Giáo án Toán học lớp 1 - Trường tiểu học Hải Thái số 1 - Tuần 28

Giáo án Toán học lớp 1 - Trường tiểu học Hải Thái số 1 - Tuần 28

 I. Mục tiêu:

- Hiểu bài toán có một phép trừ; bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.

- HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK / 148

- GD học sinh tính nhanh nhẹn, cẩn thận.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ, BC.

III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:

- Điền dấu >, <, =="" 35="" .="" 37="" 48="" .="" 40="" +="">

 84 . 79 90 . 70 + 0

- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào BC.

 

doc 9 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1150Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học lớp 1 - Trường tiểu học Hải Thái số 1 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 28:
Ngày dạy: /03/2012
Thø 2: 
Tiết 1:
Toán:
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (TT)
 I. Mục tiêu:
- Hiểu bài toán có một phép trừ; bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
- HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK / 148
- GD học sinh tính nhanh nhẹn, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, BC.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Điền dấu >, <, = 35 ... 37 48 ... 40 + 8
 84 ... 79 90 ... 70 + 0
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào BC.
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu cách giải và cách trình bày bài giải:
a. Hướng dẫn tìm hiểu bài toán :
Bài toán : Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà. Hỏi nhà An còn lại mấy con gà ?
- 2 HS đọc đề toán.
- Bài toán đã cho biết những gì ? (nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà.)
- Bài toán hỏi gì ? (Hỏi nhà An còn lại mấy con gà?)
- GV ghi tóm tắt lên bảng và gọi HS đọc lại tóm tắt.
b. Hướng dẫn HS giải toán :
- Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm phép tính gì ? (phép trừ) . Ai có thể nêu được phép tính ? (9 – 3 =)
- Bài giải gồm những phần nào? (3 phần : lời giải, phép tính, đáp số)
- HS trình bày bài giải.
3. Luyện tập:
 Bài 1: - 2 HS đọc đề toán.
- Bài toán đã cho biết những gì? (có 8 con chim, bay đi 2 con). Bài toán hỏi gì? (Hỏi còn lại bao nhiêu con chim?)
- Muốn biết còn lại bao nhiêu con chim trên cành ta làm phép tính gì? (phép trừ)
- Yêu cầu HS điền số vào phần tóm tắt.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 2: - 2HS đọc đề bài toán.
- Bài toán đã cho biết những gì? (An có 8 quả bóng, thả 3 quả bay đi). Bài toán hỏi gì? (Hỏi còn lại bao nhiêu qủa bóng?)
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở nháp.
- GV chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố:
- Bài toán giải gồm những phần nào ? (3 phần : lời giải, phép tính, đáp số.)
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà làm các BT còn lại và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?---------------
Tiết 2:
Toán(ôn):
LUYỆN TẬP VỀ GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
 I. Mục tiêu:
- Hiểu bài toán có một phép trừ; bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức:
- Lớp hát.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1(Vở BT trang 40):
- HS đọc đề bài toán.
- Bài toán đã cho biết những gì? (An có 7 viên bi, cho Bảo 3 viên bi). Bài toán hỏi gì? (Hỏi còn lại bao nhiêu viên bi?)
- HS làm bài vào vở BT – 1HS lên bảng làm bài.
- GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS.
Bài 2(Vở BT trang 40):
- HS đọc đề bài toán.
- HS làm bài vào vở BT – 1HS lên bảng làm bài.
- GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS.
Bài 3: Tổ em có 19 bạn, trong đó có 7 bạn gái. Hỏi tổ em có bao nhiêu bạn trai?
- HS đọc đề bài toán.
- GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm 4 trên bảng nhóm – nêu kết quả.
- GV nhận xét chữa bài.
3. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm các bài còn lại trong vở BT và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?--------------- 
Ngày dạy: /03/2012
Thø 3: 
Tiết 1: 
Toán:
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán có phép trừ; thực hiện được cộng , trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 20.
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK/ 150.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi BT3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài , lớp làm nháp theo tóm tắt sau:
Tóm tắt: Có : 15 con gà
 Đã bán : 4 con gà
 Còn lại : . con gà?
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: - 2 HS đọc đề toán.
- Bài toán đã cho biết những gì? (Có 15 búp bê, đã bán 2 búp bê). Bài toán hỏi gì? (Hỏi còn lại bao nhiêu búp bê?). 
- GV tóm tắt bài toán lên bảng.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp.
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 2: - 2HS đọc đề bài toán.
- Bài toán đã cho biết những gì? (Trên sân có 12 mấy bay, sau đó có 2 máy bay bay đi). Bài toán hỏi gì? (Hỏi trên sân còn lại bao nhiêu máy bay?)
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở.
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống.
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm đôi vào phiếu – Đại diện một số nhóm nêu kết quả.
- GV cùng HS nhận xét chữa bài.
3. Củng cố:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Rung chuông vàng” theo thiết kế trên máy.
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm các bài còn lại và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?---------------
Tiết 2:
Toán(ôn):
LUYỆN TẬP GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
 I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán có phép trừ; thực hiện được cộng , trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 20.
- HS làm bài tập trong vở BT trang 41.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức:
- Lớp hát.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1(Vở BT trang 41):
- HS đọc đề bài toán.
- Bài toán đã cho biết những gì? (Có 15 quả cam, đã ăn 4 quả cam). Bài toán hỏi gì? (Hỏi còn lại bao nhiêu quả cam?)
- HS làm bài vào vở BT – 1HS lên bảng làm bài.
- GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS.
Bài 2(Vở BT trang 41):
- HS đọc đề bài toán.
- HS làm bài vào vở BT – 1HS lên bảng làm bài.
- GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS.
Bài 3 (Vở BT trang 41): 
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở BT – Đọc dãy số vừa viết.
- GV nhận xét chữa bài. 
Bài 4 (Vở BT trang 41): 
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV tổ chức cho HS thi đua làm bài theo nhóm 4 – Nhóm nào làm đúng và nhanh thắng cuộc.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố: 
- GV gọi 2HS đọc bảng các số từ 1 đến 100.
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm các bài còn lại trong vở BT và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?---------------
Ngày dạy: /03/2012
Thø 4: 
Tiết 1:
Toán:
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ.
- HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK/ 151.
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2HS lên bảng đọc các số từ 0 – 100.
- GV nhận xét chung.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1 : 
- 2 HS đọc đề bài toán.
- Bài toán cho biết gì? (Lan có 14 cái thuyền cho bớt đi 4 cái thuyền). Bài toán hỏi gì? (Hỏi Lan còn lại mấy cái thuyền?).
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp.
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài giải:
Số cái thuyền Lan có là:
14 – 4 = 10 ( cái)
 Đáp số: 10 cái thuyền
 Bài 2: 
- 2 HS đọc đề bài toán.
- Bài toán đã cho biết những gì? (Tổ em có 9 bạn trong đó có 5 bạn nữ). Bài toán hỏi gì? (Hỏi tổ em có mấy bạn nam?).
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp.
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài giải:
Số bạn nam tổ em có là:
9 – 5 = 4 ( bạn)
 Đáp số: 4 bạn
Bài 3: 
- 1HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm quen với tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- HS thảo luận làm bài theo nhóm đôi – Lên bảng làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài giải:
Độ dài sợi dây còn lại là:
13 – 2 = 11 (cm)
 Đáp số: 11cm
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt
- 1HS đọc tóm tắt bài toán.
- GV yêu cầu HS dựa vào tóm tắt nêu bài toán.
- HS thảo luận làm bài theo nhóm 4 vào bảng nhóm – Dán kết qủa lên bảng.
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?---------------
Tiết 2:
Toán(ôn):
LUYỆN TẬP 
 I. Mục tiêu:
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ.
- Làm các bài tập trong vở BT trang 42.
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức:
- Lớp hát.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1 (Vở BT trang 42):
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT – Lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài giải:
 Số hình vuông chưa tô màu là:
7 – 4 = 3 (hình)
 Đáp số: 3 hình
Bài 3 (Vở BT trang 42):
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT – 1HS làm bảng lớp.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Số cây cam có là:
 16 – 6 = 10(cây)
 Đáp số: 10 cây
Bài 4 (Vở BT trang42): 
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS trao đổi nêu đề bài toán.
- GV yêu cầu HS dựa theo tóm tắt làm bài theo nhóm – Dán kết quả lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố: 
- GV gọi 2HS nêu lại các bước khi trình bày bài giải.
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm các bài còn lại và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?--------------- 
Ngày dạy: /03/2012
Thø 5: 
Tiết 1:
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán. Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán.
- HS làm bài tập 1, 2 SGK / 152
- GD học sinh tính nhanh nhẹn, cẩn thận khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT2 vở BT/42
- GV nhận xét chung.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán, rồi giải bài toán đó: 
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
 a) - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi nêu đề bài toán. (Trong bến có 5 ô tô, có thêm 2 ô tô vào bến. Hỏi trong bến có tất cả mấy ô tô ?)
- GV ghi đề toán lên bảng – HS đọc lại đề toán.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở nháp.
Bài giải:
Số ô tô trong bến có tất cả là:
5 + 2 = 7 ( ô tô)
 Đáp số: 7 ô tô
- GV chữa bài, nhận xét.
b). GV cho HS quan sát hình vẽ rồi nêu đề bài toán.( Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có 2 con chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại mấy con chim ?)
- GV ghi đề toán lên bảng – HS đọc lại đề toán.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Số con chim còn lại là:
6 – 2 = 4 ( con)
 Đáp số: 4 con chim
- GV chữa bài, nhận xét.
 Bài 2 : Nhìn tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài toán đó.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV cho HS trao đổi theo nhóm đôi quan sát tranh rồi tóm tắt bài toán vào vở nháp.
- HS trình bày tóm tắt – GV ghi bảng.
- Yêu cầu HS thảo luận làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài, nhận xét
3. Củng cố:
- Khi trình bày một bài giải gồm có mấy bước? Nêu tên các bước đó?
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ).
----------------@&?--------------- 
Tiết 2:
Toán (ôn):
LUYỆN TẬP CHUNG.
 I. Mục tiêu:
- Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán. Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán.
- HS làm bài tập trong vở BT trang 43.
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức:
- Lớp hát.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1 (Vở BT tr43): Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán rồi giải bài toán đó
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vở BT điền vào chỗ chấm và đọc bài toán.
- 1HS làm bảng lớp – Lớp làm vào vở BT.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2 (Vở BT tr43): 
- 2HS đọc đề bài toán.
- Bài toán đã cho biết những gì? (Trong vườn có 16 cây cam và chanh, trong đó có 4 cây cam). Bài toán hỏi gì? (Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây chanh?)
- GV tóm tắt bài toán lên bảng.
- HS làm bài vào vở BT - 1HS làm bảng lớp.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: Bạn Phước có 14 viên bi, bạn Hạnh có ít hơn bạn Phước 3 viên bi. Hỏi bạn Hạnh có mấy viên bi?
- 2HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 vào bảng phụ, dán kết quả lên bảng.
- GV cùng các nhóm nhận xét chữa bài.
3. Củng cố:
- Khi trình bày bài toán ta cần chú ý điều gì?
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm các bài còn lại trong vở BT và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?---------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TOAN T28HT1.doc