I/ Mục tiêu :
- Hiểu đề toán : cho gì? hỏi gì ?
- Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Các tranh vẽ trong SGK
III/ Các hoạt động dạy học :
Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2013 Tuần 22 Toán : Bài 82 Giải toán có lời văn I/ Mục tiêu : - Hiểu đề toán : cho gì? hỏi gì ? - Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số. II/ Đồ dùng dạy học : - Các tranh vẽ trong SGK III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : (5 phút) -Viết số và câu hỏi để hoàn chỉnh bài toán 2.Bài mới (27 phút) Hoạt động 1: Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán +Bài toán này cho biết những gì ? +Baì toán hỏi gì? -GV ghi tóm tắt lên bảng -Hướng dẫn giải +Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào ? - Hướng dẫn HS viết bài giải của bài toán +Viết : “ bài giải” +Viết câu lời giải : Dựa vào câu hỏi để nêu câu lời giải +Viết phép tính : - Hướng dẫn HS cách viết phép tính trong bài giải ( như SGK) +Viết đáp số:Như cách viết trong SGK Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1: Cho HS tự nêu bài toán - Cho HS dựa vào tóm tắt nêu câu trả lời cho các câu hỏi - Cho HS dựa vào bài giải để viết tiếp các phần còn thiếu Bài 2: Làm tương tự bài 1 3. Củng cố, dặn dò (3 phút) - Nêu cách trình bày một bài giải có lời văn - HS lên bảng thực hiện - HS mở sách đọc bài toán +Bài toán cho biết nhà An có 5 con gà , mẹ mua them 4 con gà nữa . +Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà ? -Vài HS nêu lại tóm tắt bài toán +Ta làm phép cộng . Lấy 5 cộng 4 bằng 9 . Như vậy nhà An có 9 con gà . +Vaì HS nhắc lại câu trả lời trên - HS đọc phép tính : 5 + 4 = 9 * Trình tự khi giải bài toán , ta viết bài giải như sau : - Viết “ Bài giải” - Viết câu lời giải - Viết phép tính - Viết đáp số +An có 4 quả bóng; Bình có 3 quả bóng -Viết số thích hợp vào phần tóm tắt - viết phép tính : 4 + 3 = 7 ( quả bóng) - 1 em lên bảng giải , lớp làm bài vào vở - HS tự nêu bài toán, tự trình bày bài giải rồi lựa chọn câu lời giải phù hợp nhất của bài toán Tổ em có tất cả là : 6 + 3 = 9 (bạn) Đáp số : 9 bạn - HS làm bài vào vở Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2013 Tuần 22 Toán : Xăng ti mét. Đo độ dài I/ Mục tiêu : - Biết xăng ti mét là đơn vị đo độ dài , biết xăng ti mét viết tắt là cm. - Biết dùng thước có chia vạch xăng ti mét để đo độ dài đoạn thẳng. II/ Đồ dùng dạy học : - Thước thẳng có vạch chia cm III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: (8 phút) Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng có các vạch chia thành từng xăng ti mét) - Cho HS quan sát thước và giới thiệu : Đây là cài thước có vạch chia thành từng xăng ti mét . Dùng thước này để đo độ dài các đoạn thẳng. Vạch đầu tiên là vạch 0( HS nhìn vào vạch 0) . Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là một xăng ti mét. - Cho HS dùng đầu bút chì di chuyển từ 0 đến 1 trên mép thước , khi đầu bút chì đến vạch 1 thì nói « một xăng ti mét » Độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng bằng một xăng ti mét - Cho HS làm tương tự như khi giới thiệu độ dài từ 0 đến 1 - Làm tương tự với các độ dài từ vạch 2 đến vạch 3 ... * xăng ti mét viết tắt là cm Hoạt động 2 : (7 phút) Giới thiệu các thao tác đo độ dài Hướng dẫn HS đo độ dài theo 3 bước : Hoạt động 3 : (17 phút)Thực hành Bài 1 : Viết kí hiệu của xăng ti mét : cm Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đó Bài 3 : Đặt thước đúng ghi Đ Đặt thước sai ghi S Bài 4 : Hướng dẫn HS đo độ dài các đoạn thẳng theo 3 bước 3. Củng cố, dặn dò : (3 phút) - Nêu các bước đo độ dài đoạn thẳng -HS quan sát thước kẻ - HS thực hành di chuyển bút chì trên thước - HS đọc : xăng ti mét - Bước 1 : Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng. - Bước 2 : Đọc số ghi ở vạch của thước - Bước 3 : Viết số đo độ dài đoạn thẳng ( vào chỗ thích hợp ) - HS viết 1 dòng - 3cm, 5cm, 6cm - Thực hành đo. Thứ năm ngày 31 tháng 1 năm 2013 Tuần 22 Toán : Tiết 84 Luyện tập I/ Mục tiêu : - Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải. II/ Đồ dùng dạy học : - Tranh vẽ các bài tập SGK III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : (5 phút) - Đọc : 4 cm, 2 cm, 8 cm - Viết : 3 xăng ti mét, 10 xăng ti mét 2. Bài mới : (27 phút) Hoạt động 1: Luyện kĩ năng giải toán và trình bày bài giải Bài 1 : - GV hướng dẫn HS quan sát , tự đọc đề toán - Cho HS trao đổi ý kiến , lựa chọn câu lời giải thích hợp nhất rồi viết vào bài giải - Cho HS đọc lại bài toán và bài giải Bài 2 : Tiến hành như bài 1 - Cho HS chọn lời giải phù hợp nhất rồi viết vào bài giải - Gọi HS đọc lại bài toán và bài giải Bài 3 : Có : 5 hình vuông Có : 4 hình tròn Có tất cả :... hình vuông và hình tròn ? 3. Củng cố, dặn dò : (3 phút) - Nhận xét tiết học - Bài sau : Luyện tập - HS tự đọc bài toán - Quan sát hình vẽ điền số vào tóm tắt rồi nêu lại tóm tắt - HS nêu lời giải Bài giải : Số cây chuối trong vườn có tất cả là : 12 + 3 = 15 ( cây chuối ) Đáp số : 15 cây chuối Bài giải Số bức tranh có tất cả là : 14 + 2 = 16 ( bức tranh ) Đáp số : 16 bức tranh - HS đọc bài toán - Tự tìm hiểu bài toán và câu trả lời - 1 HS lên bảng giải , lớp làm vào vở Thứ sáu ngày 1 tháng 02 năm 2013 Tuần 22 Toán : Tiết 85 Luyện tập I/ Mục tiêu : - Biết giải bài toán và trình bày bài toán. - Biết thực hiện cộng trừ các số đo độ dài. II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi bài 4/122/SGK III/Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : (5 phút) - Nhận xét bài làm của HS ( vở BT) - Sửa bài 4/18 . Cho 2 em lên đo lại 2 đoạn thẳng và ghi số đo dưới đoạn thẳng đó 2. Bài mới : (27 phút) Hoạt động 1 : Luyện kĩ năng trình bày bài giải Bài 1 : Giải toán có lời văn - Tóm tắt : Có : ... bóng xanh Có : ... bóng đỏ Có tất cả : ... quả bóng ? Bài 2 : Tương tự bài 1 Bài 3 : Thực hiện tương tự bài 2 - Cho HS nhìn tóm tắt đọc bài toán Bài 4 : Tính ( theo mẫu ) - Hướng dẫn HS cách cộng trừ hai số đo độ dài rồi thực hiện cộng trừ theo mẫu của SGK - Cộng ( trừ ) các số trong phép tính - Viết kết quả kèm theo tên đơn vị (cm ) - GV treo bảng phụ gọi 2 HS lên làm bài 3. Củng cố, dặn dò : (3 phút) - Nhận xét tiết học Bài sau : Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước - HS đọc đề toán rồi viết số thích hợp vào tóm tắt - HS tự giải bài toán - HS đọc đề toán rồi viết tóm tắt Tóm tắt : Có : 5 bạn nam Có : 5 bạn nữ Có tất cả : ... bạn ? - 1 HS lên bảng giải , cả lớp làm vào vở - HS tự giải bài toán - Cho 2 HS lên bảng tính , cả lớp làm vào vở Thứ năm ngày 31 tháng 1 năm 2013 Tuần 22 Luyện Toán Luyện tập I/ Củng cố : Giúp HS rèn luyện kỹ năng giải toán và trình bày bài giải. II/ Luyện tập : Bài 1: HS đọc bài toán, điền số vào tóm tắt rồi giải bài toán - Bài giải Số cây hoa lớp em trồng được là : 15 + 4 = 19 ( cây hoa ) Đáp số : 19 cây hoa Bài 2: HS đọc bài toán , điền số vào tóm tắt rồi giải bài toán Bài giải Đội đồng ca lớp 1A có là : 12 + 6 = 18 ( bạn ) Đáp số : 18 bạn Bài 3 : Giải bài toán theo tóm tắt Bài 4 : Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số đo
Tài liệu đính kèm: