ÔN TẬP : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU : Giúp HS
*Kiến thức : -Củng cố khái niệm ban đầu về phân số ; đọc; viết số thập phân .
-Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình ở SGK .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Môn Toán Bài 1 Thứngày thángnăm ÔN TẬP : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU : Giúp HS *Kiến thức : -Củng cố khái niệm ban đầu về phân số ; đọc; viết số thập phân . -Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình ở SGK . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên HĐ của HS 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập 2.Bài mới : Ôn tập : Khái niệm về phân số *Hoạt động 1 : Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số *Mục tiêu : Củng cố khái niệm ban đầu về phân số ; đọc; viết số thập phân *Cách tiến hành : +Bước 1 : Làm việc với bìa cắt và vẽ , với phiếu bài tập .. +Bước 2 : Hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số , HS tự viết phân số đó vào phiếu bài tập và đọc phân số . +Bước 3 : Trình bày theo từng hình và đọc phân số à nhận xét à chốt ý à gọi vài HS nhắc lại . *Ví dụ : 2/3 đọc là “ hai phần ba ” , thực hiện tương tự với các phân số 5/10 ; 3/4 ; 40/100 . *Hoạt động 2 : Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên , cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số *Mục tiêu : Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số . *Cách tiến hành : +Bước 1 : Hướng dẫn HS lần lượt viết 1 : 3 ; 4: 4 ; 9 : 2 dưới dạng phân số . +Bước 2 :HS tự viết 1 : 3 = 1/3 và tự nêu “1 chia cho 3 có thương là 1 phần 3 ” (Tương tự với các phép chia còn lại , GV giúp HS nêu như chú ý phần 1 SGK ) à Tương tự như trên đối với các chú ý 2; 3; 4 như ở SGK à nhận xét . *Hoạt động 3 : Thực hành ( trang 3 ) +Bài 1 : a/. Gọi HS nối tiếp đọc à nhận xét à chốt ý . b/. Như phần a . +Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập à làm việc với bảng con . Ba HS lên bảng làm à nhận xét à chốt ý . ? Tử số gọi là gì ở phép chia ? Mẫu số gọi là gì ở phép chia ? à Trả lời à nhận xét . +Bài 3 : HS đọc yêu cầu bài tập và thực hiện . Ba HS lên bảng làm bài còn lại làm vào bảng con à nhận xét à chốt ý . +Bước 4 : HS chỉ cần trả lời kết quả à nhận xét à chốt ý . 3.Củng cố-dặn dò : -Gọi vài HS lên bảng viết phân số và đọc phân số . -Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài 2 . -Nhắc lại tựa bài . -Cả lớp . -Lấy bìa vẽ và cắt -Quan sát . -Trình bày à nhận xét . -Nhắc lại . -Nhóm đôi . -Viết và đọc à nhận xét . -Cả lớp . -Đọc nối tiếp . -Bảng con . -Bảng con . -Trả lời . -Viết và đọc phân số . Rút kinh nghiệm: Bài 2 Thứngày thángnăm ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU : Giúp HS -Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số . -Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số , quy đồng mẫu số các phân số . II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên HĐ của HS 1.Kiểm tra bài cũ : Khái niệm về phân số -Gọi HS lên bảng viết và đọc phân số . Gọi HS nêu tử số và mẫu số . -Nhận xét và cho điểm . 2.Bài mới : Ôn tập : Tính chất cơ bản của phân số *Hoạt động 1 : Ôn tập : Tính chất cơ bản của phân số *Mục tiêu : Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số . *Cách tiến hành : +Bước 1 : Hướng dẫn HS thực hiện theo ví dụ 1 . HS viết vào bảng con . +Bước 2 : HS chọn số thích hợp để điền vào ô trống , tự tính kết quả rồi viết vào chỗ chấm thích hợp . +Bước 3 : Trình bày à nhận xét à chốt ý à -Tương tự với ví dụ 2 . ? Ở cả hai ví dụ làm sao ta có phân số mới ? à trả lời à nhận xét à chốt ý . *Nếu nhân ( hoặc chia ) cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho .Gọi vài HS nhắc lại *Hoạt động 2 : Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số *Mục tiêu : Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số , quy đồng mẫu số các phân số . *Cách tiến hành : +Bước 1 : Hướng dẫn HS lần lượt thực hiện “ Rút gọn phân số ” và “ quy đồng mẫu số ” như SGK trang 5 . +Bước 2 : HS thực hiện và nhận xét à chốt ý . ? Khi nào ta cần rút gọn phân số ? *Rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho . ? Khi nào ta có phân số tối giản ? *Phải rút gọn phân số cho đến khi không thể rút gọn được nữa ( tức là nhận được phân số tối giản ) . ? Nêu cách rút gọn nhanh một phân số ? *Chọn được số lớn nhất mà tử số và mẫu số của phân số đã cho đều chí hết cho số đó . +Bước 3 : Cho HS làm bài tập 1 ( trang 6 ) Rút gọn phân số . Ba HS lên bảng làm cả lớp làm vào tập à nhận xét . Khi chữa bài cho HS trao đổi ý kiến để nhận ra : Có nhiều cách rút gọn phân số , cách nhanh nhất là chọn được số lớn nhất mà tử số và mẫu số của phân số đã cho đều chí hết cho số đó . *Hoạt động 3 : Thực hành ( Trang 6 ) +Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài tập . Thực hiện nhóm đôi theo từng bài tập à nhận xét à chốt ý . +Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập à làm việc với bảng con . HS nêu kết quả à nhận xét à chốt ý . mà tử số và mẫu số của phân số đã cho đều chí hết cho số đó . Ví dụ : 2/5 bằng 12/30 vì nhân cả tử và mẫu số của 2/5 với 6 ta được 12/30 . 3.Củng cố-dặn dò : -Gọi vài HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số và ứng dụng các tính chất đó ? -Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài 3 . -Làm bài . -Nhắc lại tựa bài . -Cả lớp . -Bảng con . -Trình bày à nhận xét . -Nhắc lại . -Nhóm đôi . -Làm bài à nhận xét . -Trả lời à nhận xét . -Cả lớp . -Trả lời . -Thực hiện nhóm đôi . -Nêu kết quả à nhận xét . -Trả lời . Rút kinh nghiệm: Bài 3 Thứngày thángnăm ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU : Giúp HS -Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số , khác mẫu số . -Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn . II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên HĐ của HS 1.Kiểm tra bài cũ : Ôn tập : Tính chất cơ bản của phân số -Gọi HS lên bảng rút gọn và quy đồng mẫu số . Sau đó cho HS nêu tính chất cơ bản của phân số . -Nhận xét và cho điểm . 2.Bài mới : Ôn tập : So sánh hai phân số *Hoạt động 1 : Ôn tập cách so sánh hai phân số *Mục tiêu : Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số , khác mẫu số . *Cách tiến hành : +Bước 1 : Hướng dẫn HS thực hiện SGK . +Bước 2 : HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số , khác mẫu số . ? Nêu cách so sánh hai phân số ? *Để so sánh hai phân số bao giờ cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu số rồi so sánh các tử số . Gọi vài HS nhắc lại . *Hoạt động 2 : Thực hành ( Trang 7 ) *Mục tiêu : Biết vận dụng cách so sánh để sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn . *Cách tiến hành : +Bước 1 : HS đọc yêu cầu bài tập . +Bước 2 : HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở nhận xét à chốt ý . Bài 1 : HS làm bài xong . Khi chữa bài yêu cầu HS trình bày bằng lời kết quả so sánh . Bài 2 : HS làm bài xong . Khi chữa bài yêu cầu HS trình bày bằng lời cách viết bài 2a và 2b . 3.Củng cố-dặn dò : -Gọi vài HS nhắc lại cách so sánh hai phân số . -Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài 4 . -Làm bài . -Nhắc lại tựa bài . -Nhóm đôi . -Bảng con . -Trình bày à nhận xét . -Nhắc lại . -Cả lớp . -Làm bài à nhận xét . -Trả lời à nhận xét . -Trả lời . Rút kinh nghiệm: Bài 4 Thứngàythángnăm ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( tt) I.MỤC TIÊU : Giúp HS ôn tập , củng cố về -So sánh phân số với đơn vị . –So sánh hai phân số có cùng tử số . II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên HĐ của HS 1.Kiểm tra bài cũ : Ôn tập : So sánh hai phân số -Gọi HS lên bảng So sánh hai phân số . Sau đó cho HS nêu cách so sánh hai phân số . -Nhận xét và cho điểm . 2.Bài mới : Ôn tập : So sánh hai phân số ( tiếp theo ) *Hoạt động : Thực hành ( Trang 7 ) *Mục tiêu : So sánh phân số với đơn vị . So sánh hai phân số có cùng tử số . *Cách tiến hành : +Bước 1 : HS đọc yêu cầu bài tập , hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài tập rồi chữa bài . +Bước 2 : HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở nhận xét à chốt ý .Khi chữa bài sẽ kết hợp ôn tập và củng cố kiến thức đã học . Bài 1 : HS làm bài xong . Khi chữa bài yêu cầu HS nêu nhận xét để nhớ lại đặc điểm của phân số bé hơn 1, bằng 1 . ( 3/5 < 1, vì phân số 3/5 có tử số bé hơn mẫu số ( 3 < 5 ). Thực hiện tương tự với các phân số còn lại Bài 2 : Như bài 1 . Giúp HS nhớ được “ Trong hai phân số có tử số bằng nhau , phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn ”. Bài 3 : Ba HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở . Bài 4 : Cho HS nêu bài toán rồi giải bài toán .( Nêu cách quy đồng mẫu số ) . 3.Củng cố-dặn dò : -Gọi vài HS nhắc lại cách so sánh hai phân số . -Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài 5 . -Làm bài . -Nhắc lại tựa bài . -Nhóm đôi . -Làm vào vở . à nhận xét . -Nhắc lại . Rút kinh nghiệm: Bài 5 Thứngày thángnăm PHÂN SỐ THẬP PHÂN I.MỤC TIÊU : Giúp HS -Nhận biết các phân số thập phân . -Nhận ra được : +Có một số phân số ... ) Bài 4 : HS thực hiện theo yêu cầu bài tập . Phần a/. Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD : AB = DC = 4cm AD = BC = 3cm . Diện tích hình tam giác ABC là : 4 x 3 : 2 = 6 ( cm2 ) Phần b/. Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật MNPQ và cạnh ME : MN = PQ = 4cm ; MQ = NP = 3cm ; ME = 1cm ; EN = 3cm . Diện tích hình chữ nhật MNPQ là : 4 x 3 = 12 ( cm2 ) Diện tích hình tam giác MQE là : 3 x 1 : 2 = 1,5 ( cm2 ) Diện tích hình tam giác NEP là : 3 x 3 : 2 = 4,5 ( cm2 ) Tổng diện tích hình tam giác MQE và diện tích hình tam giác NEP là : 1,5 + 4,5 = 6 ( cm2 ) Diện tích hình tam giác EQP là : 12 – 6 = 6 ( cm2 ) -Chú ý : HS có thể tính diện tích hình tam giác EQP như sau : 4 x 3 : 2 = 6 ( cm2 ) 3.Củng cố-dặn dò : -Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài 88 . -Trả lời -Nhắc lại tựa bài . -Cả lớp . -HS làm bài à chữa bài à nhận xét . -Thực hiện à chữa bài à nhận xét . -Quan sát à Làm bài à nhận xét . -HS làm bài à chữa bài à nhận xét . Bài 88 Thứ ngày thángnăm LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về : -Các hàng của số thập phân ; cộng, trừ, nhân , chia số thập phân ; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân . -Tính diện tích hình tam giác . II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên HĐ của HS 1.Bài mới : Luyện tập chung *Hoạt động : Thực hành ( trang 89 - 90 ) *Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : Các hàng của số thập phân ; cộng, trừ, nhân , chia số thập phân ; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân . Tính diện tích hình tam giác . *Cách tiến hành : +Bước 1 : HS đọc thầm đề bài . +Bước 2 : HS làm bài à chữa bài à nhận xét . *Phần 1 : GV cho HS tự làm bài ( có thể làm ở vở nháp ) . Khi chữa bài có thể nêu kết quả . Bài 1 : Khoanh vào B Bài 2 : Khoanh vào C Bài 3 : Khoanh vào C *Phần 2 : Bài 1 : HS tự đặt tính rồi tính à chữa bài ( nêu cách tính ) à nhận xét . *Kết quả : a/. 85,9 ; b/. 68,29 ; c/. 80,73 ; d/. 31 Bài 2 : HS làm bài à chữa bài à nhận xét . *Kết quả : a/. 8m 5dm = 8,5m ; b/. 8m2 5dm2 = 8,05m2 . Bài 3 : HS làm bài ( xem hình SGK trang 90 ) à chữa bài à nhận xét . Bài giải Chiều rộng của hình chữ nhật là : 15 + 25 = 40 ( cm ) Chiều dài của hình chữ nhật là : 2400 : 40 = 60 ( cm ) Diện tích hình tam giác MDC là : 60 x 25 : 2 = 750 ( cm2 ) Đáp số : 750 cm2 *Lưu ý : Nêu câu hỏi để HS nhận ra hình tam giác MDC có góc vuông đỉnh D Bài 4 : HS làm bài à chữa bài à nhận xét . *Kết quả : x = 4 ; x = 3,91 2.Củng cố-dặn dò : -Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài 89 . -Nhắc lại tựa bài . -Cả lớp . -HS làm bài à chữa bài à nhận xét . -Thực hiện à chữa bài à nhận xét . -Quan sát à Làm bài à nhận xét . -HS làm bài à chữa bài à nhận xét . Rút kinh nghiệm: Bài 89 Thứ ngày thángnăm ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I I.MỤC TIÊU : Kiểm tra HS về : -Giá trị theo vị trí của các chữ số trong số thập phân . -Kỹ năng thực hiện các phép tính ( cộng, trừ, nhân, chia ) với số thập phân ; tìm tỉ số phần trăm của hai số ; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân . -Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích hình tam giác . II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên HĐ của HS 1.Bài mới : Đề kiểm tra cuối học kỳ i để giáo viên tham khảo *Hoạt động : Thực hành kiểm tra *Mục tiêu : Kiểm tra HS về : Giá trị theo vị trí của các chữ số trong số thập phân . Kỹ năng thực hiện các phép tính ( cộng, trừ, nhân, chia ) với số thập phân ; tìm tỉ số phần trăm của hai số ; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân . Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích hình tam giác . *Cách tiến hành : +Bước 1 : HS đọc thầm đề bài . +Bước 2 : HS làm bài ( dự kiến đề kiểm tra trong 45 phút ( kể từ khi bắt đầu làm bài ) à nhận xét . *Phần 1 : Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A , B , C , D ( là đáp số, kết quả tính ) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 1. Chữ số 9 trong số thập phân 85,924 có giá trị là : A. 9 ; B. 9 ; C. 9 ; D. 9 1000 100 10 ( khoanh vào C ) 2. Tìm 1% của 100 000 đồng . A. 1 đồng ; B. 10 đồng ; C. 100 đồng ; D. 1000 đồng (khoanh vào D ) 3. 3700m bằng bao nhiêu ki-lô-mét ? A. 370km ; B. 37km ; C. 3,7km ; D. 0,37km ( Khoanh vào C ) *Phần 2 : 1.Đặt tính rồi tính : a/. 286,43 + 521,85 ; b/. 516,40 – 350,28 c/. 25,04 x 3,5 ; d/. 45,54 : 1,8 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : a/. 8kg 375g = ..kg ; b/. 7m2 8dm2 = .m2 . 3. Tính diện tích phần đã tô đậm của hình vẽ bên . A 4cm M 4cm B 5cm HS 5cm C 2. Hướng dẫn đánh giá : *Phần 1 : 3 điểm Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 1 điểm . 1. Khoanh vào C ; 2. Khoanh vào D ; 3. Khoanh vào C *Phần 2 : 7 điểm Bài 1 : ( 4 điểm ) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1 điểm . a/. 286,43 b/. 516,40 d/. 45,5,4 1,8 + 521,85 – 350,28 09 5 25,3 808,28 166,12 0 5 4 0 0 c/. 25,04 x 3,5 12520 7512 87,640 Bài 2 : ( 1 điểm ) Viết đúng số thập phân vào mỗi chỗ chấm được 0,5 điểm a/. 8kg 375g = 8,375 kg ; b/. 7m2 8dm2 = 7,08 m2 . Bài 3 : ( 2 điểm ) Có nhiều cách tính diện tích phần đã tô đậm của hình vẽ . Nếu HS tính đúng và nêu câu lời giải phù hợp , trình bày bài giải đầy đủ thì được 2 điểm . Bài giải Phần tô đậm của hình vẽ gồm hai hình tam giác AMB và AMC . Hai hình tam giác này đều có đáy là AM = 4cm , chiều cao ứng với đáy AM đều bằng 5cm . Vậy diện tích phần đã tô đậm là : ( 4 x 5 : 2 ) x 2 = 20 ( cm2 ) Đáp số : 20 cm2 . 2.Củng cố – dặn dò : -Nhận xét tiết kiểm tra . Chuẩn bị bài 90 . -Nhắc lại tựa bài . -Cả lớp . -HS làm bài à Khoanh tròn vào ý đúng . -Thực hiện à Khoanh tròn vào ý đúng . -Đặt tính và tính . -Quan sát à làm bài . -Nộp bài . Rút kinh nghiệm: Bài 90 Thứ ngày thángnăm HÌNH THANG I.MỤC TIÊU : Giúp HS : -Hình thành được biểu tượng về hình thang . -Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học -Biết vẽ hình để rèn kỹ năng nhận dạng hình thang và một số đặc điểm của hình thang . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Sử dụng Bộ đồ dùng dạy học Toán 5 . II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên HĐ của HS 1.Bài mới : Hình thang *Hoạt động 1 : Hình thành biểu tượng và nhận biết một số đặc điểm của hình thang *Mục tiêu : Hình thành được biểu tượng về hình thang . Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang . *Cách tiến hành : +Bước 1 : Hình thành biểu tượng về hình thang -GV cho HS quan sát vẽ cái thang trong SGK nhận ra những hình ảnh của hình thang . -HS quan sát vẽ hình thang ABCD như SGK lên bảng . +Bước 2 : Nhận biết một số đặc điểm của hình thang -GV yêu cầu HS quan sát mô hình lắp ghép và vẽ hình thang . -GV đặt câu hỏi để HS tự phát hiện các đặc điểm của hình thang ? Hình thang có mấy cạnh ? ( 4 cạnh ) ? Đặc điểm của các cạnh hình thang ? ( 2 cạnh song song với nhau ) +Bước 3 : HS tự nêu nhận xét “ Hình thang có hai cạnh đối diện song song với nhau ”à Vài HS nhắc lại . +Bước 4 : GV yêu cầu HS quan sát hình thang ABCD trong SGK giới thiệu đường cao AH ø chiều cao của hình thang ( độ dài AH ) . -Gọi HS nhận xét về đường cao , quan hệ giữa đường cao và hai đáy . -GV kết luận về đặc điểm của hình thang *Kết luận : Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song . Hai cạnh song song gọi là hai đáy ( đáy lớn và đáy bé ) ; Hai cạnh còn lại gọi là hai cạnh bên. -Vài HS nhắc lại . -Vài HS lên bảng chỉ hình thang và nêu đặc điểm của hình thang . *Hoạt động 2 : Thực hành ( trang 91 - 92 ) *Mục tiêu : Phân biệt được hình thang với một số hình đã học . Biết vẽ hình để rèn kỹ năng nhận dạng hình thang và một số đặc điểm của hình thang . *Cách tiến hành : +Bước 1 : HS đọc thầm đề bài . +Bước 2 : HS làm bài à chữa bài à nhận xét Bài 1 : Củng cố biểu tượng về hình thang à nhận biết hình thang à nêu kết quả à nhận xét . ( Hình 1 , 2 , 4 , 5 , 6 ) Bài 2 : Củng cố nhận biết đặc điểm của hình thang . *Kết quả : -Hình 1 , 2 , 3 có bốn cạnh và bón góc . -Hình 1 có hai cặp cạnh đối diện song song . -Hình 2 , 3 chỉ có một cặp cạnh đối diện song song . -Hình 1 có bốn góc vuông . Bài 3 : HS chỉ thực hiện thao tác vẽ trên giấy kẻ ô vuông à sửa sai ( nếu có ) Bài 4 : HS làm bài à chữa bài à nhận xét . *Kết quả : -Hình thang ABCD có các góc vuông là : A , D . -Cạnh bên vuông góc với hai đáy là cạnh AD . *Chú ý : Tùy theo thực tế sử dụng thời gian dạy học , GV có thể tổ chức hoạt động củng cố nhận dạng hình thang và ước lượng hình học trên mô hình lắp ghép . 2.Củng cố-dặn dò : -HS nhắc lại đặc điểm của hình thang . -Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài 91 . -Nhắc lại tựa bài . -Cả lớp . -Quan sát tranh . -Trả lời câu hỏi . -Nêu nhận xét . -Nhắc lại kết luận -Chỉ hình thang và nêu đặc điểm . -HS làm bài à chữa bài à nhận xét . -Thực hiện nêu kết quả à nhận xét . -Quan sát à vẽ hình à nhận xét . -HS làm bài à chữa bài à nhận xét . -Nhắc lại đặc điểm hình thang BGH duyệt KT duyệt
Tài liệu đính kèm: