Giáo án Toán 1 - Tuần 18 đến 27 - GV: Trần Thị Cẩm Nhung - Trường Tiểu học Thạnh Nhựt 1

Giáo án Toán 1 - Tuần 18 đến 27 - GV: Trần Thị Cẩm Nhung - Trường Tiểu học Thạnh Nhựt 1

Tuần 18

Bài 66 : ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG

Ngày dạy :

I. MỤC TIÊU :

Sau bài học, HS cần đạt :

 - Nhận biết được “điểm”-“ đoạn thẳng”

 - Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm

 - Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 + Mỗi học sinh đều có thước và bút chì

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1.Ổn định :

+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập

2.Kiểm tra bài cũ :

+ Nhận xét, bài làm trong vở Bài tập toán của HS

+ Gọi vài em đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi từ 2 10

+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới

 

doc 78 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 619Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 1 - Tuần 18 đến 27 - GV: Trần Thị Cẩm Nhung - Trường Tiểu học Thạnh Nhựt 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Bài 66 : ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG
Ngày dạy : 
I. MỤC TIÊU : 
Sau bài học, HS cần đạt :
 - Nhận biết được “điểm”-“ đoạn thẳng”
 - Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm
 - Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Mỗi học sinh đều có thước và bút chì 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Nhận xét, bài làm trong vở Bài tập toán của HS 
+ Gọi vài em đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi từ 2 à 10 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 3. Bài mới : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu điểm ,đoạn thẳng .
Mt :Học sinh nắm được tên bài học , nhận biết “ điểm” , “ đoạn thẳng “ 
- Vẽ trên bảng 2 điểm giới thiệu với HS khái niệm về điểm 
- Đặt tên 2 điểm là A và B . Ta có điểm A và điểm B 
-Dùng thước nối từ điểm A qua điểm B, giới thiệu đoạn thẳng AB 
- Giới thiệu tên bài học – ghi bảng 
Hoạt động 2 : Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng.
Mt : HS biết cách vẽ đoạn thẳng 
a) Giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng 
- Nói : Muốn vẽ đoạn thẳng ta dùng thước thẳng 
- Cho HS dùng ngón tay di động theo mép thước để biết mép thước thẳng 
b) Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng 
 Bước 1 : Dùng bút chì chấm 1 điểm rồi nối 1 điểm nữa vào tờ giấy . Đặt tên cho từng điểm 
Bước 2 : Đặt mép thước qua 2 điểm A, B, dùng tay trái giữ cố định thước. Tay phải cầm bút, đặt đầu bút tựa vào mép thước và tỳ trên mặt giấy tại điểm A , cho đầu bút trượt nhẹ trên mặt giấy từ điểm A đến điểm B.
Bước 3 : Nhấc thước ra ta có đoạn thẳng AB
-Uốn nắn sửa sai cho HS 
Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành 
Mt :Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm và biết đọc tên các điểm , đoạn thẳng 
- Cho HS mở SGK . HD lại phần đĩng khung 
 v Bài 1: Gọi HS đọc tên các điểm và các đoạn thẳng trong SGK 
 v Bài 2 : HD HS dùng thước và bút nối từng cặp 2 điểm để có các đoạn thẳng ( như SGK). Sau khi nối cho HS đọc tên từng đoạn thẳng 
- Xem xét theo dõi HS vẽ hình. HD HS nối các đoạn thẳng cho sẵn để có hình có 3 đoạn thẳng, 4 đoạn thẳng , 5 đoạn thẳng , 6 đoạn thẳng 
vBài 3: Cho HS nêu số đoạn thẳng và đọc tên các đoạn thẳng trong hình vẽ 
-HS lặp lại : trên bảng có 2 điểm 
- HS lặp lại Điểm A – Điểm B
- HS lần lượt nêu : Đoạn thẳng AB 
- HS lặp lại tên bài học : Điểm – Đoạn thẳng 
- HS lấy thước giơ lên 
- HS quan sát thước – Làm theo yêu cầu của GV 
- HS theo dõi quan sát và ghi nhớ 
- HS tập vẽ trên nháp 
- Mở sách quan sát, lắng nghe 
- HS đọc : Điểm M. Điểm N – Đoạn thẳng MN 
- HS nối và đọc được 
- Đoạn thẳng AB, Đoạn thẳng AC, Đoạn thẳng BC . 
- 3 HS lên bảng sửa bài 
- HS nêu số đoạn thẳng và tên các đoạn thẳng 
4.Củng cố dặn dò : 	
- Nhận xét, tiết học 
– Tuyên dương HS hoạt động tốt 
- Dặn dò HS
 Bài 67: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
Ngày dạy : 
I. MỤC TIÊU : 
 Sau bài học, HS cần đạt:
 - Có biểu tượng về “ dài hơn – ngắn hơn “ từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng 
 - Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng: so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Một số thước bút có độ dài khác nhau , màu sắc khác nhau .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi 3 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng và đặt tên cho đoạn thẳng đó 
+ HS dưới lớp vẽ vào bảng con 1 đoạn thẳng và đặt tên cho đoạn thẳng 
+ GV nhận xét, sửa sai cho HS 
+GV treo 1 số hình yêu cầu HS đếm số đoạn thẳng trong mỗi hình 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 3. Bài mới : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu độ dài đoạn thẳng.
Mt :Dạy biểu tượng “ dài hơn- ngắn hơn “ và so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng.
a) - Giơ 2 chiếc thước (độ dài khác nhau ) Hỏi : “làm thế nào để biết cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn ? “ 
- Gọi HS lên so sánh 2 cây bút màu, 2 que tính 
- Yêu cầu HS xem hình vẽ trong SGK và nói được “ Thước trên dài hơn thước dưới , thước dưới ngắn hơn thước trên “ và “ Đoạn thẳng AB ngắn hơn Đoạn thẳng CD ”
- HD HS thực hành so sánh từng cặp 2 đoạn thẳng trong bài tập 1 rồi nêu : “ Đoạn thẳng MN dài hơn Đoạn thẳng PQ . Đoạn thẳng PQ ngắn hơn Đoạn thẳng MN “
b) Từ các biểu tượng về “ dài hơn- ngắn hơn “ giúp học sinh rút ra kết luận 
Hoạt động 2 : So sánh độ dài đoạn thẳng.
Mt : Học sinh biết so sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian 
- Yêu cầu HS xem hình trong SGK và nói “ có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay”. “Đoạn thẳng trong hình vẽ dài 3 gang tay nên đoạn thẳng này dài hơn 1 gang tay “ 
- Đo đoạn thẳng vẽ sẵn trên bảng bằng gang tay để HS quan sát 
- Nói : Có thể đặt 1 ô vuông vào đoạn thẳng trên – có thể đặt 3 ô vuông vào đoạn thẳng dưới nên đoạn thẳng ở dưới dài hơn đoạn thẳng ở trên 
- Nhận xét : “Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó”
Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành 
Mt :HS biết so sánh độ dài đoạn thẳng 
 v Bài 1: Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn?
-HD HS so sánh từng cặp đoạn thẳng trong bài.
-HD HS so sánh phần d) có thể dùng thước đo đoạn thẳng HK và đoạn thẳng MN rồi so sánh.
 vBài 2: Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng ( theo mẫu):
- Hướng dẫn HS đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số ô vuông thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng 
 v Bài 3: Tô màu vào băng giấy ngắn nhất
Hướng dẫn HS :
- Đếm số ô vuông trong mỗi băng giấy ghi số tương ứng .
- So sánh các số vừa ghi, xác định băng giấy ngắn nhất 
- Tô màu vào băng giấy ngắn nhất 
- HS suy nghĩ và nêu được : chập 2 chiếc thước sao cho chiếc thước có 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc nào dài hơn 
- HS nêu được : Cây bút đen dài hơn cây bút đỏ. Cây bút đỏ ngắn hơn cây bút đen 
- HS nhận ra : Mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài khác nhau. Muốn so sánh chúng ta phải đặt 1 đầu của 2 đoạn thẳng bằng nhau. Nhìn vào đầu kia sẽ biết được đoạn thẳng nào dài hơn 
- HS quan sát hình vẽ tiếp sau và nêu được đoạn thẳng ở trên ngắn hơn . đoạn thẳng ở dưới dài hơn 
- Cả lớp so sánh
- 2 em đọc kết quả
- nhận xét
- Cả lớp làm bài
- 2 em chữa bài
- Nhận xét 
- Cả lớp theo dõi, lắng nghe
- Cả lớp làm bài
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét, tiết học 
– Tuyên dương HS hoạt động tốt 
- Dặn dò HS
Bài 68: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
Ngày dạy : 
I. MỤC TIÊU : 
Sau bài học, HS cần đạt:
Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân, thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Bước đầu thấy được cần có 1 đơn vị đo “ chuẩn” để đo độ dài .
 + Thước kẻ HS , que tính. GV vẽ các hình ở bài tập 1 + 2 / 96, 97 SGK ở bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ :
+ GV treo bảng phụ yêu cầu HS nêu tên các đoạn thẳng ở bài tập 1 rồi so sánh từng đôi 1 để nêu đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn 
+ HS nhận xét, bổ sung cho bạn 
+ Ở hình B2 yêu cầu HS đếm số ô ở mỗi đoạn thẳng và cho biết đoạn thẳng nào dài nhất . Đoạn thẳng nào ngắn nhất 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 3. Bài mới : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu cách đo độ dài.
Mt :Biết cách đo và sử dụng đơn vị đo bằng gang tay, bước chân, sải tay.
 1. HD cách đo độ dài bằng “ gang tay”, “ que tính”
 * Bước 1: giới thiệu độ dài bằng gang tay, que tính.
 * Bước 2: HD cách đo độ dài bằng gang tay.
- Nói : Gang tay là độ dài (khoảng cánh) tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa. 
- Yêu cầu HS xác định độ dài gang tay của bản thân mình bằng cách chấm 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay cái và 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa rồi nối 2 điểm đó để được 1 đoạn thẳng AB và nói : “ độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB “
- Làm mẫu : đặt ngón tay cái sát mép bảng kéo căng ngón giữa, đặt dấu ngón giữa tại 1 điểm nào đó trên mép bảng co ngón tay cái về trùng với ngón giữa rồi đặt ngón giữa đến 1 điểm khác trên mép bảng ; và cứ như thế đến mép phải của bảng mỗi lần co ngón cái về trùng với ngón giữa thì đếm 1 , 2,  Cuối cùng đọc to kết quả . chẳng hạn cạnh bàn bằng 10 gang tay 
 * Bước 3: Cho HS thực hành đo cạnh bàn của mình bằng gang tay. Đo cạnh bảng bằng que tính.
- Quan sát sửa sai cho HS yếu .
2. HD HS cách đo độ dài bằng “ bước chân”, 
 “ sải tay”
 * Bước 1: Giới thiệu đo độ dài bằng bước chân, sải tay.
 * Bước 2: làm mẫu đo độ dài bục giảng bằng bước chân.
 * Bước 3: Cho HS thực hành đo chiều rộng lớp học bằng bước chân. Đo chiều dài bảng lớp bằng sải tay.
 Cho HS so sánh độ dài bước chân và sải tay của cô giáo và của bạn.
Nêu kết luận: Mỗi người có một độ dài bằng 
“ bước chân” “ sài tay” khác nhau. Đây là các đơn vị đo “ chưa chuẩn” không thể đo được chính xác độ dài của các vật.
Hoạt động 3:Thực hành
Mt :  ... tra bài làm của HS
-Nêu kết luận : Muốn tìm số đứng liền sau của 1 số ta thêm 1 đơn vị vào số đã cho trước. 
vBài 3 : Điền dấu , = vào chỗ chấm 
 ( giảm cột c)
 - Cho HS nêu yêu cầu
- Treo bảng phụ ghi 3 bài tập 3a, 3b.
- Tổ chức cho HS chơi tiếp sức
 Chia 2 đội.
 Hướng dẫn cách chơi: mỗi đội cử 4 HS tham gia chơi tiếp sức. Từng em sẽ điền dấu , = vào chỗ chấm, lần lượt mỗi em 1 phép tính 
 Đội nào làm nhanh, đúng là thắng cuộc.
- Nhận xét bài làm của HS.
- Tuyên dương đội thắng cuộc.
- Hỏi HS : Muốn so sánh các số có 2 chữ số em cần chú ý điều gì ? 
- Nêu kết luận theo ý kiến của HS 
vBài 4 : Viết ( theo mẫu ) .
- Hướng dẫn theo mẫu : 
87 gồm 8 chục và 7 đơn vị . Ta viết 87 = 80 + 7 - Cho HS làm bài 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Mở SGK
- Vài em nêu
- Lớp chia 3 tổ mỗi tổ làm 1 bài : a,b,c trên bảng con 
- 3 em đại diện 3 tổ lên bảng sửa bài 
- Vài em nhận xét
- Vài em đọc lại các số theo yêu cầu 
- Cả lớp đọc lại các số 
- Vài em trả lời
- Vài em nêu
- Vài em đọc mẫu : số liền sau của 80 là 81 
-Vài em trả lời 
- Cả lớp làm bài phần a), b).
HS K, G làm cả phần c), d)
- 2 em lên bảng chữa bài
- Nhận xét
- Lắng nghe
-Vài em nêu yêu cầu 
- Cử 4 em / đội lên tham gia chơi 
- Cả lớp cổ vũ 
- So sánh số hàng chục trước. Số hàng chục nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu 2 số hàng chục bằng nhau thì ta so sánh số ở hàng đơn vị 
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp làm bài
- 3 em lên bảng chữa bài
- Nhận xét
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương HS hoạt động tích cực.
- Dặn dò HS
Bài 102 : BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100
Ngày dạy :
I. MỤC TIÊU : 
Sau bài học, HS cần đạt:
 Nhận biết được 100 là số liền sau của 99; đọc, viết, lập được bảng các số từ 1 đến 100; biết được một số đặc điểm của các số trong bảng.
 Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Bảng số từ 1 š 100(như SGK). Bảng phụ ghi bài tập 1, 3 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn đđịnh :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi HS đếm các số: 
- Từ 10 š 30 , từ 30 š 50 , từ 50 š 75 , từ 75 š 90 , từ 9 š 99.
+ Hỏi HS: 
- 87 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 99 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- Số liền sau của 55 là mấy ? Số liền sau của 89 là mấy ? Số liền sau của 95 là mấy ?
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 3. Bài mới : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu bước đầu về số 100
Mt: Nhận biết 100 là số liền sau số 99
- Gắn tia số có viết các số từ 90š 99 và một vạch để không.
- Cho HS mở SGK nêu yêu cầu bài 1, rồi hướng dẫn làm bài
- Hỏi HS: 
 Số liền sau 97 là mấy ? 
 Số liền sau 98 là mấy? 
 Số liền sau 99 là mấy?
- Giới thiệu số 100 bằng que tính, hướng dẫn đọc, viết bằng 3 chữ số, chữ số 1 và 2 chữ số 0, chữ số 1 bên trái chỉ 1 trăm; chữ số 0 thứ nhất đứng giữa chỉ 0 chục và chữ số 0 thứ hai đứng bên phải chỉ 0 đơn vị. 
- Cho HS đọc và viết số 100 
Hoạt động 2 : Giới thiệu bảng số từ 1®100
Mt : Đọc, viết và lập được bảng các số từ 1 š 100
- Treo bảng các số từ 1 š 100
- Cho HS nêu yêu cầu bài 2
- Hướng dẫn HS nhận xét các số ở hàng ngang, hàng dọc đầu tiên.
- Nêu kết luận: Ở hàng ngang các số hơn kém nhau 1 đơn vị, ở hàng dọc các sốû hàng đơn vị giống nhau, các số hàng chục hơn kém nhau 1 chục. Đây chính là mối quan hệ giữa các số trong bảng số từ 1 š 100.
- Cho HS làm bài
- Nhận xét
- Gọi HS đọc lại bảng số 
- Dựa vào bảng số, hỏi HS số liền sau của một số
 Hoạt động 3 : Giới thiệu một vài đặc điểm của bảng các số từ 1 š 100
Mt : Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng các số đến 100 .
- Cho HS nêu yêu cầu của bài 3 
- Hướng dẫn HS dựa vào bảng các số để làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm
- Nhận xét
- Hỏi HS: 
Số bé nhất có 1 chữ số là số nào?
Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào?
Số bé nhất có 2 chữ số là số nào?
Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào?
- Cho HS đọc lại bảng số từ 1 š 100 
- Mở SGK nêu yêu cầu
- Nhìn vào tia số trả lời và làm bài
- 98
- 99
- 100
- Cả lớp theo dõi và làm theo hướng dẫn
- Tập viết số 100 vào bảng con 
- Vài em nêu yêu cầu
- Nhận xét theo hướng dẫn
- Theo dõi, lắng nghe
- Cả lớp làm bài
- Vài em lên bảng điền số còn thiếu.
- Nhận xét
- Vài em đọc
- Vài em trả lời các câu hỏi 
- Nhận xét
- Vài em nêu
- Cả lớp làm bài
- Mỗi em đọc 1 câu
 -Nhận xét
- Vài em trả lời
- 5 em đọc , cả lớp đồng thanh
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương HS hoạt động tích cực.
- Dặn dò HS
Bài 103 : LUYỆN TẬP
Ngày dạy : 
I. MỤC TIÊU : 
 Sau bài học, HS cần đạt: 
- Viết được số có 2 chữ số; viết được số liền trước, số liền sau của một số ; so sánh các số ; thứ tự của các số .
- Củng cố về hình vuông. Nhận biết và vẽ hình vuông.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Các bảng phụ ghi các bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi HS lên bảng viết: 
- HS 1 : các số từ 85 š 100 
- HS 2 : các số có 2 chữ số giống nhau.
- HS 3 : các số tròn chục 
- HS 4 : các số có 1 chữ số 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 3. Bài mới : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Củng cố viết số có 2 chữ số
Mt: Học sinh biết viết số, đọc số có 2 chữ số, viết được số liền trước, số liền sau của một số. Thứ tự số. Củng cố hình vuông.
- Hướng dẫn HS lần lượt làm bài tập
- Cho HS mở SGK
vBài 1 : Viết số
- Đọc số cho HS viết số vào vở 
- Nhận xét
- Gọi HS đọc lại các số đã viết 
vBài 2 : Viết số
2a) Hỏi HS:
 w Muốn tìm số liền trước của một số em phải làm như thế nào ?
- Cho HS làm bài.
- Nhận xét
2b) Hỏi HS : 
 w Muốn tìm số liền sau của một số em phải làm như thế nào ? 
- Cho HS làm bài 
- Nhận xét
2c) Cho HS tham gia chơi điền số liền trước liền sau vào bảng số cho trước. Đội nào làm nhanh, đúng là đội đó thắng
- Tuyên dương HS làm đúng, nhanh 
vBài 3 : Viết các số 
- Cho HS làm bài vào vở.
- Nhận xét chung 
- Cho HS đọc lại các số vừa viết .
vBài 4 : Dùng thước và bút nối các điểm để có hai hình vuông
- Hướng dẫn HS dùng thước và bút nối các điểm để được 2 hình vuông ( hình vuông nhỏ có 2 cạnh nằm trên 2 cạnh của hình vuông lớn )
- Nhận xét
- Mở SGK
- Cả lớp nghe đọc viết vào vở
 - 2 em lên bảng viết bảng
- Nhận xét 
- 3 em đọc . cả lớp đồng thanh
- Vài em trả lời 
- Cả lớp làm bài 
- 2 em làm bài trên bảng 
- Nhận xét
- Vài em trả lời
- Cả lớp làm bài
- 2 em làm bài trên bảng 
- Nhận xét
- 2 đại diện 2 nhóm lên bảng thi đua làm bài 
- Nhận xét chữa bài .
- Cả lớp làm bài
- Đổi vở kiểm tra
- Nhận xét
- 1 em đọc các số từ 50 đến 60
- 1 em đọc các số từ 85 đến 100
- Cả lớp làm bài
- 1 em lên bảng chữa bài 
- Nhận xét
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. 
- Tuyên dương HS hoạt động tích cực.
- Dặn dò HS
Bài 104 : LUYỆN TẬP CHUNG
Ngày dạy: 
I.MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần đạt;
 Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; biết giải bài toán có một phép cộng.
 Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sử dụng SGK và bảng phụ để ghi bài tập .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định lớp:
Hát- chuẩn bị đồ dùng học tập
2.Kiểm tra bài cũ:
+Gọi HS đếm các số từ 60®80 ; từ 80®100.
+Hỏi các số liền trước ,liền sau của 53 ,69 ,81 ,99
 Nhận xét bài cũ
3.Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập
Mt: Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số. Biết giải bài toán có phép tính cộng.
- Cho HS mở SGK
vBài 1 : Viết các số:
1a) Từ 15 đến 25
1b) Từ 69 đến 79
- Cho HS làm bài
- Nhận xét
vBài 2: Đọc số:
- Yêu cầu HS đọc số.
vBài 3: Điền dấu >, <, =
- Cho HS nêu yêu cầu rồi làm bài.
- Nhận xét
- Hướng dẫn HS nhận xét cách so sánh ở từng cột.
vBài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự nêu tóm tắt
-Yêu cầu HS nêu cách giải rồi làm bài.
- Nhận xét
vBài 5: Viết số lớn nhất có hai chữ số
- Cho HS nêu yêu cầu rồi làm bài
- Gọi HS đọc các số vừa viết
- Nhận xét
- Hỏi, gọi HS trả lời:
 wSố bé nhất có hai chữ số là số nào?
 wSố lớn nhất có một chữ số là số nào?
- Nhận xét
- Mở SGK 
- Vài em nêu yêu cầu
- Cả lớp làm bài
- 2 em lên bảng làm bài
- Nhận xét
- 5 em đọc số. Cả lớp đồng thanh.
- Vài em nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài
- 3 em lên bảng làm
- Nhận xét
- Vài em nêu nhận xét
- Vài em đọc và nêu tóm tắt
- Vài em nêu cách giải
- Cả lớp làm bài vào vở.
 Bài làm
 Số cây có tất cả là:
 10 + 8 = 18(cây)
 Đáp số: 18 cây
- Đổi vở kiểm tra.
- Nhận xét
- Vài em nêu yêu cầu
- Cả lớp làm bài
- Vài em đọc 
- Nhận xét
- Vài em trả lời 
- Nhận xét
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. 
- Tuyên dương HS hoạt động tích cực.
 - Dặn dò HS

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN1 phan3.doc