A.MỤC TIÊU:
_ Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Sách Toán 1
_ Bộ đồ dùng học Toán lớp 1 của HS
C.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
TUẦN 1 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy 11 tháng 8 năm 2009 Tên bài dạy:TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN (Tiết 1) (chuẩn KTKN: 45;SGK:4) A.MỤC TIÊU: _ Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán. B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: _ Sách Toán 1 _ Bộ đồ dùng học Toán lớp 1 của HS C.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Giáo viên Học sinh I/ Kiểm tra bài cũ: _ GV kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. _ GV nhận xét tuyên dương. II/ Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay là tiết học đầu tiên. 1.Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng sách Toán 1: _ Cho HS xem sách Toán 1 _ Hướng dẫn HS mở sách đến trang “Tiết học đầu tiên” _ GV giới thiệu về sách Toán: + Từ bìa 1 đến “tiết học đầu tiên” + Sau “tiết học đầu tiên”, mỗi tiết có một phiếu. Tên của bài học đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu thường có phần bài học (cho HS xem), phần thực hành. Trong tiết học, HS phải làm việc để phát hiện và ghi nhớ kiến thức mới, phải làm bài theo hướng dẫn của GV. HS làm càng nhiều bài tập càng tốt. _ Hướng dẫn HS giữ gìn sách. 2.Giáo viên hướng dẫn học sinh làm quen với một số hoạt động học tập toán ở lớp 1: _ Cho HS mở sách. _ Hướng dẫn HS quan sát từng ảnh: + Trong giờ học Toán HS lớp 1 thường có những hoạt động nào? Bằng cách nào? Sử dụng những dụng cụ học tập nào? _ GV tổng kết theo nội dung từng tranh: Trong tiết học toán có khi GV phải giới thiệu, giải thích (hình 1); có khi HS làm việc với các que tính; các hình bằng gỗ, bìa để học số (ảnh 2), đo độ dài bằng thước (ảnh 3); có khi phải làm việc chung trong lớp (ảnh 4); có khi phải học nhóm để trao đổi ý kiến với các bạn (ảnh 5) Tuy nhiên, trong học tập toán thì học cá nhân là quan trọng nhất, HS nên tự học bài, tự làm bài, tự kiểm tra kết quả theo hướng dẫn của GV. 3.Giới thiệu với học sinh các yêu cầu cần đạt sau khi học toán 1: Học toán các em sẽ biết: _ Đếm (từ 1 đến 100); đọc số (đến 100); viết số; so sánh hai số; _ Làm tính cộng, trừ (nêu ví dụ) _ Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính giải toán (nêu ví dụ) _ Biết giải các bài toán (nêu ví dụ) _ Biết đo độ dài (nêu ví dụ); biết hôm nay là thứ mấy, là ngày bao nhiêu (ví dụ); biết xem lịch hàng ngày (cho HS xem tờ lịch và nêu hôm nay là thứ mấy, ngày bao nhiêu ) Đặc biệt, các em sẽ biết cách học tập và làm việc, biết cách suy nghĩ thông minh và biết nêu cách suy nghĩ của các em bằng lời (ví dụ). Muốn học toán giỏi các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ, chịu khó tìm tòi, suy nghĩ 4.Giáo viên giới thiệu bộ đồ dùng học Toán của HS: _ Giơ từng đồ dùng, và nêu tên gọi của đồ dùng đó. (chưa yêu cầu HS ghi nhớ tên gọi đó) _ GV giới thiệu cho HS biết đồ dùng đó thường dùng để làm gì? (que: dùng học đếm, ) _ Hướng dẫn cách mở, đóng, cất hộp; cách lấy các đồ dùng theo yêu cầu của GV _ HS đem dụng cụ học tập ra để trên bàn. _ Quan sát _ HS lấy và mở sách toán - HS lắng nghe _ HS thực hành gấp và mở sách. _ Mở bài “Tiết học đầu tiên” _ Quan sát, trao đổi, thảo luận _ Lấy rồi mở hộp đựng bộ đồ dùng học Toán lớp 1. _ HS làm theo GV _ Thực hành D. CỦNG CỐ- DẶN DÒ: _ Bài tiết học đầu tiên giúp các em làm quen với SGK toán 1 và biết một số hoạt động cần thiết trong giờ học. _ Về nhà xem bài “ Nhiều hơn, ít hơn”. _ Nhận xét tiết học. DUYỆT:( Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Hiệu Trưởng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy 12 tháng 8 năm 2009 Tên bài dạy:NHIỀU HƠN, ÍT HƠN ( Tiết 2) ( chuẩn KTKN: 45; SGK:6) A.MỤC TIÊU: Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật, biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật. B.CHUẨN BỊ: Sử dụng các tranh của Toán 1 và một số nhóm đồ vật cụ thể C.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Giáo viên Học sinh I/ Bài mới: Giới thiệu và viết tựa bài. So sánh số lượng cốc và số lượng thìa _ GV cầm một nắm thìa trong tay (4 cái) và nói:+ Có một số cái thìa. _ GV gọi HS lên đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa rồi hỏi: + Còn cốc nào chưa có thìa? _ GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói: + “Số cốc nhiều hơn số thìa” _ GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại. Ta nói: + “Số thìa ít hơn số cốc” _ Cho HS nhắc: 3.GV hướng dẫn HS quan sát từng hình vẽ trong bài học, giới thiệu cách so sánh số lượng hai nhóm đối tượng như sau: _ Ta nối một chỉ với một _ Nhóm nào có đối tượng (chai và nút chai, ấm đun nước ) bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn 4.Trò chơi: “Nhiều hơn, ít hơn” _ GV đưa 2 nhóm đối tượng có số lượng khác nhau. Cho HS thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn. _ GV nhận xét tuyên dương. _ HS quan sát. _ HS thực hành +HS trả lời và chỉ vào cốc chưa có thìa + 1 vài HS nhắc lại (HSY) + 1 vài HS nhắc lại (HSY) _ “Số cốc nhiều hơn số thìa” và “Số thìa ít hơn số cốc” (1 vài HS) _Thực hành theo hướng dẫn của GV và nêu: “Số chai ít hơn số nút chai, số nút chai nhiều hơn số chai” _ HS thi tìm số bút nhiều hơn,ít hơn số thước. D. CỦNG CỐ- DẶN DÒ: _ Về nhà xem lại bài. _ Chuẩn bị bài “ Hình vuông, hình tròn” _ Nhận xét tuyên dương. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) . . . . Tổ Trưởng Hiệu Trưởng \ KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy 13 tháng 8 năm 2009 Tên bài dạy: Hình vuông, hình tròn ( Tiết 3) ( chuẩn KTKN:45; SGK:7) A.MỤC TIÊU: Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình. B.CHUẨN BỊ: _ Một số hình vuông, hình tròn trong bộ ĐDHT. _ Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Giáo viên Học sinh I/ Kiểm tra bài cũ: _ Cho HS nhận biết nhiều hơn, ít hơn. _ GV nhận xét tuyên dương. II/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Hình vuông, hình tròn 2. Giới thiệu hình vuông: _GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình vuông cho HS xem, mỗi lần giơ đều nói: + Đây là hình vuông Cho HS thực hành nhận diện hình vuông. _ GV nhận xét. _ Cho HS mở SGK phần bài học, GV nêu yêu cầu: Nêu tên những vật có hình vuông? 3.Giới thiệu hình tròn: _ GV giơ lần lượt từng hình tròn cho HS xem và nói “ Đây là hình tròn” _ Cho HS thực hành nhận diện hình vuông. _ Cho HS mở SGK phần bài học, GV nêu yêu cầu: Nêu tên những vật có hình tròn. 4.Thực hành: _Bài 1: GV nêu yêu cầu:Tô màu các hình vuông. + GV nhận xét. _Bài 2: GV nêu yêu cầu:Tô màu hình tròn Khuyến khích cho HS dùng các bút chì màu khác nhau để tô màu. + GV nhận xét. _Bài 3:GV nêu yêu cầu: Tô màu Nhắc HS hình vuông và hình tròn tô màu khác nhau. + GV nhận xét. _ Quan sát và nhắc lại _ Lấy từ hộp đồ dùng học toán tất cả các hình vuông đặt lên bàn học. HS giơ hình vuông và nói: “Hình vuông” _ Trao đổi theo cặp nêu tên những vật có hình vuông (đọc tên đồ vật) _ HS lặp lại. _ Lấy từ hộp đồ dùng học toán tat61 cả các hình tròn đặt lên bàn học. HS giơ hình tròn và nói “ Hình tròn” _ HS trao đổi cặp nêu tên vật có hình tròn. _ HS nêu tên. _ Dùng bút chì màu tô màu. _ Dùng bút chì màu tô màu. _Dùng bút chì màu tô màu D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: _Hãy nêu mộ số vật có hình vuông và hình tròn? _ Về nhà tìm vật có hình vuông và hình tròn. _ Xem trước bài “ Hình tam giác” DUYỆT: ( Ý kiến góp ý) . . . . Tổ Trưởng Hiệu Trưởng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy 14 tháng 8 năm 2009 Tên bài dạy: Hình tam giác ( Tiết 4) (chuẩn KTKN:45; SGK:9) A .MỤC TIÊU: Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình. B. CHUẨN BỊ: _ Một số hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa ) có kích thước màu sắc khác nhau _ Một số đồ vật thật có mặt là hình tam giác C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Giáo viên Học sinh I/ Kiểm tra bài cũ: _ GV đưa ra một số hình vuông, hình tròn cho HS lựa chọn. _ GV nhận xét tuyên dương. II/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hình tam giác. 2. Giới thiệu hình tam giác: _GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình tam giác cho HS xem, mỗi lần giơ đều nói: + Đây là hình tam giác _ GV cho HS tìm lấy ra các hình tam giác trong bộ đồ dùng toán. + GV nhận xét tuyên dương. _ Cho HS thực hành nhân diện hình tam giác. + GV nhận xét nhóm nào nhanh nhất nhóm đó thắng. _ Cho HS mở SGK phần bài học, GV nêu yêu cầu: Nêu tên những vật có hình tam giác? + GV nhận xét. 3.Thực hành xếp hình: _ GV hướng dẫn: + Dùng các hình tam giác, hình vuông có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình. + Thực hiện xong nêu tên hình vừa xếp. + GV nhận xét tuyên dương các em thực hiện tốt. 4.Trò chơi: Thi đua chọn nhanh các hình _GV gắn lên bảng các hình đã học: (5 hình tam giác, 5 hình vuông, 5 hình tròn) _Gọi 3 HS lên bảng, nêu yêu cầu: + Em A chọn hình tam giác. + Em B chọn hình tròn + Em C chọn hình vuông Sau mỗi trò chơi nên nhận xét và động viên các em tham gia trò chơi _ Quan sát và trả lời. _ Quan sát và nhắc lại: +Hình tam giác. _ HS t ... CHUẨN BỊ: _Thước và bút chì _ Sách Toán 1, Vở bài tập 1, bút chì C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: _ GV nhận xét bài kiểm tra hs. _ GV nhận xét tuyên dương II. Bài mới: Giới thiệu bài: Điểm, đoạn thẳng. 1.Giới thiệu “điểm” “đoạn thẳng” _GV vẽ hình và cho HS nói: A B điểm A điểm B _Lưu ý cách đọc: B đọc là bê C đọc là xê D đọc là đê M đọc là mờ N đọc là nờ _GV lấy thước nối hai điểm lại và nói: +Nối điểm A với điểm B, ta có đoạn thẳng AB _GV chỉ vào đoạng thẳng AB và cho HS đọc: 2.Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng: Giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng: _GV giơ thước vào nói: Để vẽ đoạn thẳng ta thường dùng thước thẳng _GV hướng dẫn HS quan sát mép thước, dùng ngón tay di chuyển theo mép thước để biết mép thước “thẳng” Hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng theo các bước: _Bước 1: Dùng bút chấm 1 điểm rồi 1 điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm _Bước 2: Đặt mép thước qua điểm A và điểm B và dùng tay trái giữ cố định thước. Tay phải cầm bút, đặt đầu bút tựa vào mép thước và tì lên mặt giấy tại điểm A, cho đầu bút trượt nhẹ tmặt giấy từ điểm A đến điểm B _Bước 3: Nhấc thước và bút ra. Trên mặt giấy có đoạn thẳng AB c) GV cho HS vẽ một đoạn thẳng 3. Thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc tên các điểm và các đoạn thẳng trong SGK _ GV nhận xét. Bài 2: _Dùng thước và bút nối từng cặp 2 điểm để có các đoạn thẳng _ GV nhận xét. Bài 3: Có 2 yêu cầu: _Cho HS nêu số đoạn thẳng _Đọc tên từng đoạn thẳng trong mỗi hình vẽ _ GV nhận xét. _Điểm A, điểm B (HSY) _Đoạn thẳng AB (HSY) _HS lấy thước ra A B (HSY) _Thực hành vẽ một đoạn thẳng (HSY) _Điểm M, điểm N, đoạn thẳng NM (HSG) _Thực hành nối _Đọc tên từng đoạn thẳng D. CỦNG CỐ- DẶN DÒ: _ Về nhà học bài và làm bài. _ Xem bài sau: Độ dài đoạn thẳng _ Nhận xét tiết học Duyệt: ( Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Hiệu Trưởng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy 16 tháng 12 năm 2009 Tên bài dạy: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG ( Tiết 70 (chuẩn KTKN:53;SGK:96) A.MỤC TIÊU: Có biểu tượng về “ dài hơn”, “ ngắn hơn”; có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng; biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng trực tiếp hoặc gián tiếp. B. CHUẨN BỊ: _Thước và bút chì dài ngắn, màu sắc khác nhau _ Sách Toán 1, Vở bài tập 1, bút chì C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: _ Điểm được kí hiệu như thế nào? _ Đoạn thẳng được tạo bởi mấy điểm? _ GV nhận xét tuyên dương II. Bài mới: Giới thiệu bài: Độ dài đoạn thẳng. 1.Dạy biểu tượng “dài hơn, ngắn hơn” và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng a) GV giơ 2 cây thước (bút chì) dài ngắn khác nhau và hỏi: _Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn? _Cho HS thực hành so sánh _Cho HS nhận xét hình vẽ trong SGK b) Giúp HS có nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài nhất định 2. So sánh gián tiếp độ dài hai đoạn thẳng qua độ dài trung gian: _GV giới thiệu: Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay +GV thực hành đo độ dài một đoạn thẳng vẽ sẵn trên bảng bằng gang tay _Cho HS xem SGK, nhận xét xem đoạn thẳng nào dài hơn _GV nhận xét: Có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó 3. Thực hành: Bài 1: Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn. _ GV nhận xét. Bài 2: Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng _ GV nhận xét. Bài 3: Tô màu vào băng giấy ngắn nhất _GV hướng dẫn HS: +Đếm số ô vuông có trong mỗi băng giấy rồi ghi số đếm được vào băng giấy tương ứng +So sánh các số vừa ghi để xác định băng giấy ngắn nhất +Tô màu vào băng giấy ngắn nhất _ GV nhận xét. ( dấu chấm) ( 2 điểm) _Chập hai chiếc lại sao cho chúng có một đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc nào dài hơn _So sánh bút chì, thước, _HS nhận xét độ dài của thước, đoạn thẳng _Thực hành so sánh từng cặp 2 đoạn thẳng trong bài tập 1 +Quan sát _Đoạn thẳng ở dưới dài hơn (HSY) _ HS dùng thước đo và trả lời. (HSY) _Đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng _So sánh độ dài từng cặp hai đoạn thẳng _HS làm bài tập D. CỦNG CỐ- DẶN DÒ: _ Về nhà học bài và làm bài. _ Xem bài sau: Thực hành đo độ dài _ Nhận xét tiết học Duyệt: ( Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Hiệu Trưởng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy 17 tháng 12 năm 2009 Tên bài dạy: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI ( Tiết 71) (chuẩn KTKN:53;SGK:98) A.MỤC TIÊU: Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân; thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học. B. CHUẨN BỊ: _Thước và bút chì dài ngắn, màu sắc khác nhau _ Sách Toán 1, Vở bài tập 1, bút chì C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: _ GV nhắc lại điểm, đoạn thẳng và cách đo. _ GV nhận xét tuyên dương II. Bài mới: Giới thiệu bài: Thực hành đo độ dài đoạn thẳng 1.Giới thiệu độ dài “gang tay” _GV nói: Gang tay là độ dài (khoảng cách) tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa _Yêu cầu HS xác định độ dài gang tay của bản thân mình: Chấm 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay cái và một điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa rồi nối hai điểm đó để được đoạn thẳng AB và nói: Độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng 2. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “gang tay” _GV nói: Hãy đo cạnh bàn bằng gang tay _GV làm mẫu: Đặt ngón tay cái sát mép bên trái của cạnh bảng; kéo căng ngón giữa và đặt dấu ngón giữa tại một điểm nào đó trên mép bảng; co ngón tay cái về trùng với ngón giữa rồi đặt ngón giữa đến một điểm khác trên mép bảng và cứ như thế đến mép phải của bảng. Mỗi lần co ngón tay cái về trùng với ngón giữa thì đếm lần lượt: một, hai, cuối cùng đọc to kết quả, chẳng hạn: cạnh bảng dài 7 gang tay 3.Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “bước chân” _GV nói: Hãy đo chiều dài của bục giảng bằng bước chân _GV làm mẫu: Đứng chụm hai chân sao cho các gót chân bằng nhau tại mép bên trái của bảng; giữ nguyên chân trái và bước chân phải lên phía trước- và đếm: một bước; tiếp tục như vậy cho đến mép bên phải của bục giảng thì thôi. Mỗi lần bước là một lần đếm số bước. Cuối cùng đọc to kết quả, chẳng hạn: bục giảng dài 5 bước chân 4. Thực hành: a) Giúp HS nhận biết: _Đơn vị đo là “gang tay” _Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng gang tay, rồi điền số tương ứng vào đoạn thẳng đó hoặc nêu kết quả b) Giúp HS nhận biết: _Đơn vị đo là “bước chân” _Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng bước chân, rồi nêu kết quả đo c) Giúp HS nhận biết: _Đơn vị đo là “que tính” _Thực hành đo độ dài bàn, bảng, sợi dây bằng que tính rồi nêu kết quả đo _HS quan sát _Thực hành đo cạnh bàn _ HS lắng nhge. _ HS quan sát. _ HS đo bằng gang tay. _ HS đo bằng bước chân. _ HS đo bằng que tính. D. CỦNG CỐ- DẶN DÒ: _ Về nhà học bài và làm bài. _ Xem bài sau: Một chục, tia số _ Nhận xét tiết học Duyệt: ( Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Hiệu Trưởng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy 18 tháng 12 năm 2009 Tên bài dạy: MỘT CHỤC- TIA SỐ ( Tiết 72) (chuẩn KTKN:53;SGK:99) A.MỤC TIÊU: Nhận biết ban đầu về 1 chục; biết quan hệ giữa chục và đơn vị: 1 chục= 10 đơn vị; biết đọc và viết số trên tia số. B. CHUẨN BỊ: _ Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ _ Sách Toán 1, Vở bài tập 1, bút chì C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: _ GV nhắc lại điểm, đoạn thẳng và cách đo. _ GV nhận xét tuyên dương II. Bài mới: Giới thiệu bài:Một chục. Tia số 1.Giới thiệu “Một chục” _Cho HS xem tranh _GV nêu: 10 quả còn gọi là 1 chục quả _Cho HS đếm que _GV hỏi: +10 que tính còn gọi là mấy chục que tính? +10 đơn vị còn gọi là mấy chục? GV ghi: 10 đơn vị=1 chục +1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? +HS nhắc lại những kết luận đúng 2. Giới thiệu tia số: _GV vẽ tia số rồi giới thiệu: Đây là tia số. Trên tia số có 1 điểm gốc là 0 (được ghi số 0). Các điểm (vạch) cách đều nhau được ghi số: mỗi điểm (mỗi vạch) ghi một số, theo thứ tự tăng dần (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10) _Có thể dùng tia số để minh họa việc so sánh các số: Số ở bên trái thì bé hơn các số ở bên phải nó; số ở bên phải lớn hơn các số ở bên trái nó 3.Thực hành: Bài 1: Đếm số chấm tròn ở mỗi hình vẽ rồi thêm vào đó cho đủ 1 chục chấm tròn _ GV nhận xé. Bài 2: Đếm lấy 1 chục con vật ở mỗi rồi vẽ khoanh vào 1 chục con đó. (Có thể lấy 10 con vật nào dễ vẽ bao quanh cũng được) _ Gv nhận xét. Bài 3: Viết các số vào dưới mỗi vạch theo thứ tự tăng dần _ GV nhậnxét. _Đếm số quả trên cây và nói số lượng quả _Đếm số que tính trong 1 bó que tính và nói số lượng que tính ( 1 chục) ( 1 chục) ( 10 đơn vị) (HSY) _HS quan sát (HSY) _Thực hành ( HSY) _ THực hành. (HSG) _ Thực hành. D. CỦNG CỐ- DẶN DÒ: _ Về nhà học bài và làm bài. _ Xem bài sau: Mười một, mười hai _ Nhận xét tiết học Duyệt: ( Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Hiệu Trưởng
Tài liệu đính kèm: