GIÁO ÁN MÔN TOÁN
Bài : CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết về số lượng; biết đọc và viết các số tròn chục từ 20-50
- Nhận biết được thứ tự của các số từ 20-50
- Các bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài 4
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, que tính, SGK.
- HS: SGK, vở BT
Người soạn: Trần Thị Mỹ Tiên Ngày dạy: 13/03/2018 Lớp giảng dạy: 1/1 GIÁO ÁN MÔN TOÁN Bài : CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ MỤC TIÊU: - Nhận biết về số lượng; biết đọc và viết các số tròn chục từ 20-50 - Nhận biết được thứ tự của các số từ 20-50 - Các bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài 4 CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, que tính, SGK. - HS: SGK, vở BT CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 1’ 10’ 5’ 5’ 4’ 4’ 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu yêu cầu bài tập, học sinh thực hiện vào bảng con a) Đặt tính rồi tính: 30 + 20 = 80 – 20 = b) Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn : 50, 18, 30, 9 c) Nêu các số tròn chục? - GV nhận xét, tuyên dương HS. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ở các tiết trước chúng ta đã được giới thiệu về các số tròn chục. Hôm nay Cô và em sẽ tìm hiểu các số có hai chữ số qua bài “Các số có hai chữ số”. - GV cho HS nhắc lại tên bài, ghi tên bài. b) Hoạt động 1: Giới thiệu các số có hai chữ số - GV yêu cầu HS lấy 2 bó que tính (mỗi bó 10 que tính) và thêm 3 que tính nữa. - Cô có tất cả bao nhiêu que tính? - Cô vừa lấy mấy chục que tính? - GV viết số 2 vào cột hàng chục. - Cô lấy thêm mấy que tính nữa? - Vậy hàng đơn vị là bao nhiêu? - GV viết số 3 vào cột hàng đơn vị - Để chỉ số que tính Cô vừa lấy, Cô viết số có hai chữ số, chữ số 2 viết trước chỉ hai chục, chữ số 3 đứng sau ở bên phải chữ số 2 chỉ 3 đơn vị (GV viết số 23 vào cột viết số). - GV hướng dẫn HS đọc “Hai mươi ba”, ghi “Hai mươi ba” vào cột đọc số. - Cô lấy thêm 1 que tính nữa thì Cô có tất cả bao nhiêu qua tính - Viết số 24 vào bảng con - Viết số 25 vào bảng con - Cho một HS đọc dãy số từ 21-29 - Từ 29 que tính Cô lấy thêm một que tính nữa, Cô được bao nhiêu - Tương tự, GV cho hs lên bảng xác định chữ hàng chục, hàng đơn vị, viết số, cách đọc của số 36, 42 NGHỈ GIẢI LAO c) Hoạt động 2: Thực hành luyện tập Bài 1: a) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS nêu lại cách viết số có hai chữ số. - GV đọc các số cho HS viết vào bảng con. (hai mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi ba, hai mươi bốn, hai mươi lăm, hai mươi sáu, hai mươi bảy, hai mươi tám, hai mươi chín) - Cho HS trình bày bảng con. b) - Cho HS làm vào vở bài tập. (2 HS viết bảng phụ) - Cho HS đọc tia số. - Nhận xét - Qua bài tập này giúm em biết điều gì Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Chia lớp thành 2 dãy, cho HS thi tiếp sức viết số (40-50) - Nhận xét, tuyên dương. - Qua bài tập 3 chúng ta biết được điều gì? Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Cho HS làm bài vào SGK (3p) - Cho HS đọc dãy số. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS thi: AI VIẾT NHANH Viết các số từ 23-27, 38-42,47-51 - Cho HS đọc các dãy số, phân thích số. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài mới “Các số có hai chứ số (tt)”. - Hát - 2 HS lên bảng, còn lại làm vào bảng con 30+20=50 80-20=60 - 9, 18, 30, 50 - 10,20,30,40,50,60,70,80,90 - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Nhắc lại tên bài - Quan sát - 23 que tính - 20 que tính - Đọc 20 - 3 que tính - 3 đơn vị - Lắng nghe. - Đọc số “Hai mươi ba” - 24 que tính - Viết bảng con - Viết bảng con - 21,22,23,24,25,26,27,28,29 - 30 que tính. - HS xác định hàng chục, hàng đơn vị, viết số và cách đọc các số 36,42. - Đọc yêu cầu bài tập. - Khi viết số có hai chữ số,ta viết chữ số hàng chục trước, viết chữ số hàng đơn vị bên phải chữ số hàng chục. - Viết bảng con. - 20,21,22,23,24,25,26,27,28, 29. - Trình bày bảng. - Làm bài vào vở BT - Đọc - Lắng nghe - Viết các số có hai chữ số từ 20-29, biết viết và đọc các số trên tia số. - Đọc yêu cầu - Thi viết bảng lớp (tiếp sức theo dãy) - Lắng nghe. - Biết viết các số từ 40-50 - Đọc yêu cầu - Làm bài vào SGK - Đọc - Thi viết các số. Nhận xét của GVHD Sinh viên soạn Trần Thị Mỹ Tiên
Tài liệu đính kèm: