Giáo án Toán 4 học kì II

Giáo án Toán 4 học kì II

TUẦN 19

TIẾT 91: KI-LÔ-MÉT VUÔNG

I/ MỤC TIÊU :

Giúp HS :

- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông .

- Biết đọc ,viết đúng số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông ; biết

1km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại

- Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích : cm2 ; dm2 ; km2 .

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh vẽ một cánh đồng hoặc khu rừng

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 191 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 1039Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 4 học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
TIẾT 91: KI-LÔ-MÉT VUÔNG
I/ MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông .
- Biết đọc ,viết đúng số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông ; biết 
1km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại
- Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích : cm2 ; dm2 ; km2 .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh vẽ một cánh đồng hoặc khu rừng 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét bài làm cuối học kì I của HS.
3/ Bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
- GV hỏi : Chúng ta đã học những đơn vị đo diện tích nào ?
b/ Tìm hiểu bài : 
* Giới thiệu ki-lô-mét vuông 
- GV treo lên bảng bức tranh vẽ cánh đồng ( khu rừng ,biển ) và nêu vấn đề : + Cánh đồng này có hình vuông ,mỗi cạnh của nó dài 1 km ,các em hãy tính diện tích của cánh đồng .
- GV giới thiệu : 1km x 1km = 1km2 
Ki-lô-mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km .
- GV nêu cách đọc và viết : Ki- lô - mét vuông viết tắt là km2 , đọc là ki- lô –mét vuông 
1km2 = 1 000 000 m2 
c/ Luyện tập , thực hành .
* Bài 1: SGK/100 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào phiếu.
- GV cần lưu ý nhấn mạnh những lỗi HS thường gặp.
* Bài 2: SGK/100 : Hoạt động cá nhân 
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS vận dụng đổi đơn vị đo diện tích và làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào phiếu học tập.
- Gọi HS nêu mối quan hệ giữa km2 với m2 ; m2 với dm2 
- GV chữa bài, nhận xét chung.
* Bài 3 : SGK/100 : Hoạt động cá nhân 
- GV gọi 1 HS đoc đề bài 
- GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật .
- GV yêu cầu HS làm bài 
- Muốn tính diện tích khu vườn đó em làm sao ?
* Bài 4 : SGK/100 : Hoạt động nhóm 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra diện tích lớp học, diện tích nước Việt Nam? 
- GV nhận xét chung.
4/ Củng cố: 
- 1 km2 bằng bao nhiêu mét vuông?
- 1 m2 bằng bao nhiêu cm2.?
- 2 000 000 m2 bằng bao nhiêu km2.?
- Hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần .
5/ Dặn dò :
- GV nhận xét giờ học 
- Y/C HS về nhà học bài và làm bài ở VBTT.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
- Cả lớp thực hiện.
4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu , HS dưới lớp theo dõi nhận xét .
- HS trả lời 
- HS quan sát hình vẽ và tính diện tích cánh đồng : 1km x 1km = 1km2
- HS nêu lại.
- HS nhìn lên bảng và đọc ki- lô –mét vuông 
- 1 HS nêu.
- HS làm bài, 2 HS làm bài vào phiếu.
- Dán kết quả và trình bày.
- Nhận xét bài ở bảng.
- Cả lớp theo dõi.
- 1 HS nêu.
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào phiếu học tập.
- Dán kết quả và trình bày, HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc.
- 3 HS làm bài vào phiếu, HS cả lớp làm vào VBT 
- HS nêu.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra diện tích lớp học, diện tích nước Việt Nam.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- HS lần lượt nêu.
- Hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau 100 lần .
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
TIẾT 92: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
Giúp HS rèn kĩ năng :
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích .
- Tính toán và giải bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông 
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS đổi các đơn vị đo sau vào bảng con :
15 km2 =  m 2 ; 7 dm2 2 cm2 =  cm2 
 320 000 m 2 =  hm2 
- GV nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a/ Giới thiệu bài : Trong bài học này ,các em sẽ được rèn luyện kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ,làm các bài toán liên quan đến diện tích theo đơn vị đo ki- lô –mét vuông .
- GV ghi tựa lên bảng.
b/ Hướng dẫn luyện tập :
* Bài 1: SGK/100 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài vào vở, 3 HS làm bài vào phiếu.
- Nêu mối quan hệ giữa km2 với m 2 và ngược lại. dm2 với cm2 và ngược lại. 
- GV nhận xét chung.
* Bài 2: SGK/100 : Hoạt động nhóm.
- GV gọi 1 HS đọc đề bài .
- Yêu cầu thảo luận cách giải cần chú ý bài tập b khi khác đơn vị, sau đó giải vào vở, 2 nhóm giải vào phiếu.
- Nêu cách giải ở bài tập 2b
- GV nhận xét chung.
* Bài 3: SGK/100 : Hoạt động nhóm.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Dựa vào số liệu hãy thảo luận nhóm đôi để biết diện tích nào lớn, diện tích nào bé theo yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét chung.
* Bài 4: SGK/100 : Hoạt động cá nhân.
- GV gọi HS đọc đề bài 
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 HS giải vào phiếu.
- Để tính được diện tích khu đất em làm sao ?
- GV nhận xét chung.
* Bài 5: SGK/100 : Hoạt động nhóm.
- GV giới thiệu về mật độ dân số : mật độ dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích 1km2
- GV yêu cầu HS đọc biểu đồ trang 101 SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn dựa vào biểu đồ của 3 thành phố lớn và số liệu trên bản đồ.
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả bài của mình 
- GV nhận xét.
4/ Củng cố :
- Nêu lại mối quan hệ giữa km2 với m 2 và ngược lại ; dm2 với cm2 và ngược lại. 
5/ Dặn dò :
- Về nhà hoàn thành các bài tập.
- Chuẩn bị bài : Hình bình hành.
- GV nhận xét giờ học 
- Cả lớp thực hiện.
- HS làm bài vào bảng con.
- Gắn bảng và nhận xét.
- HS giơ bảng.
- Lắng nghe 
- HS nhắc lại.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp làm bài.
- Dán kết quả và trình bày.
- Bạn nhận xét bài.
- HS lần lượt phát biểu.
- 1 HS đọc.
- Ví dụ : 530dm2 = 53000cm2 
Ta có 1dm2 = 100cm2.vậy 
530dm2 = 53000cm2 
- 1 HS đọc bài .
a/ Chiều dài 5km ,rộng 4km .
b/ Chiều dài 8000m ,rộng 2 km 
- 2 HS lên bảng làm bài ,HS cả lớp làm vào VBT
- 1 HS đọc đề.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài ở phiếu.
- Chúng ta phải đổi chúng về cùng 1 số lượng 
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm bàn dựa vào biểu đồ của 3 thành phố lớn và số liệu trên bản đồ.
- HS tự làm bài vào vở 
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
TIẾT 93: HÌNH BÌNH HÀNH
I/ MỤC TIÊU 
Giúp HS :
- Hình thành biểu tượng về hình bình hành .
- Nhận biết một số đặc điểm của hình biành hành ,từ đó phân biệt được hình bình hành với một số hình đã học .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV : chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình : hình vuông , hình chữ nhật ,hình bình hành ,hình tứ giác .
 - HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô li 
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Đổi đơn vị đo :
20 000 dam2 =  km2 ; 9dm2 5cm2 =  cm2
15 dam2 30 m2 =  m2 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con.
3/ Bài mới :
a/ Giới thiệu bài mới :
- GV hỏi : Các em đã học những hình nào ?
- Trong giờ học này các em sẽ được làm quen với một hình mới ,đó là hình bình hành .
b/ Tìm hiểu bài :
* Giới thiệu hình bình hành :
- GV treo hình vẽ trong phần bài học SGK/102 gồm : hình vuông, hình chữ nhật, hinh A ( hình bình hành ).
- Hỏi : Trong các hình trên hình nào em chưa được học ?
- Hình A còn được gọi là hình bình hành.
* Đặc điểm của hình bình hành :
- GV yêu cầu HS quan sát hình bình hành ABCD trong SGK trang 102 và thảo luận xem các cạnh của hình bình hành có đặc điềm gì.
Hỏi : Tìm các cạnh song song trong hình bình hành ABCD ?
- Yêu cầu HS dùng thước thẳng để đo độ dài của các cạnh hình bình hành .
- GV giới thiệu : Trong hình bình hành ABCD thì AB và DC được gọi là 2 cạnh đối diện , AD và BC cũng được gọi là 2 cạnh đối diện .
- Hỏi : Vậy trong hình bình hành các cặp cạnh đối diện nhau như thế nào ?
- GV ghi bảng đặc điểm của hình bình hành .
- GV yêu cầu HS tìm trong thực tế các đồ vật có mặt là hình bình hành .
- Nếu HS nêu cả các đồ vật có mặt là hình vuông và hình chữ nhật thì GV giới thiệu hình vuông và hình chữ nhật là cũng là hình bình hành vì chúng có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau .
c/ Luyện tập – Thực hành :
* Bài 1: SGK/102 : Hoạt động nhóm 6
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trong bài tập và chỉ rõ đâu là hình bình hành .
- Yêu cầu nhóm thảo luận để nhận dạng hình bình hành.
- Hãy nêu tên các hình bình hành ?
+ Vì sao em khẳng định các hình 1 ,2 5, là hình bình hành ?
+ Vì sao các hình 3 ,4 không phải là hình bình hành ?
* Bài 2: SGK/102 : Hoạt động nhóm 2
- GV treo hình vẽ và gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôiđể tìm ra các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau cả hai hình tứ giác ABCD của hình bình hành MNPQ.
- GV chốt ý đúng 
* Bài 3 : SGK/102 : Hoạt động cá nhân.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ và vẽ 2 hình vào giấy - GV yêu cầu HS vẽ thêm mỗi hình 2 đoạn thằng để được 2 hình bình hành.
- 1 HS vẽ trên bảng lớp 
- GV nhận xét bài làm của HS 
4/ Củng cố:
- Nêu đặc diểm để nhận biết hình bình hành ?
5/ Dặn dò
- Về nhà hoàn thành các bài tập.
- Chuẩn bị bài : Diện tích hình bình ... tiêu của tiết học.
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS đọc số đồng thời nêu vị trí và giá trị của chữ số 9 trong mỗi số.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2
 -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
 Bài 3
 -Yêu cầu HS so sánh và điền dấu so sánh, khi chữa bài yêu cầu HS nêu rõ cách so sánh của mình.
 Bài 4
 -Gọi HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 5
 -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
a). Ta có - = 207
­ Ta nhận thấy b phải khác 0 vì nếu b = 0 thì 0 – 0 = 0 (khác 7).
Lấy 10 – b = 7 ! b = 3. Nhớ 1 sang a thành a + 1 (ở hàng chục)
­ b trừ a + 1 bằng 0 thì a + 1 = 3 , ta tìm được a = 2.
Vậy ta có phép tính 230 – 23 = 207
b). + = 748
­ Ta nhận thấy ở hàng đơn vị: 0 + b = 8 
! b = 8.
­ Ở cột chục b + a bằng 14 (nhớ 1 sang hàng trăm) ! a = 6.
Vậy ta có phép tính: 680 + 68 = 748 
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-4 HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS trả lời về một số. Ví dụ:
975368: Đọc là: Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám; Chữ số 9 ở hàng trăm nghìn, lớp nghìn, có giá trị là 900000.
-Tính, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
120 Í = 80 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
120 Í 80 = 9600 (m2)
Số tạ thóc thu được từ thửa ruộng đó là:
50 Í (9600 : 100) = 4800 (kg)
4800 kg = 48 tạ
Đáp số: 48 tạ
-Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình.
-HS làm bài vào VBT.
Tiết : 174	 	LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
	Giúp HS ôn tập về:
 -Viết số tự nhiên.
 -Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng.
 -Tính giá trị của biểu thức chứa phân số.
 -Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 -Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành.
 II. Đồ dùng dạy học:
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 173.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Nêu mục tiêu của tiết học.
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS viết số theo lời đọc, GV có thể đọc các số trong SGK hoặc các số khác. Yêu cầu HS viết số theo đúng trình tự đọc.
 Bài 2
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm HS vừa chữa bài. 
 Bài 3
 -Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức, khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. 
 Bài 4
 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, sau đó yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 5
 -GV đọc từng câu hỏi trước lớp, yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
 +Hình vuông và hình chữ nhật cùng có đặc điểm gì ?
 +Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có đặc điểm gì ?
 -Hỏi thêm:
 +Nói hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt có đúng không ? Vì sao ?
 +Nói hình chữ nhật là hình bình hành đặc biệt có đúng không ? Vì sao ?
-GV nhận xét câu trả lời của HS. 
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-Viết số theo lời đọc của GV. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-HS tự làm bài vào VBT, sau đó 1 HS chữa miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi để nhận xét và tự kiểm tra bài mình.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Nếu biểu thị số học sinh trai là 3 phần bằng nhau thì số học sinh gái là 4 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Số học sinh gái là:
35 : 7 Í 4 = 20 (học sinh)
Đáp số: 20 học sinh
+Hình vuông và hình chữ nhật cùng có:
­ 4 góc vuông.
­ Từng cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
­ Các cạnh liên tiếp vuông góc với nhau.
+Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có các đặc điểm:
­ Tùng cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
+Nói hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt là đúng vì hình vuông có tất cả các đặc điểm của hcnvà thêm đặc điểm là có 4 cạnh bằng nhau.
+Nói hình chữ nhật là hình bình hành đặc biệt là đúng vì hình chữ nhật có tất cả các đặc điểm của hình bình hành và có thêm đặc điểm là có 4 góc vuông.
Tiết : 175	 	LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
	Giúp HS ôn tập về:
 -Giá trị theo vị trí của chữ số trong số.
 -Phép nhân số tự nhiên có nhiều chữ số.
 -Khái niệm ban đầu về phân số.
 -Phân số bằng nhau.
 -Đơn vị đo khối lượng, độ dài, thời gian.
 -Các phép tính với phân số.
 -Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, tính diện tích hình chữ nhật.
 II. Đồ dùng dạy học:
 -Phô tô phiếu bài tập như tiết 175 – Luyện tập chung cho từng HS.
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học hôm nay các em sẽ tự làm một bài luyện tập tổng hợp để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm học.
 b).Giới thiệu bài mới
 -GV phát phiếu đã phô tô cho từng HS, yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 35 phút, sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm. 
-HS lắng nghe. 
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra và chấm điểm cho nhau.
Đáp án:
1. 
	a). Khoanh vào C.
	b). Khoanh vào B.
	c). Khoanh vào D.
	d). Khoanh vào A.
	e). Khoanh vào A.
2. 
a). 2 – = – = 
	b). + Í = + = + = 
3.
	a). Tượng đài vua Lý Thái Tổ ở Hà Nội cao 1010 cm hay 10 m 10 cm.
	b). Năm 2010 cả nước ta kỉ niệm 1000 năm Thăng Long – Hà Nội. Như vậy, Thủ 
 đô Hà Nội thành lập vào năm 1010 thuộc thế kỉ thứ XI.
4.
Bài giải
	Ta có sơ đồ:
 	 	 ? m
	Chiều rộng: | | |	 24 m
Chiều dài: | | | | | |
 	 ? m
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 (phần) 
Chiều rộng của mảnh vườn là:
24 : 3 Í 2 = 16 (m)
Chiều dài của mảnh vườn là:
16 + 24 = 40 (m)
Diện tích của mảnh vườn là:
16 Í 40 = 640 (m2)
Đáp số: a). Chiều dài: 40 m ; Chiều rộng: 16 m
 b). Diện tích: 640 m2 
	GV chữa bài, có thể hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả bài làm của mình như sau:
	Bài 1 được 4 điểm (mỗi lần khoanh đúng được 0,8 điểm).
	Bài 2 được 1,5 điểm:
	a). Tính đúng được 0,5 điểm.
	b). Tính đúng và rút gọn kết quả 1 điểm. (Nếu không rút gọn được 0,5 điểm)
	Bài 3 được 1 điểm:
	a). Điền đúng hai chỗ trống được 0,5 điểm.
	b). Điền đúng hai chỗ trống được 0,5 điểm.
	Bài 4 được 3,5 điểm:
	-Vẽ đúng sơ đồ minh hoạ bài toán được 0,5 điểm.
	-Tính đúng hiệu số phần bằng nhau được 0,5 điểm.
	-Tính đúng chiều dài hình chữ nhật được 1 điểm.
	-Tính đúng chiều rộng hình chữ nhật được 0,5 điểm.
	-Tính đúng diện tích hình chữ nhật được 0,5 điểm.
	-Viết đúng đáp án được 0,5 điểm.
4.Củng cố:
 -GV nhận xét kết quả làm bài của HS.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà ôn tập các kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì II.
KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC ĐỂ GV THAM KHẢO
I. Mục tiêu:
Kiểm tra kết quả học tập của HS về các nội dung:
 -Xác định giá trị theo vị trí của một số chữ số trong một số.
 -Khái niệm ban đầu về phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số, các phép tính về phân số.
 -Ước lượng độ dài.
 -Giải bài toán liên quan đến tìm phân số của một số, tính diện tích hình chữ nhật.
 II. Đề kiểm tra dành cho GV tham khảo: (Dự kiến HS làm bài trong 40 phút)
	Phần 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập dưới đây:
Chữ số 3 trong số 534260 chỉ
A. 300 	B. 3000	C. 30000	D. 300000
	2. Phân số bằng phân số nào dưới đây ?
	 A. 	B.	C. 	D. 
	3. Trong các phân số dưới đây, phân số nào lớn hơn 1 ?
	 A. 	B.	C. 	D. 
	4. Phân số nào chỉ phần đã tô đậm của hình H ?
Hình H
	A. 	B. 	C. 	D. 
	5. Một phòng học hình chữ nhật có chiều dài khoảng:
	A. 10 cm 	B. 10 dm	C. 10 m	D. 10 dam
	Phần 2: Tính:
 + =	
 - = 	
 Í = 	
- : = 	
Phần 3: Giải bài toán:
	Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là 20 m, chiều dài bằng chiều rộng. Tính diện tích của mảnh đất đó.
 III. Hướng dẫn đánh giá:
	Phần 1: 3 điểm
Khoanh vào mỗi câu trả lời đúng của các bài 1, 3, 4, 5 được 0,5 điểm, riêng bài 2 được 1 điểm.
	Phần 2: 4,5 điểm
	-Tính đúng ở mỗi bài 1, 2 được 1 điểm.
	-Tính đúng và rút gọn kết quả ở bài 3 được 1 điểm (không rút gọn chỉ được 0,5 điểm)
	-Tính đúng và rút gọn kết quả ở bài 4 được 1,5 điểm (không rút gọn chỉ được 1 điểm)
	Phần 3: 2,5 điểm
	-Nêu câu lời giải và tính đúng chiều dài được 1 điểm.
	-Nêu câu lời giải và tính đúng diện tích của mảnh đất được 1 điểm.
	-Nêu đáp số đúng được 0,5 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN HOC KI II DAO.doc