I.Mục đích, yêu cầu:
-Nhận biết số lượng 20, 20 còn gọi là hai chục
-Đọc và viết được số 20
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Bảng cài, que tính, phấn màu
-HS: Que tính, bảng con
III. Các hoạt động dạy và học:
TUẦN: Thứ , ngày tháng năm Môn: Toán Bài 73: HAI MƯƠI- HAI CHỤC I.Mục đích, yêu cầu: -Nhận biết số lượng 20, 20 còn gọi là hai chục -Đọc và viết được số 20 II. Đồ dùng dạy học: -GV: Bảng cài, que tính, phấn màu -HS: Que tính, bảng con III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Kiểm tra bài cũ: -Viết số từ 0- 10 -Viết số từ 11- 19 -GV nhận xét 2/Bài mới: a/ Giới thiện số 20: -Lấy cho cô 1 bó que tính. Lấy thêm 1 bó nữa. -Được tất cả bao nhiêu que tính? Vì sao con biết? -GV giới thiệu: Để chỉ 20 que tính, ta viết số 20: viết số 2 rồi viết số 0 ở bên phải số 2 -GV viết bảng: 20- Số 20 đọc là 20- HS đọc lại -Số 20 gồm có 2 chữ số là chữ số 2 và chữ số 0 viết liền nhau, 2 ở bên trái và 0 ở bên phải, chữ số 2 chỉ số chục, chữ số 0 chỉ số đơn vị. -Vậy 20 gồm mấy chục? Mấy đơn vị? -GV viết 2 vào cột chục, 0 vào cột đơn vị. 20 còn gọi là 2 chục c/HS viết bảng con: +Số 20: Viết vào bảng con 3/Thực hành: +Bài 1: Viết theo mẫu -Bài yêu cầu gì? +Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) -Bài yêu cầu gì? +Bài 3:Viết (theo mẫu) -Số liền sau của 10 là +Bài 4: Điền số theo thứ tự từ bé đến lớn vào ô trống -Bài yêu cầu gì? +Nhận xét cuối tiết -Làm bảng con- đọc -HS thực hành -Là hai mươi que tính. Vì 1 chục que tính và 1 chục que tính là 2 chục que tính ( Vì 10 que tính và 10 que tính là 20 que tính) -Cá nhân- nhóm- lớp -HS lập lại: Cá nhân -Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị. -HS lập lại: Cá nhân- nhóm- lớp. -Viết bảng con- đọc -Viết theo cột của đề bài -HS sửa bài- lớp nhận xét -Làm miệng -Làm vở -Sửa bài trên bảng lớp -Làm vở Sửa bài- lớp nhận xét -Đếm từ 0- 20 -Làm vở IV. Củng cố, dặn dò: -Về nhà ôn bài, tập đếm
Tài liệu đính kèm: