Giáo án Toán 1 - Tuần 19 đến tuần 24

Giáo án Toán 1 - Tuần 19 đến tuần 24

Tiết 73: MƯỜI MỘT, MƯỜI HAI

I.MỤC TIÊU:

 _Nhận biết được cấu tạo các số 11 , 12

 _Biết đọc, viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có hai chữ số

 _ Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị- Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị

 - GDTC : Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán

II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: :

 GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK _Bó chục que tính và các que tính rời

 HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

A. Bài cũ : (5)10 quả còn gọi là bao nhiêu quả ? (1 chục quả) 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? (10 đơn vị ) Dùng tia số để làm gì ? ( So sánh các số )

B. Bài mới :(25)

 

doc 21 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 742Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 1 - Tuần 19 đến tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai ngày 5 tháng 01 năm 2009
Tiết 73: MƯỜI MỘT, MƯỜI HAI
I.MỤC TIÊU: 
 _Nhận biết được cấu tạo các số 11 , 12
 _Biết đọc, viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có hai chữ số
 _ Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị- Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị
 - GDTC : Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán	
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: : 
 GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK _Bó chục que tính và các que tính rời
 HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ : (5’)10 quả còn gọi là bao nhiêu quả ? (1 chục quả) 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? (10 đơn vị ) Dùng tia số để làm gì ? ( So sánh các số )
Bài mới :(25’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
1.Giới thiệu số 11:
_GV hướng dẫn HSlấy que tính
+Được tất cả bao nhiêu que tính?
_GV ghi bảng: 11 Đọc là: Mười một
 Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 11 có hai chữ số viết liền nhau
2.Giới thiệu số 12:
_GV hướng dẫn HS: Lấy que tính +Được tất cả bao nhiêu que tính?
_GV ghi bảng: 12 Đọc là: Mười hai
_GV giới thiệu: 
 Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Số 12 có hai chữ số là chữ số 1 và chữ số 2 viết liền nhau: 1 ở bên trái và 2 ở bên phải
Luyện viết:
_GV viết mẫu: 11, 12
3.Thực hành:
Bài 1: Đếm số ngôi sao rồi điền số đó vào ô trống
Bài 2: Vẽ thêm 1 chấm tròn vào ô trống có ghi 1 đơn vị
 Vẽ thêm 2 chấm tròn vào ô trống có ghi 2 đơn vị
Bài 3: Dùng bút màu hoặc bút chì đen tô 11 hình tam giác, tô 12 hình vuông
4.Nhận xét –dặn dò: (5’)_Củng cố:
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bị bài : Mười ba, mười bốn, mười lăm
_HS lấy 1 chục que tính và 1 que tính rời 
_HS đọc cá nhân- đồng thanh
_HS nhắc lại
_HS lấy 1 chục que tính và 2 que tính rời 
_Mười que tính và hai que tính là mười hai que tính
_HS đọc cá nhân- đồng thanh
_HS nhắc lại
_Viết vào bảng
_Thực hành 
_Dùng bút chì màu để tô
_Phân tích số 11, 12
BT cần làm :
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Thứ ba ngày 6 tháng 01 năm 2009
Tiết 74: MƯỜI BA, MƯỜI BỐN, MƯỜI LĂM
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 _Nhận biết: Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị
 Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị
 Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị
 _Biết đọc, viết các số đó
 - GDTC : Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán	
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK
 _Bó chục que tính và các que tính rời
 HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Bài cũ : (5’)11 gồm mấy chục, mấy đơn vị ? ( một chục và 1 đơn vị)
 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị ( môït chục và 2 đơn vị ) Viết số 11 – 12
B. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ghi chú
1.Giới thiệu số 13:
_GV hướng dẫn HS: Lấy que tính 
+Được tất cả bao nhiêu que tính?
_GV ghi bảng: 13 Đọc là: Mười ba
_GV giới thiệu: 
 Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. Số 13 có hai chữ số là số 1 và số 3 viết liền nhau, từ phải sang trái
2.Giới thiệu số 14: hướng dẫn như số 13
 _GV giới thiệu: 
 Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị. Số 14 có hai chữ số là chữ số 1 và chữ số 4 viết liền nhau, từ trái sang phải
3. Giới thiệu số 15: 
 Tiến hành tương tự số 13, 14
* Luyện viết: _GV viết mẫu: 13, 14, 15
4.Thực hành:
Bài 1: 
a)Tập viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
b)Viết các số vào ô trống theo thứ tự tăng dần, giảm dần
Bài 2: Đếm số ngôi sao ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống
Bài 3: Đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ, rồi nối với số đó
4.Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bị bài : Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín
_HS lấy 1 chục que tính và 3 que tính rời 
+Mười que tính và ba que tính là mười ba que tính
_HS đọc cá nhân- đồng thanh
_HS nhắc lại
_HS lấy 1 chục que tính và 4 que tính rời 
+Mười que tính và bốn que tính là mười bốn que tính
_HS đọc cá nhân- đồng thanh
_HS nhắc lại _Viết vào bảng
_Thực hành 
_Thực hành theo hướng dẫn
_Điền số
_Nối số với tranh
_Phân tích số 13, 14, 15
BT cần làm :
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Thứ tư ngày 7 tháng 01 năm 2009
Tiết 75: MƯỜI SÁU, MƯỜI BẢY, MƯỜI TÁM, MƯỜI CHÍN
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 _Nhận biết mỗi số (16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và một số đơn vị (16, 17, 18, 19)
 _ Biết đọc và viết các số đó; điền được các số 12, 13, 14, 15 ,16, 17, 18, 19 trên tia số
 GDTC : Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán	
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: 
 GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK_Bó chục que tính và các que tính rời
 HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ : Viết số ( mười lăm)15, mười bốn (14), đọc số 13( mười ba) – Số 13 gồm mấy chục và mấy đơn vị?( một chục 3 đơn vị) Số 14 có mấy chữ số 
B. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ghi chú
1.Giới thiệu số 16:
_GV hướng dẫn HS: Lấy que tính 
+Được tất cả bao nhiêu que tính?
_GV ghi bảng: 16 Đọc là: Mười sáu
_Cho HS phân tích số 16
_GV nêu: Số 16 có hai chữ số là số 1 và số 6 ở bên phải số 1. Chữ số 1 chỉ 1 chục, chữ số 6 chỉ 6 đơn vị
2.Giới thiệu số 17, 18, 19:
Tiến hành tương tự số 16
* Luyện viết: _GV viết mẫu: 16, 17, 18, 19
3.Thực hành:
Bài 1: Viết các số từ 11 đến 19
Bài 2: Đếm số cây nấm ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống đó
Bài 3: Đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ, rồi nối với số thích hợp. Ở đây có 6 số và chỉ co 4 khung hình nên có 2 số không nối
Bài 4: Viết các số vào dưới mỗi vạch của tiasố
4.Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bị bài : Hai mươi, hai chục
_HS lấy 1 chục que tính và 6 que tính rời 
+Mười que tính và sáu que tính là mười sáu que tính
_HS đọc cá nhân- đồng thanh
_Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị.
_Viết vào bảng
_Viết số
_Viết vào bảng
BT cần làm :
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Thứ sáu ngày 9 tháng 01 năm 2009
 Tiết 76 : HAI MƯƠI, HAI CHỤC
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 
 _Nhận biết được số hai mươi gồm hai chục - Biết đọc, viết số 20
 - Phân biết số chục, đơn vị
- Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán	
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: : 
 GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK _Bó chục que tính và các que tính rời
 HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ : (5’)Viết các số theo thứ tự từ 11 – 19 – Số 16, 17, 18, 19 gồm có mấy chữ số ?
 Mười bảy gồm mấy chục và mấy đơn vị ?Trong dãy số từ 11-19, số nào lớn nhất, số nào bé nhất
 B. Bài mới (30’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
1.Giới thiệu số 20:
_GV hướng dẫn HS: Lấy 1 chục que tính, rồi lấy thêm 1 chục que tính nữa, và hỏi:
+Được tất cả bao nhiêu que tính?
_Hai mươi còn gọi là hai chục
_GV ghi bảng: 20 Đọc là: Hai mươi
_Cho HS viết- GV hướng dẫn: viết chữ số 2 rồi viết chữ số 0 ở bên phải 2
_Cho HS phân tích số 20
_GV nêu: Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị. Số 20 có hai chữ số là chữ số 2 và chữ số 0 
* Luyện viết: _GV viết mẫu: 20
3.Thực hành:
Bài 1: Viết các số từ 10 đến 20; từ 20 đến 10
Bài 2: HS viết theo mẫu: Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị
Bài 3: Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số 
Bài 4: Viết theo mẫu: Số liền sau của 15 là 16
4.Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài : Phép cộng dạng 14 + 3
_HS lấy 1 chục que tính rồi lấy thêm 1 chục que tính nữa
+1 chục que tính và1 chục que tính là 2 chục que tính
_HS đọc cá nhân- đồng thanh
_Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị.
_HS viết bảng
_Viết số
BT cần làm :
Bài 1
Bài 2
Bài 3
TUẦN 20	
Thứ hai ngày 11 tháng 01 năm 2010
Tiết 77: PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 - Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20 
Biết cộng nhẩm (dạng 14 + 3)
- Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán	
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: 
 GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK _Bó chục que tính và các que tính rời
 HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A.Bài cũ . (5’) 20 gồm mấy chục , mấy đơn vị? Số 20 gồm có mấy chữ số? Viết số hai mươi (20)
 20 còn gọi là gì ?
B. Bài mới :(25’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
Ghi chú
1.Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3:
a) Cho HS lấy 14 que tính (gồm 1 bó chục và 4 que rời) rồi lấy thêm 3 que tính nữa, và hỏi:
_Có tất cả bao nhiêu que tính?
b) GV thể hiện trên bảng:
_Có 1 bó chục, viết 1 ở cột chục;
4 que rời, viết 4 ở cột đơn vị
_Thêm 3 que rời, viết 3 dưới 4 ở cột đơn vị
_GV ghi: 
Chục
Đơn vị
1
4
3 
7
_GV nói: Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính, ta gộp 4 que tính rời với 3 que tính rời được 7 que rời. Có 1 bó chục và 7 que rời là 17 que tính
c) Hướng dẫn cách đặt tính:
_Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4 (ở cột đơn vị)_Viết dấu + (dấu cộng)
_Kẻ vạch ngang dưới hai số đó
* Tính (từ phải sang trái): 
 14 +4 cộng 3 bằng 7, viết 7
 +Hạ 1, viết 1
Vậy: 14 cộng 3 bằng 17 (14 + 3 = 17)
d) Cho HS tập làm trên bảng 
2.Thực hành:
Bài 1: Luyện tập cách cộng
Bài 2: HS tính nhẩm. Lưu ý: Một số cộng với 0 bằng chính số đó
Bài 3: Tính nhẩm:
14 cộng 1 bằng 15 viết 15; 14 cộng 2 bằng 16 viết 16; 13 cộng  ...  9 quả bóng
_HS tự đọc bài toán, nêu tóm tắt
Có: 5 bạn Bài giải
Có: 5 bạn Tổ em có tất cả:
Có tất cả:  bạn? 5 + 5 = 10 (bạn)
Đáp số: 10 bạn 
_Thực hành theo mẫu
BT cần làm :
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010
Tiết 92: CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I.MỤC TIÊU: Bước đầu giúp học sinh:
 _Nhận biết các số tròn chục (từ 10 đến 90)
 _Biết đọc, viết so sánh các số tròn chục 
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : 9 bó, mỗi bó có một chục que tính
 HS : _SGK và vở bài tập toán 1- Que tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ : (3’) Luyện tập chung
Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
1.Giới thiệu các số tròn chục: (từ 10 đến 90)
a) Giới thiệu các số tròn chục:
_GV hướng dẫn HS lấy 1 bó (1 chục) que tính và nói:
+Có một chục que tính
+Một chục còn gọi là bao nhiêu? GV viết: 10
_GV hướng dẫn HS lấy 2 bó (2 chục) que tính và nói:
+Có hai chục que tính
+Hai chục còn gọi là bao nhiêu? GV viết: 20
_GV hướng dẫn HS lấy 3 bó (3 chục) que tính và nói:
+Có ba chục que tính
+Ba chục còn gọi là bao nhiêu? GV viết: 30
_Tương tự đối với các số tròn chục từ 40 đến 90
b) Đếm theo chục:
_Cho HS đếm theo chục 
c) Giới thiệu: 
_Các số tròn chục từ 10 đến 90 là số có hai chữ số
Ví dụ: số 30 có hai chữ số là 3 và 0
2. Thực hành:
Bài 1: _Cho HS nêu cách làm bài rồi làm vào vở 
Bài 2:_Cho HS nêu yêu cầu của bài
 _Khi chữa bài, cho HS đọc kết quả bài làm của mình
Bài 3:
_Cho HS đọc yêu cầu của bài
2.Nhận xét –dặn dò:_Củng cố:_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập
_Mỗi HS lấy 1 chục que tính
+mười
_Mỗi HS lấy 2 chục que tính
+hai mươi
_Mỗi HS lấy 3 chục que tính
+ba mươi
_Đếm theo thứ tự và ngược lại:
+ Từ 1 chục đến 9 chục
+Từ 10 đến 90
_Làm vào vở
_Viết số tròn chục thích hợp vào ô trống
_Làm và chữa bài
_Làm và chữa bài
_Chơi trò chơi
BT cần làm :
Bài 1
Bài 2
Bài 3
TUẦN 24
Thứ hai ngày 22 tháng 02 năm 2010
Tiết 93 : 
 LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
 - Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục
 _Bước đầu nhận biết “cấu tạo” của các số tròn chục ( 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị)
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : Sách Giáo Khoa Toán 1 
 HS : _SGK và vở bài tập toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ : (3’)Gọi 3 HS kiểm tra : - Viết số : Năm mươi, Hai mươi 
 Điền số : 
10
40
70
Điền dấu > < = 80..70 ; 20 .40
B. Bài mới :(27’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
1.Thực hành:
 GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài:
Bài 1: _Cho HS nêu nhiệm vụ
_Cho HS thi đua nối nhanh, nối đúng
Bài 2: _HS nêu nhiệm vụ 
_GV có thể sử dụng các bó chục que tính để giúp HS dễ nhận ra “cấu tạo” của các số tròn chục (từ 10 đến 90)
Bài 3: _Cho HS nêu nhiệm vụ_Cho HS đổi vở để chữa bài
Bài 4: _Cho HS nêu cách làm bài
_Cho HS tự làm bài và chữa bài
 Chú ý: 
a) phải viết số bé nhất vào ô trống đầu tiên
b) phải viết số lớn nhất vào ô trống đầu tiên
2.Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị Cộng các số tròn chục
_Tự HS làm và chữa bài
_Dựa vào mẫu, HS tự làm và chữa bài
 _HS tự làm bài rồi chữa bài 
BT cần làm :
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Thứ ba ngày 23 tháng 02 năm 2010
Tiết 94 : CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I.MỤC TIÊU: Bước đầu giúp học sinh:
 _Biết đặt tính , làm tính cộng các số tròn chục 
 _ Cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90 – Giải được bài toán có phép cộng
 - Giáo dục HS tính chính xác – yêu thích môn Toán
 II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : Các bó, mỗi bó có một chục que tính
 HS : _SGK và vở bài tập toán 1 _ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ :(5’) + Nêu các số tròn chục 
+ Gọi học sinh lên bảng đặt tính rồi tính : 30 + 20 = ? ; 50 + 10 = ? 
+ Học sinh làm vào bảng con 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 B. Bài mới (25’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
1.Giới thiệu cộng các số tròn chục: (theo cột dọc)
Bước 1: Hướng dẫn HS thao tác trên các que tính
_Lấy 30 que tính (3 bó que tính). +GV hỏi: 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
GV viết: 3 ở cột chục, 0 ở cột đơn vị, như SGK
_Cho HS lấy tiếp 20 que tính (2 bó que tính), xếp dưới 3 bó que tính trên +Hỏi: 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
_Gộp lại, ta được 5 bó và 0 que rời, viết 5 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị (dưới vạch ngang) như sách Toán1
Chục
Đơn vị
3
 +2
5
0
0 
0
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng
 *Đặt tính:
_Viết 30 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị_Viết dấu +_Kẻ vạch ngang
*Tính (từ phải sang trái)
 30 0 cộng 0 bằng 0, viết 0
 3 cộng 2 bằng 5, viết 5
Vậy: 30 + 20 = 50
2. Thực hành:
Bài 1: _Cho HS nêu cách làm bài rồi làm vào vở 
Bài 2:_Cho HS nêu yêu cầu của bài
_GV hướng dẫn HS cộng nhẩm một số tròn chục với một số tròn chục+Muốn tính: 20 + 30 
+Ta nhẩm: 2 chục + 3 chục = 5 chục +Vậy: 20 + 30 = 50
Bài 3:_Cho HS đọc yêu cầu của bài_Làm bài
2. Củng cố –dặn dò:(5’)_ Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị Luyện tập
_Mỗi HS lấy 30 que tính
+30 có 3 chục và 0 đơn vị
_Mỗi HS lấy 20 que tính
+20 gồm 2 chục và 2 đơn vị
_Gọi vài HS nêu lại cách cộng
_Làm vào vở
_Làm và chữa bài
_Làm và chữa bài
BT cần làm :
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Thứ tư ngày 24 tháng 02 năm 2010
Tiết 95: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 - Biết đặt tính , làm tính và cộng nhẩm các số tròn chục 
 - Bước đầu biết về tính chất của phép cộng 
 - Biết giải toán có phép cộng
 - Giáo dục HS tính chính xác 
 II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : Các bó, mỗi bó có một chục que tính
 HS : _SGK và vở bài tập toán 1 _ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ : (5’)Kiểm tra 3 HS : Tính ( hàng dọc ) 50+10 ; 20 + 20- Nhẩm : 40 + 10 = ; 10 + 80 =
 Điền dấu : 20 + 40 ..80 ; 60 + 10 .60 ; 70 .30 + 40 
Bài mới : (25’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
1.Thực hành:
 GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài:
Bài 1: 
_Cho HS nêu nhiệm vụ
_Nhắc HS phải viết các số sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị
Bài 2: 
_Cho HS nêu nhiệm vụ 
_Cho HS làm bài theo các phần:
Phần a: Nhắc HS tính chất của phép cộng “Khi ta đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi”
Ví dụ: 30 + 20 = 50
 20 + 30 = 50 
Phần b: Viết kết quả kèm theo đơn vị “cm”
Bài 3: _Cho HS nêu đề toán, tự tóm tắt bài toán và chữa bài
Bài 4: 
_Cho HS nêu cách làm bài
_Cho HS thi đua nối nhanh, đúng
2. Củng cố, dặn dò: (5’)_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài Trừ các số tròn chục
_Đặt tính, tính
_Tự HS làm và chữa bài
_HS tự làm bài rồi chữa bài
_Dựa vào mẫu, HS tự làm và chữa bài
 _Tóm tắt:
Lan hái: 20 bông hoa
Mai hái: 10 bông hoa
Cả hai bạn hái:  bônghoa?
Bài giải
 Cả hai bạn hái được:
 20 + 10 = 30 (bông hoa)
 Đáp số: 30 bông hoa 
BT cần làm :
Bài 1
Bài 2(a)
Bài 3
Bài 4
Thứ sáu ngày 26 tháng 02 năm 2010
Tiết 96 TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 - Biết đặt tính , làm tính và trừ nhẩm các số tròn chục 
 - B iết giải toán có lời văn
 - GDHS tính toán chính xác 
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: Các thẻ một chục que tính trong bộ đồ dùng học Toán lớp 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A.Bài cũ : (5’) 20 + 30 ; 60 + 30 ; 50 + 20 ; 40 + 40; 10 + 60 ; 70 + 10
B. Bài mới (28’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
1.Giới thiệu cách trừ hai số tròn chục: (theo cột dọc)
Bước 1: Hướng dẫn HS thao tác trên các que tính
_Lấy 50 que tính (5 bó que tính). 
+GV hỏi: 50 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
GV viết: 5 ở cột chục, 0 ở cột đơn vị, như SGK
_Cho HS lấy tiếp 20 que tính (2 bó que tính), xếp dưới 5 bó que tính trên 
+Hỏi: 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
_Tách ra, số que tính còn lại gồm 3 bó và 0 que rời, viết 3 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị (dưới vạch ngang) như sách Toán1
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ
*Đặt tính:_Viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị_
*Tính (từ phải sang trái)
 50 0 trừ 0 bằng 0, viết 0
 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 Vậy: 50 - 20 = 30
2. Thực hành:
Bài 1: _Cho HS nêu cách làm bài rồi làm vào vở 
_Trước khi HS làm bài, cho HS nêu cách tính 
Bài 2: Trừ nhẩm hai số tròn chục
_Cho HS nêu yêu cầu của bài
_GV hướng dẫn HS trừ nhẩm hai số tròn chục 
+Muốn tính: 50 - 30 
+Ta nhẩm: 5 chục - 3 chục = 2 chục
+Vậy: 50 - 30 = 20
_Cho HS tiến hành làm_ Đọc kết quả theo từng cột
Bài 3:_Cho HS đọc đề toán và tự tóm tắt rồi giải toán và chữa bài
2.Dặn dò:_Củng cố: (2’)_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập
_Mỗi HS lấy 50 que tính
+50 có 5 chục và 0 đơn vị
_Mỗi HS lấy 2 0 que tính
+20 gồm 2 chục và 2 đơn vị
_Gọi vài HS nêu lại cách cộng_Làm vào vở
Làm và chữa bài
Tóm tắt
Có: 30 cái kẹo
Cho thêm: 10 cái kẹo
Có tất cả:  cái kẹo?
Bài giải
Số kẹo An có tất cả là:
 30 + 10 = 40 (cái kẹo)
 Đáp số: 40 cái kẹo
BT cần làm :
Bài 1
Bài 2
Bài 3

Tài liệu đính kèm:

  • docToan1- 19-24moi.doc