A. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
· Nhận biết: Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị.
Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
· Biết đọc, viết các số đó. Bước đầu nhận biết số cò 2 chữ số.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
· Bó chục que tính và các que tính rời.
TUẦN 19: BÀI 70: MƯỜI MỘT – MƯỜI HAI A. MỤC TIÊU: Giúp HS: Nhận biết : Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Biết đọc, viết các số đó. Bước đầu nhận biết số cò 2 chữ số. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bó chục que tính và các que tính rời. C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Giáo viên Học sinh Bổ sung 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : Một chục, tia số -Hỏi : Một chục bằng ? -Hãy vẽ tia số vào bảng con. -Nhận xét. 3.Bài dạy : -Mười một, mười hai HOẠT ĐỘNG 1. *GT số 11 : -GV đính thẻ có 10 que, đính thêm 1 que rời. -Hỏi : 10 que thêm 1 que là bao nhiêu que ? -Đọc là : Mười một que (chỉ vào số que) -GV vừa viết lên bảng vừa nói : Số 11 gồm 1 chục (viết số 1 ngay cột đơn vị) -Số 11 có hai chữ số 1 viết liền nhau. (viết số 1 ngay cột viết số) -Đọc là : mười một (viết chữ mười một ngay cột đọc số) HOẠT ĐỘNG 2. *GT số 12 : -GV đính thẻ có 10 que, đính thêm 2 que rời. -Hỏi: 1 bó chục que tính và 2 que tính rời được tất cả bao nhiêu que ? -Mười que tính và 2 que tính là 12 que tính. -Đọc là : mười hai que (chỉ vào số que) -GV vừa viết lên bảng vừa nói: Số 12 gồm 1 chục (viết số 1 ngay cột chục) và 2 đơn vị (viết số 2 ngay cột đơn vị) -Số 12 có hai chữ số là chữ số 1 và 2 viết liền nhau, chữ số 1 bên trái, chữ số 2 bên phải. Nghỉ giữa tiết: Trò chơi thư giãn. HOẠT ĐỘNG 3. Thực hành : Bài 1 : -Nêu yêu cầu ? Bài 2 : -Nêu yêu cầu ? -Có mấy đơn vị thì sẽ lấy bao nhiêu chấm tròn. Bài 3 : -Nêu yêu cầu ? Bài 4 : -Nêu yêu cầu ? -GV nhận xét chung phần thực hành của HS. Trò chơi: Ai nhanh nhất -Cô nêu : 12 gồm 1 chục và mấy đơn vị ? 11 gồm 1 chục và mấy đơn vị ? Củng cố dặn dò. -Tập đọc và viết các số 11, 12. -Làm BT toán. -Xem trước bài 71. -Nhận xét tiết học. -HS lấy 1 bó 1 chục que. HS lấy thêm 1 que rời. -HS : 10 que thêm 1 que là 11 que. -HS lặp lại: 1 chục, 1 đơn vị. -HS đọc 11 (CN nhiều em) -Viết số 11 vào bảng con. -HS lấy 1 bó 1 chục que. HS lấy thêm 2 que rời. -12 que tính. -HS lặp lại 1 chục, 2 đơn vị. -HS đọc 12 (CN nhiều em). Viết số 12 vào bảng. -Điền số vào ô trống. -Làm bài, sửa bài: 3 HS, mỗi em nêu một kết quả, cả lớp kiểm tra và nhận xét. -Vẽ thêm chấm tròn theo mẫu. -Làm bài, sửa bài: CN HS nêu kết quả. Các bạn nhận xét, bổ sung, sửa sai nếu có. -Tô màu 11ê, 12¨. -Làm bài, sửa bài: 2 bạn cùng bàn đổi vở kiểm tra lẫn nhau, cá nhân HS nêu nhận xét. -Điền đủ các số vào dưới mỗi vạch của tia số. -Làm bài, sửa bài: CN HS đọc các số đã ghi, các bạn kiểm tra, nhận xét. -Thi đua giữa các tổ. -HS viết bảng: 2. -HS viết bảng: 1. -Tổ nào đúng nhất là thắng cuộc. BÀI 71: MƯỜI BA – MƯỜI BỐN – MƯỜI LĂM A. MỤC TIÊU. Giúp HS: Nhận biết: Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị. Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị. Biết đọc viết các số đó. Nhận biết số có 2 chữ số. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các bó chục que tính và các que tính rời. C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Giáo viên Học sinh Bổ sung 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : 11, 12 -GV đọc: mười một, mười hai. -Số 11 có mấy chục và mấy đơn vị. -Số 12 có mấy chục và mấy đơn vị. -Nhận xét. 3.Bài dạy : -13, 14, 15. HOẠT ĐỘNG 1. *GT số 13. -Hãy lấy 1 bó chục que tính, lấy thêm 3 que tính rời. -Được tất cả bao nhiêu que tính? -Mười que tính và 3 que tính là mười ba que tính. -Vậy số 13 gồm mấy chục, mấy đơn vị (GV ghi bảng lớp) -Số 13 có hai chữ số là 1 và 3 viết liền nhau từ trái sang phải (ghi số 13 ngay cột viết số). -Đọc là: mười ba (Viết chữ mười ba ngay cột đọc số) HOẠT ĐỘNG 2. *GT số 14, 15. -Tương tự như giới thiệu số 13. Nghỉ giữa tiết: trò chơi thư giãn. HOẠT ĐỘNG 3. Thực hành: Bài 1 : -Nêu yêu cầu ? a)Tập viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. b)Viết các số theo thứ tự tăng dần, giảm dần. Bài 2 : -Nêu yêu cầu ? -Đếm số ngôi sao ở mỗi hình rồi viết số vào . Bài 3 : -Nêu yêu cầu ? Bài 4 : -Nêu yêu cầu ? -Các số đã cho là số mấy ? -Vậy con viết các số theo thứ tự nào ? Trò chơi : Tiếp sức -Cô vẽ sẵn các nhóm đồ vật, con vật, bông hoa trên mỗi phiếu và ghi các số từ 10 à 15. Củng cố dặn dò: -Tập đọc và viết đúng các số 11 à15. -Làm BT toán. -Xem trước bài 72. -Nhận xét tiết học. -HS viết 11, 12. -1 chục 1 đơn vị. -1 chục 2 đơn vị. -HS thực hành lấy que tính. -13 que tính. -HS nhắc lại. -Số 13 gồm 1 chục, 3 đơn vị. -Viết số 13 vào bảng con. -HS đọc 13 (CN nhiều em). -HS lưu ý: 15 đọc là "mười lăm" -Viết số. -Làm bài, sửa bài : Cá nhân HS đọc lần lượt các số, các lớp cùng kiểm tra và có nhận xét. -Điền số thích hợp vào ô trống. -Làm bài, sửa bài : Cá nhân HS nêu kết quả bài làm, bạn khác nhận xét. -Nối mỗi tranh với 1 số thích hợp. -Làm bài, sửa bài : 4 HS, mỗi em sẽ nêu kết quả nối với một tranh. -Cả lớp kiểm tra, nhận xét Đ, S. -Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số. -Số 0, 10, 15. -Thứ tự tăng dần. -Làm bài, sửa bài : Vài HS đọc tia số và ghi. Các bạn nhận xét. -Thi đua giữa các tổ. -Mỗi bạn cử 5 bạn đại diện chơi, mỗi bạn chỉ nối với 1 số rồi chuyền nhanh cho bạn. Tổ nào nhanh và đúng nhất là thắng. BÀI 72: MƯỜI SÁU – MƯỜI BẢY – MƯỜI TÁM – MƯỜI CHÍN A. MỤC TIÊU. Giúp HS: Nhận biết mỗi số (16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và một số đơn vị (6, 7, 8, 9). Nhận biết, mỗi số đó có hai chữ số. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Các bó chục que tính và một số que tính rời. C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Giáo viên Học sinh Bổ sung 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : 13 , 14, 15 -Bảng : -Cô viết lên bảng : 13, 14, 15. 10, , 12, , , -Nhận xét. 3.Bài dạy : -16, 17, 18, 19. HOẠT ĐỘNG 1. *GT số 16: -Hãy lấy một bó chục que tính và 6 que tính rời. -Được tất cả bao nhiêu que? -Mười que tính và sáu que tính là bao nhiêu que tính ? -Vậy số 16 gồm mấy chục, mấy đơn vị ? (GV ghi bảng lớp) -Con viết số 16 như thế nào ? -Số 16 gồm có chữ số 1 và chữ số 6 viết bên phải chữ số 1. (Ghi số 16 ngay cột viết số) -Ta đọc thế nào? (GV viết chữ mười sáu ngay cột đọc số) HOẠT ĐỘNG 2. *GT số 17: -GV yêu cầu : Lấy cho cô 17 que tính. -Cô quan sát và kiểm tra thao tác của HS. -17 que gồm mấy chục que và mấy que rời? -Vậy 17 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? (GV ghi bảng lớp) -Con viết cho cô số mười bảy? -Số 17 gồm chữ số 1 và chữ số 7 bên phải chữ số 1. (GV ghi số 17 ngay cột viết số) -Ta đọc thế nào ? (GV viết chữ mười bảy ngay cột đọc số). *GT số 18 và 19: -GV hướng dẫn các bước hình thành số ngắn gọn hơn à -GV yêu cầu HS phát biểu kết quả thao tác và ghi lên bảng lớp đầy đủ như số 16 và 17. -Hướng dẫn HS đọc trên bảng lớp. Nghỉ giữa tiết : Trò chơi thư giãn. HOẠT ĐỘNG 3. Thực hành: Bài 1 : -Nêu yêu cầu ? a)Viết các số từ 11 đến 19. b)Viết các số còn thiếu vào dãy ¨. -Cô nhận xét, khen ngợi, tuyên dương. Bài 2 : -Nêu yêu cầu ? Bài 3 : -Nêu yêu cầu ? -GV phóng to tranh và tô màu đẹp, đính lên bảng lớp, yêu cầu HS xung phong sửa bài. -GV khẳng định Đ, S và ghen ngợi. Bài 4: -Nêu yêu cầu? -GV vẽ tia số lên bảng lớp, yêu cầu HS lên sửa bài. -GV nhận xét chung phần thực hành của HS. HOẠT ĐỘNG 4. Trò chơi: “Thi đua xếp số” -GV ra hiệu lệnh: từ 15 đến 19, từ 19 đến 15. -Lần 2: Từ bé à lớn. Từ lớn à bé. -Tống kết trò chơi. Củng cố dặn dò: -HS đọc: mười ba, mười bốn, mười lăm. -HS viết bảng con: 10, 11, 12, 13, 14, 15. Cá nhân HS đọc lên. -HS thực hành lấy que tính. -Được 16 que tính. -16 que tính (HS nhắc lại 2, 3 em) -Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. -Cả lớp viết bảng con : 16 sau đó tự nêu phân tích cấu tạo của số 16. -HS: "mười sáu" -HS đọc 16. (nhiều em) -HS thực hành lấy que. -Gồm 1 chục que và 7 que rời. -17 Gồm 1 chục và 7 đơn vị. -HS viết bảng con 17 sau đó tự nói phân tích cấu tạo của số 17. -HS đọc mười bảy. -HS tự thao tác trên que tự nêu số 18, 19 gồm có mấy chục, mấy đơn vị, tự viết số và tự đọc số. -16, 17, 18, 19. (nhiều em) -Viết số. -Làm bài, sửa bài : Cá nhân HS xung phong lên bảng sửa bài. -Cả lớp kiểm tra bài làm của mình và có ý kiến nhận xét. -Điền số thích hợp vào ô trống. -Làm bài, sửa bài : 4 HS mỗi em đọc một kết quả. Các bạn kiểm tra và nhận xét. -Nối mỗi tranh với một số thích hợp. -Làm bài, sửa bài : bốn HS mỗi em nối một hình với số tương ứng. Cả lớp kiểm tra, nhận xét. -Điền số vào mỗi vạch của tia số. -Làm bài, sửa bài: 1 HS lên bảng điền số đầy đủ vào tia số, bạn khác nhận xét, bổ sung. -4 tổ thi đua với nhau : Đại diện 5 bạn của từng tổ viết các số từ 15 à 19 vào bảng con (mỗi bạn chỉ viết 1 số) Khi nghe lệnh của cô, các bạn sẽ nhanh chân lên xếp thứ tự. -Tổ nào nhanh và đúng nhất là thắng cuộc. BÀI 73: HAI MƯƠI – HAI CHỤC A. MỤC TIÊU. Giúp HS: Nhận biết số lượng 20 ; 20 còn gọi là hai chục. Biết đọc, viết số đó. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Các bó chục que tính. C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Giáo viên Học sinh Bổ sung 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra ... ø 2) Bài 4: -Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán. *Chốt ý: -Bài toán thường có những gì? Các số liệu sẽ giúp ta trả lời câu hỏi của bài toán do vậy con phải đọc kĩ đề bài toán thì mới giải đúng. Trò chơi: Củng cố dặn dò: -Làm BT toán. -Xem trước bài 82. -Nhận xét tiết học. -Mỗi tổ 1 bài. -Quan sát tranh vẽ, rồi đọc bài toán, viết số thíc hợp vào các chỗ -HS đọc lại bài toán (2 đến 3 em) -Có 1 bạn và có thêm 3 bạn nữa. -Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn? -Làm tính cộng: 1 + 3 = 4 -4 bạn. -4 (bạn) -Viết số thíc hợp vào các chỗ để có bài toán. -Viết tiếp câu hỏi đe åcó bài toán. -Quan sát tranh vẽ rồi đọc bài toán. -Còn thiếu câu hỏi. -Hỏi: Có tất cả mấy con gà? Số gà mẹ và gà con có bao nhiêu con? Số gà có tất cả mấy con? Có bao nhiêu con gà tất cả? -HS tự quan sát tranh, điền số thích hợp vào chỗ rồi giải bằng phép tính. -Bài toán thường có các số và có câu hỏi. Bài 82: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Giúp học sinh bước đầu nậhn biết việc thừơng làm khi giải toán có lời văn. Tím hiểu bài toán: Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Giải bài toán: Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi. Trình bày bài giải (nêu câu trả lời, phép tính để giải bài toán đáp số). Kĩ năng: Bước đầu tập cho học sinh tự giải bài toán. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Sử dụng các tranh vẽ trong SGK. Học sinh: SGK – VBT - ĐDHT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu giải bài toán và cách trình bày bài giải toán. - Mục tiêu: Giới thiệu dạng toán có lời văn. - Phương pháp: Đàm thoại. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán. Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? - Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng như SK rồi cho học sinh nêu lại tóm tắt. Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài toán. Muốn biết nhà An có tất cả bao nhiêu con gà ta làm thế nào? - Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài giải của bài toán. Giải: Nhà An có tất cả là: 5 + 4 = 9 (con gà) Đáp số: 9 con gà. - Giáo viên cho học sinh đọc lại bài giải. - Giáo viên cho vào từng phần nhấn mạnh: Viết “bài giải” Viết câu lời giải. Viết phép tính (tên đơn vị đặt trong ngoặc). Viết đáp số. Hoạt động 2: Thực hành. - Mục tiêu: Luyện tập dạng toán vừa học. - Phương pháp: Thực hành. Bài 1: Giáo viên hứơng dẫn học sinh tự nêu. Bài 2: Học sinh thực hiện. Bài 3: Thực hiện. 4. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Xăng ti met – Đo dộ dài. Hát - Học sinh xem tranh bài toán rồi đọc bài toán - Bài toán cho biết nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà nữa. - Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà? - Học sinh nêu lại tóm tắt. - Giáo viên làm phép tính cộng lấy 5 cộng 4 bằng 9. Như vậy nhà An có 9 con gà. - Học sinh nêu lại. - Học sinh đọc lại. - Viết số thích hợp vào phần tóm tắt, dựa vào tóm tắt để nêu câu trả lời cho các câu hỏi. - Học sinh viết vào phần còn thiếu, sau đó đọc lại. - Học sinh tự nêu phép tính giải bài toán, tự trình bày bài giải. - Học sinh tự giải, viết bài giải. Bài 83: XĂNG TI MET – ĐO DỘ DÀI I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, kí hiệu của xăngtimét (cm). Kĩ năng: Biết đo dộ dài đoạn thẳng với đơn vị là xăngtimét trong các trường hợp đơn giải. Thái độ: Giáo dục học sinh tính nhanh, chính xác. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Thước thẳng với các vạch chia thành từng xentimet.. Học sinh: Thước thẳng có vạch chia từ 0 đến 20 cm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Giải bài toán có lời văn gồm mấy phần? - Giáo viên cho 1 bài toán: Lan có 5 qua 3 bóng, mẹ cho thêm 2 quả bóng. Hỏi lan có tất cả mấy quả bóng? - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu đơn vị đo cm. Hoạt động 1: - Mục tiêu: Giới thiệu đơn vị đo độ dài và dụng cụ đo độ dài. - Phương pháp: Đàm thoại. - Giáo viên cho học sinh quan sát thước và giới thiệu. - Đây là cái thước có chia thành từng xentimet. Dùng thước này để đo độ dài các đoạn thẳng. - Vạch đầu tiên là vạch 0, độ dài từ vạch 0 đến vách 1 là một xentimet. - Giáo viên học sinh yêu cầu làm tương tự đến vạch 2, 3 - Ta nói: xăngtimet viết tắt là: cm. - Chú ý: Thước đo độ dài thường co thêm vạch nhỏ trước vạch 0. Đề phòng nhầm lẫn vị trí của vạch 0 trùng với đầu thước. Hoạt động 2: Giới thiệu các thao tác đo độ dài - Mục tiêu: Thực hiện đo độ dài trên thước. - Phương pháp: Trực quan - Đàm thoại. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đo độ dài theo 3 bước. Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng ấy. Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn vị đo. (Xăngtimet) - Giáo viên cho học sinh đo cụ thể vào đoạn thẳng AB, CD, MN. Hoạt động 3: Thực hành. - Mục tiêu: Luyện tập. - Phương pháp: Luyện tập – Thực hành. Bài 1: Viết kí hiệu của xăngtimet. Bài 2: Học sinh tự đọc”lệnh” rồi làm. Bài 3: Giáo viên cho học sinh làm bài. - Chú ý: Sau khi chữa bài, giáo viên có thể lưu ý một số trường hợp sai do đặt thước sai. Bài 4: Hướng dẫn học sinh đo độ dài đoạn thẳng theo 3 bước. 4. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập. Hát - Học sinh nêu cách làm. - Học sinh giải theo các bước trên bảng. - Học sinh nhận xét. - Học sinh quan sát vạch 0. - Học sinh dùng bút chì di chuyển theo vạch, học sinh làm và đọc lên. - Học sinh đọc lên. - Học sinh quan sát theo tác mẫu của giáo viên. - Học sinh đo và nêu số đo. Viết số đo độ dài đoạn thẳng. - Học sinh viết 1 dòng, viết đúng qui định. - Học sinh làm bài rồi sửa bài. - Học sinh làm bài rồi sửa bài. - Học sinh thực hành đo. Bài 84: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố lại cách giải toán và trình bày bài giải.. Kĩ năng: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và trình bày bài giải. Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực trong học tập.. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Các bó chục que tính và một số que tính rời. Học sinh: Sách giáo khoa, que tính. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu bài toán và giải. Bài 1: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. - Giáo viên cho nêu tóm tắt, tự điền số thích hợp vào chỗ chấm. - Giáo viên yêu cầu đọc câu lời giải. - Toàn bộ bài giải có thể là: Bài giải: Số cây chuối trong vườn có tất cả là: 12 + 3 = 15 (cây) Đáp số: 15 cây. Bài 2: Tương tự bài 1. Bài giải: Số bức tranh trên tường có tất cả là: 14 + 2 = 16 (tranh) Đáp số: 16 tranh. Bài 3: Tổ chức thi đua. Bài giải: Số hình vuông và hình tròn có tất cả là: 5 + 4 = 9 (hình) Đáp số: 9 hình. 4 Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập. Hát - Học sinh đọc đề toán. - Học sinh điền số vào chỗ trống rồi nêu tóm tắt. - Học sinh tự đọc câu lời giải. - Học sinh viết phép tính. - Học sinh viết đáp số. - Học sinh các nhóm thi đua làm. Bài 85: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Giúp học sinh rèn luyện cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn. Cộng trừ các số đo dộ dài với đơn vị xăngtimet. Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải, trình bày bài toán có lời văn, thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài với đơn vị là xăngtimet. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chăm chỉ, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Sử dụng tranh vẽ trong SGK. Học sinh: Que tính, ĐDHT, bảng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giải toán. - Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh tự giải bài toán. - Phuơng pháp: Luyện tập – Thực hành. Bài 1: Giáo viên yêu cầu đọc đề bài. Yêu cầu thực hiện tóm tắt. Tóm tắt: Có: 4 bóng xanh. Có: 5 bóng đỏ. Có tất cả: quả bóng? - Giáo viên cho nhắc lại các bước giải. - Giáo viên cho học sinh tự giải. Bài 2: Thực hiện tương tự bài 1. Tóm tắt: Có: 5 bạn nam. Có: 5 bạn nữ. Có tất cả: bạn? Bài 3: Thực hiện tương tự. Bài 4: Giáo viên hướng dẫn cách cộng, trừ hai số đo độ dài rồi thực hành cộng, trừ theo mẫu SGK. 4. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Hát - Học sinh tự đọc bài toán. - Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Học sinh nhắc lại các thực hiện bước giải. - Học sinh tự giải bài toán. Giải: An có tất cả là: 4 + 5 = 9 (quả bóng) Đáp số: 9 quả bóng. - Học sinh tự đọc bàit oán, tự nêu tóm tắt. - Học sinh tự giải bài toán. Giải: Số bạn có tất cả là: 5 + 5 = 10 (bạn) Đáp số: 10 bạn.
Tài liệu đính kèm: