhung - Trường Tiểu học Thạnh Nhựt 1

TUẦN 1

 Bài 1: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN

 Ngày dạy : 13/ 8/ 2012

I. MỤC TIÊU :

 - Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình.

 - Bước đầu làm quen với SGK, ĐDHT, các hoạt động học tập trong giờ học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 + Sách GK – Bộ đồ dùng Toán 1 của HS

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1.Ổn định :

+ Hát – chuẩn bị ĐDHT, SGK

2.Kiểm tra bài cũ :

+ ( không có )

 3. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài

 

doc 70 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 565Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 1 - Tuần 1 đến 9 - GV: Trần Thị Cẩm Nhung - Trường Tiểu học Thạnh Nhựt 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
 Bài 1: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN 
 	 Ngày dạy : 13/ 8/ 2012
I. MỤC TIÊU : 
 - Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. 
 - Bước đầu làm quen với SGK, ĐDHT, các hoạt động học tập trong giờ học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Sách GK – Bộ đồ dùng Toán 1 của HS 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định :
+ Hát – chuẩn bị ĐDHT, SGK
2.Kiểm tra bài cũ :
+ ( không có )
 3. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu sách toán 1
Mt:Học sinh biết sử dụng sách toán 1 
- Giới thiệu ngắn gọn về sách toán
- HD HS lấy sách, mở sách, gấp sách. 
- Nhận xét.
Hoạt động 2 : Giới thiệu một số hoạt động học toán 1
Mt : Học sinh làm quen với 1 số hoạt động học tập toán ở lớp 1 :
- Cho HS mở sách bài “ Tiết học đầu tiên”
- HD HS QS từng ảnh rồi thảo luận xem học sinh lớp 1 thường có những hoạt động nào, bằng cách nào, sử dụng những dụng cụ học tập nào trong các tiết toán .
- Giới thiệu các đồ dùng học toán cần phải có trong học tập môn toán: que tính, bảng con, bộâ thực hành toán, vở bài tập toán, SGK, vở, bút, phấn
- Giới thiệu qua các hoạt động học thảo luận tập thể, thảo luận nhóm. Tuy nhiên trong học toán, học cá nhân là quan trọng nhất. Học sinh nên tự học bài, tự làm bài, tự kiểm tra kết quả theo hướng dẫn của giáo viên.
Hoạt động 3: Yêu cầu cần đạt khi học toán
Mt : Học sinh nắm được những yêu cầu cần đạt sau khi học toán.
- Giới thiệu với HS học toán 1 các em sẽ biết được :
Đếm, đọc số, viết số so sánh 2 số.
 Làm tính cộng, tính trừ. 
Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính, cách giải bài toán đó . 
Biết đo độ dài 
Biết xem lịch hàng ngày. 
Biết xem giờ.
Đặc biệt các em sẽ biết cách học tập và làm việc, biết cách suy nghĩ thông minh và nêu cách suy nghĩ của mình bằng lời 
Hoạt động 4 : Giới thiệu bộ ĐDHT
 Mt : Học sinh biết sử dụng bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh 
-Cho HS lấy bộ đồ dùng học toán ra
- Hỏi :
Trong bộ đồ dùng học toán em thấy có những đồ dùng gì ? 
Que tính dùng để làm gì ? 
Yêu cầu HS lấy đưa lên 1 số đồ dùng 
Cho học sinh tập mở hộp, lấy đồ dùng, đóng nắp hộp, cất hộp vào hộc bàn 
HD cáchø bảo quản hộp đồ dùng cẩn thận.
- Lắng nghe quan sát sách toán 
- Cả lớp thực hành mở, gấp sách nhiều lần.
- Cả lớp lấy sách tốn 1 mở trang cĩ “Tiết học đầu tiên”
-Cả lớp thảo luận
Hoạt động tập thể, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
- Cả lớp kiểm tra đồ dùng của mình có đúng yêu cầu của giáo viên chưa ?
- Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp lắng nghe và có thể phát biểu một số ý nếu em biết 
- Cả lớp mở hộp đồ dùng học toán.
- Vài em trả lời : 
Que tính, đồng hồ, các chữ số từ 0 Ị 10, các dấu >< = + - , các hình 0  r, bìa cài số 
Que tính dùng khi học đếm, làm tính 
-Cả lớp lấy đúng đồ dùng theo yêu cầu 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Em vừa học bài gì ? Học toán cần có những dụng cụ gì ?
- Nhận xét tiết học .
- Tuyên dương HS tích cực hoạt động .
 - Dặn dò HS
 Bài 2 : Nhiều hơn- Ít hơn
Ngày dạy :14/ 8/ 2012
I. MỤC TIÊU : 
Sau bài học, HS cần đạt:
 - Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
 - Biết sử dụng các từ “ nhiều hơn”, “ít hơn” khi so sánh về số lượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Sử dụng tranh của SGK 
 - Một số đồ vật như : 5 cái ly, 4 cái muỗng, một số thước và bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định :
+ Hát – chuẩn bị Sách Giáo khoa .
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Hãy kể những đồ dùng cần thiết khi học toán 
+ Muốn giữ các đồ dùng bền lâu thì em phải làm gì ? 
+ Nhận xét bài cũ 
 3. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu nhiều hơn ít hơn
Mt :Học sinh biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật.
- Đưa ra một số ly và một số muỗng nói :
Có một số ly và một số muỗng, muốn biết số ly nhiều hơn hay số muỗng nhiều hơn em làm cách nào ?
- Sau khi HS nêu ý kiến, gọi HS lên đặt vào mỗi ly 1 cái muỗng rồi hỏi cả lớp : 
Còn ly nào chưa có muỗng ?
-Nêu : Khi đặt vào mỗi cái ly 1 cái muỗng thì vẫn còn ly chưa có muỗng. Ta nói : 
 * Số ly nhiều hơn số muỗng
- Tương tự như vậy cho HS lặp lại “ số muỗng ít hơn số ly”
- Sử dụng một số bút chì và một số thước yêu cầu HS lên làm thế nào để so sánh 2 nhóm đồ vật .
Hoạt động 2 : Quan sát tranh trong SGK
Mt : Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn khi so sánh các số lượng
- Cho HS mở SGK quan sát hình. giới thiệu cách so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng như sau, chẳng hạn : 
Ta nối 1 cái ly chỉ với 1 cái muỗng, nhóm nào có đối tượng thừa ra thì nhóm đó nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn.
- Cho HS thực hành 
- Nhận xét đúng sai 
- Tuyên dương HS dùng từ chính xác 
Hoạt động 3: Trò chơi nhiều hơn- ít hơn 
Mt : Củng cố khái niệm “Nhiều hơn, Ít hơn “ 
- Đưa 2 nhóm đồ vậy có số lượng khác nhau. Cho HS thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn 
- Nhận xét tuyên dương HS 
-Cho HS suy nghĩ nêu cách so sánh số ly với số muỗng 
-Vài em chỉ vào cái ly chưa có muỗng 
–Vài em lặp lại số ly nhiều hơn số muỗng
-Vài em lặp lại số muỗng ít hơn số ly
-Vài em lên ghép đôi cứ 1 cây thước ghép với 1 bút chì nếu bút chì thừa ra thì nêu : số thước ít hơn số bút chì. Số bút chì nhiều hơn số thước 
-Cả lớp mở SGK quan sát
-Vài em nêu được : 
Số nút chai nhiều hơn số chai
-Số chai ít hơn số nút chai 
Số thỏ nhiều hơn số củ cà rốt
-Số củ cà rốt ít hơn số thỏ 
Số nắp nhiều hơn số nồi
-Số nồi ít hơn số nắp .
Số phích điện ít hơn ổ cắm điện
-Số ổ cắm điện nhiều hơn phích cắm điện 
-Vài em nêu được : 
Ví dụ: Số bàn ghế HS nhiều hơn số bàn ghế GV. Số bàn ghế GV ít hơn số bàn ghế HS 
4.Củng cố dặn dò : 
- Em vừa học bài gì ? 
- Nhận xét tiết học
- Tuyên dương HS hoạt động tốt.
- Dặn dò học sinh .
Bài 3 : Hình vuông- Hình tròn
Ngày dạy :15/ 8/ 2012
I. MỤC TIÊU : 
Sau bài học, HS cần đạt:
 - Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn.
 - Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa có kích thước, màu sắc khác nhau. 
 + Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định :
+ Hát – chuẩn bị ĐDHT, SGK, bộ THHT
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ So sánh số cửa sổ và số cửa đi ở lớp học em thấy thế nào ?
+ Số bóng đèn và số quạt trong lớp ta, số lượng vật nào nhiều hơn, ít hơn ?
+ Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới 
 3. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu hình 
Mt :Học sinh nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn 
 İwGiới thiệu hình vuông 
-Đưa lần lượt từng tấm bìa hình vuông cho HS xem rồi đính lên bảng. Mỗi lần đưa 1 hình đều nói Đây là hình vuông 
-Đính các hình vuông đủ màu sắc kích thước khác nhau lên bảng hỏi HS: Đây là hình gì ?
-Xê dịch vị trí hình lệch đi ở các góc độ khác nhau và hỏi: Còn đây là hình gì ?
Giới thiệu hình tròn 
-Đính 1 số hình tròn có đủ màu sắc và vị trí, kích thước khác nhau
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
Mt : Nhận dạng hình qua tranh vẽ, qua bộ đồ dùng học toán 1, qua các vật thật 
-Yêu cầu HS lấy các hình vuông, hình tròn trong bộ thực hành toán để lên bàn 
-Chỉ định HS cầm hình lên nói tên hình 
-Cho HS mở SGK nêu tên những vật có hình vuông, hình tròn 
Hoạt động 3:Thực hành 
Mt:HS biết tô màu và biết gấp được hình vuông
-HD HS làm bt 1, 2,3 trong SGK 
-Theo dõi hướng dẫn HS yếu 
- HD HS làm bt 4: dùng 2 mảnh bìa gấp lại để có hình vuông
Nhận dạng hình qua các vật thật 
-Yêu cầu HS tìm xem trong lớp có những đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn 
-Nhận xét tuyên dương HS 
-Cả lớp quan sát lắng nghe 
-Cả lớp lặp lại: hình vuông
–Cả lớp quan sát trả lời 
- Đây là hình vuông
- Vài em nêu
-Vài em nêu : đây là hình tròn 
-Cả lớp nhận biết và nêu được tên hình 
-Cả lớp để các hình vuông, tròn lên bàn.
- Cầm hình nào nêu được tên hình đó 
Hoạt động theo cặp 
- Bạn nhỏ đang vẽ hình vuông 
-Chiếc khăn tay có dạng hình vuông
-Viên gạch lót nền có dạng hình vuông
-Bánh xe có dạng hình tròn
-Cái mâm có dạng hình tròn 
-Bạn gái đang vẽ hình tròn 
-Cả lớp tô màu, biết dùng màu khác nhau để phân biệt hình vuông, hình tròn.
- Cả lớp thực hành
- Vài em nêu:Mặt đồng hồ có dạng hình tròn, quạt treo tường có dạng hình tròn, cái mũ có dạng hình tròn.
-Khung cửa sổ có dạng hình vuông, gạch hoa lót nền có dạng hình vuông, bảng cài chữ có dạng hình vuôngv.v.
4.Củng cố dặn dò : 
- Em vừa học bài gì ? 
- Nhận xét tiết học. 
- Khen ngợi HS hoạt động tốt
- Dặn dò HS
Bài 4 : HÌNH TAM GIÁC
Ngày dạy :17/ 8/ 2012
I. MỤC TIÊU : 
Sau bài học. HS cần đạt:
 - Nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác.
 - Bước đầu nhận ra hình tam gi ... äp 
vBài 1 : Tính 
- Cho HS nêu yêu cầu của bài, nêu cách tính rồi giải bài tập 
vBài 2 : Tính theo cột dọc 
- Cho HS nêu cách tính rồi làm bài vào SGK 
- Lưu ý HS viết thẳng cột 
vBài 3 : Số? 
- Cho HS nêu cách làm .
- Chú ý phép tính : 0+ 0 = 0 
vBài 4: Viết phép tính thích hợp 
- Hướng dẫn HS quan sát tranh, nêu bài toán và phép tính thích hợp, ghi phép tính đúng vào ô vuông dưới tranh.
- Sửa bài chung cả lớp 
-Vài em nêu : Lồng thứ nhất có 3 con chim, lồng thứ 2 có 0 con chim . Hỏi cả 2 lồng có mấy con chim ?
- Là 3 con chim 
- 3 + 0 = 3 . ( 6 em lặp lại ) 
-Vài em nêu : Đĩa ở trên có 0 quả táo. Đĩa ở dưới có 3 quả táo. Hỏi cả 2 đĩa có mấy quả táo ?
- 0 quả táo thêm 3 quả táo là 3 quả táo 
- 0 + 3 = 3 
- 6 em lặp lại 2 phép tính 
- Cả lớp đọc lại 
-Vài em tính và trả lời 
- Vài em nhận xét
- Cả lớp lắng nghe
- Mở SGK
-Tự làm bài 
- 2 em đọc kết quả
-Vài em nêu cách tính 
-Tự làm bài và chữa bài 
-Vài em nêu cách làm
- Cá nhân giải miệng
-Vài em nêu :
 a) Có 3 quả táo, thêm 2 quả táo. Hỏi tất cả có mấy quả táo ?
 3 + 2 = 5 
b) Bể trên có 3 con cá, bể dưới có 0 con cá. Hỏi cả 2 bể có mấy con cá ?
 3 + 0 = 3 
4.Củng cố dặn dò : 
- Hôm nay em vừa học bài gì ?
- Đọc lại công thức cộng phạm vi 5 ?
- Dặn dò HS
 TUẦN 9
Bài 32 : LUYỆN TẬP
Ngày dạy :
I. MỤC TIÊU : 
Sau bài học, HS cần đạt:
 Biết phép cộng với số 0, thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi các số đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Bộ Thực hành – Vẽ Bài tập 4 trên bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Một số cộng với 0 thì kết quả thế nào ? 0 cộng với 1 số kết quả thế nào ?
+ Học sinh lên bảng làm tính: 0 + 5 = 2 + 0 =
 4 + 0 = 1 + 0 =
 0 + 0 = 0 + 3 =
+ Giáo viên sửa bài – Nhận xét bài cũ - 
 3. Bài mới : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Củng cố các phép cộng 1 số với 0 
Mt :Học sinh nắm được yêu cầu bài học.
- Giới thiệu bài 
- Gọi HS đọc các công thức đã học
Hoạt động 2 : Thực hành luyện tập 
Mt : Củng cố 1 số cộng với 0 , làm tính cộng với các số đã học . Nắn tính chất của phép cộng 
- Cho HS mở SGK
- HD HS lần lượt làm toán 
vBài 1 : Tính :
- Cho HS nêu yêu cầu và cách làm bài 
- Cho HS làm bài
- Xem xét, sửa sai HS yếu 
vBài 2 : Tính : 
- Cho HS nêu yêu cầu rồi làm bài
- Cho HS nhận xét từng cặp tính để thấy được tính giao hoán trong phép cộng 
 1 + 2 = 3 1 + 3 = 4
 2 + 1 =3 3 + 1 = 4
vBài 3 : Điền dấu = vào chỗ chấm 
- Cho HS nêu cách làm bài
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu 
vBài 4 : Viết kết quả phép cộng 
- Treo bảng phụ yêu cầu HS quan sát các số ở cột ngang và cột dọc, xác định 2 số cần cộng và kết quả đặt ngay ở cột ngang và cột dọc gặp nhau.
- Làm mẫu 1 bài trên bảng 
- Gọi HS lên làm mẫu 1 bài 
- Nhận xét đúng, sai
- Cho HS làm bài.
Hoạt động 3: Trò chơi 
Mt :Củng cố lại các bảng cộng phạm vi 5 số đầu 
-Tổ chức cho HS chơi hỏi đáp nhanh – GV hỏi trước : 3 + 1 = ? chỉ định 1 em trả lời. Em HS trả lời xong sẽ hỏi tiếp.
 Vd : 2 + 3 = ? chỉ định 1 em khác trả lời. Nếu em nào trả lời nhanh, đúng là em đó thắng cuộc.
- Nhận xét, đánh giá. 
- Vài em đọc 
- Mở SGK
- Vài em nêu cách làm bài 
- Tự làm bài và chữa bài 
- Nêu cách làm rồi tự làm bài và chữa bài 
- Vài em nhận xét: Trong phép cộng nếu đổi chỗ các số cộng thì kết quả không thay đổi. 
- Nêu cách làm : 0 + 3  4 
0 cộng 3 bằng 3. 3 bé hơn 4 .
 Vậy 0 + 3 < 4 
- Cả lớp theo dõi 
- Theo dõi
- 1 em lên làm mẫu
- Cả lớp làm bài
- Lắng nghe
- Cả lớp tham gia chơi.
4.Củng cố dặn dò : 
- Hôm nay em vừa học bài gì ? 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS
 Bài 33: LUYỆN TẬP CHUNG
Ngày dạy :
I. MỤC TIÊU : 
Sau bài học, HS cần đạt:
 - Làm được tính cộng trong phạm vi các số đã học 
 - Phép cộng một số với 0 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Bộ thực hành
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ 
+ Gọi 3 học sinh lên bảng làm tính
 Tính: 1 + 2 = ..; 3 + 1 = ..; 5 + 0 = 
 4 + 1 = ..; 1 + 3 = ..; 0 + 0 = ..
 Điền dấu > < =
 2 + 0  2 ; 1 + 2  2 + 3
 3 + 1  1 + 3 ; 4 + 1  2 + 1
+ HS nhận xét sửa bài . GV bổ sung, sửa bài .
+ Giáo viên nhận xét bài cũ 
+ Ktcb bài mới 
 3. Bài mới : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Củng cố phép cộng từ 0®5 
Mt :Học sinh nắm được tên bài học.Củng cố bảng cộng và tính giao hoán trong phép cộng 
- Giới thiệu và ghi đầu bài 
-Gọi HS đọc:
 Bảng cộng phạm vi 3
 Bảng cộng phạm vi 4
 Bảng cộng phạm vi 5
- Hỏi: 
 +Một số cộng với 0; 0 cộng với 1 số thì kết quả thế nào? Cho Ví dụ.
 + Nếu đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả thế nào?
 Hoạt động 2 : Thực hành luyện tập
Mt :Làm được tính cộng trong phạm vi các số đã học, cộng với số 0.
- Cho HS mở Sách GK
- Hướng dẫn lần lượt từng bài tập.
vBài 1:Tính (theo cột dọc)
- Lưu ý : khi viết kết quả phải viết thẳng cột.
vBài 2:Tính
- Cho HS nêu lại cách tính
- Cho HS làm bài
vBài 3: Viết ,= vào chỗ trống
- Cho HS đọc thầm bài tập,nêu cách làm rồi tự làm và chữa bài tập.
- Ở bài 2 + 1 1 + 2 , 1 + 4  4 + 1 yêu cầu HS không cần tính kết quả của 2 + 1 , 4 + 1 mà ghi ngay dấu = vào giữa 2 phép tính. Vì trong phép cộng nếu ta đổi chỗ các số thì kết quả không đổi.
vBài 4: Viết phép tính thích hợp
- Cho HS xem hình vẽ nêu bài toán rồi ghi phép tính thích hợp vào ô dưới tranh.
- Nhận xét
- Nêu lại đầu bài 
-1 em
-1 em
-1 em
- Vài em trả lời
- Mở SGK 
- Nêu cách làm
- Tự làm bài và chữa bài 
- Vài em nêu: Lấy 2 số đầu cộng lại được kết quả bao nhiêu cộng tiếp với số còn lại.
- Làm mẫu 1 bài : 2 + 1 =3 lấy
3 + 2 =5. Ghi 5 vào chỗ chấm.
- Tự làm bài và chữa bài 
- Tự làm bài , sửa bài 
- Vài em nêu 
4 a) Có 2 con ngựa thêm 1 con ngựa nữa. Hỏi có tất cả mấy con ngựa?
 2 + 1 =3 
 4 b) Có 1 con ngỗng thêm 4 con ngỗng. Hỏi có tất cả mấy con ngỗng
 1 + 4 =5 
- Cả lớp ghi 2 phép tính lên bảng con
4.Củng cố dặn dò : 
-Nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS
Bài 34: PHÉP TRỪTRONG PHẠM VI 3
Ngày dạy :
I. MỤC TIÊU : 
Sau bài học, HS cần đạt: 
 - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3 , biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 
 + Tranh như SGK phóng to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi HS lên bảng làm tính:
* Điền dấu vào chỗ chấm:
1 +  = 3 ; 2 +  = 3
3 +  = 5 ;  + 4 = 5
4 +  = 4 ; 0 +  = 0
 * Tính:
 2 + 1 + 2 = ; 4 + 1 + 0 = 
 3 + 0 + 1 =  ; 0 + 2 + 1 = ...
 + Nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới 
 3. Bài mới : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 3
Mt :Giới thiệu Khái niệm ban đầu về phép trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- HD HS xem tranh – Tự nêu bài toán 
- Hỏi : 
 + 2 con ong bớt 1 con ong còn mấy con ong ?
 + Vậy 2 bớt 1 còn mấy ?
- Nói : hai bớt 1 còn 1. Ta viết như sau:
 2 – 1 =1 ( hai trừ 1 bằng 1 )
- HD HS quan sát tranh tiếp theo để hình thành phép tính 3 - 1 = 2 , 3 - 2 =1 Tương tự như trên 
- Treo hình sơ đồ lên cho HS nhận xét 
-HD : 2 + 1 = 3 nếu lấy 3 – 1 ta sẽ được 2 , Nếu 3 trừ 2 ta sẽ được 1 .Phép trừ là phép tính ngược lại với phép tính cộng 
- Nêu kết luận: Đây chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Hoạt động 2 : Thực hành luyện tập
Mt : HS biết làm tính trừ trong phạm vi 3 .
- Cho HS mở SGK – HD phần bài học 
- Cho HS làm bài tập 
vBài 1 : Tính 
- Yêu cầu HS nêu cách tính và tự làm bài 
- Gọi 1 em chữa bài chung 
vBài 2 : Tính ( theo cột dọc )
- Cho HS làm vào bảng con 
- Sửa bài chung cả lớp 
vBài 3 : Viết phép tính thích hợp 
- Cho HS quan sát hình vẽ và nêu bài toán 
- Khuyến khích HS đặt bài toán có lời văn gọn gàng, mạch lạc và ghi phép tính phù hợp với tình huống của bài toán 
- Nhận xét , sửa bài 
- Vài em nêu:
 “Lúc đầu có 2 con ong đậu trên bông hoa sau đó 1 con ong bay đi.Hỏi còn lại mấy con ong ? “
- Vài em trả lời
 + Còn 1 con ong 
 + 2 bớt 1 còn 1 
- Cá nhân lần lượt đọc lại 2 – 1 = 1 
- Cá nhân lần lượt đọc lại : 3 – 1 = 2 
 3 – 2 = 1 
- Vài em nêu:
 * Có 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 3 chấm tròn : 2 + 1 = 3 .
 * Có 1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn là 
3 chấm tròn: 1 + 2 = 3.
 * Có 3 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn 2 chấm tròn: 3 – 1 = 2 . 
 * Có 3 chấm tròn bớt 2 chấm tròn còn 1 chấm tròn : 3 – 2 = 1 
- Lắng nghe
- Vài em lặp lại: “phép trừ là phép tính ngược lại với phép tính cộng”.
- Mở SGK
- Cả lớp làm bài vào SGK
D1 : 2 D2: 3 D3 : 3 
 1 2 1
- Cả lớp quan sát
- Vài em nêu: Lúc đầu có 3 con chim đậu trên cành. Sau đó bay đi hết 2 con. Hỏi trên cành còn lại mấy con chim ?
 3 - 2 = 1 
- 1 em lên bảng viết phép tính 
- Nhận xét
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học
- Tuyên dương HS hoạt động tốt 
- Dặn dò HS

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN1 phan1.doc