TOÁN : ĐIỂM . ĐOẠN THẲNG
|.Mục tiêu: Giúp hs :
Nhận biết được “điểm” “đoạn thẳng”
Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm
Biết đặt tên các điểm , đoạn thẳng
||.Đồ dùng dạy học
GV yêu cầu hs phải có thước và bút chì
|||.Các hoạt động dạy học
Ngày soạn 17 – 12 TOÁN : ĐIỂM . ĐOẠN THẲNG |.Mục tiêu: Giúp hs : Nhận biết được “điểm” “đoạn thẳng” Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm Biết đặt tên các điểm , đoạn thẳng ||.Đồ dùng dạy học GV yêu cầu hs phải có thước và bút chì |||.Các hoạt động dạy học GV HS 1.Ổn định 2.KTBC GV đọc điểm kiểm tra cho hs nghe GV nhận xét 3.Bài mới GV giới thiệu – ghi tựa a.Giới thiệu “điểm “ , “đoạn thẳng” GV treo lên bảng A B . . Nói : Trên bảng có điểm A , điểm B GV vẽ lên bảng 2 chấm , nói : Trên bảng có 2 điểm . Ta gọi một điểm là điểm A, điểm kia là điểm B điểm A điểm B . . Sau đó , GV lấy thước nối 2 điểm lại và nói :“Nối điểm A với điểm B , ta có đoạn thẳng AB” GV chỉ vào đoạn thẳng , đọc :“đoạn thẳng AB” b.Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng * GV giớ thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng -GV giơ thước và nêu : Để vẽ đoạn thẳng ta thường dùng thước thẳng -GV h/d hs vẽ đoạn thẳng theo các bước sau : - Bước 1 : Dùng bút chì chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa vào tờ giấy . Đặt tên cho từng điểm(Chẳng hạn : viết A vào bên cạnh điểm thứ nhất , gọi đó là điểm A , viết B vào bên cạnh điểm thứ hai , gọi đó là điểm B) -Bước 2 : Đặt mép thước qua điểm A và B ta dùng tay trái giữ cố định thước . Tay phải cầm bút , đặt đầu bút vào mép thước và tì tay trên mặt giấy tại điểm A , cho đầu bút trượt nhẹ trên mặt giấy từ điểm A đến điểm B . -Bước 3 : Nhấc bút và thước ra . Trên mặt giấy có đoạn thẳng AB GV cho hs vẽ 1 vài đoạn thẳng Thực hành Bài 1 :GV gọi hs nêu yêu cầu của bài M . .N K. .D C. H. .Y .Q X. P. Bài 2 : GV gọi hs nêu yêu cầu của bài a.3 đoạn thẳng b. 4 đoạn thẳng c.5 đoạn thẳng d.6 đoạn thẳng Bài 3 : GV nêu yêu cầu của bài (mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng ) A B M D C N P ..4.. ..3.. O H K G L ..6.. 4.Củng cố GV tổ chức trò chơi : Đếm xem có bao nhiêu đoạn thẳng 5.Dặn dò GVnhận xét tiết học Về nhà làm bài ở VBT Lớp hát HS lắng nghe 1 số hs nhắc HS quan sát HS lắng nghe HS đọc điểm : 6 hs - nhóm HS đọc đoạn thẳng : 6 hs – nhóm HS quan sát HS lấy thước thẳng dùng ngón tay di động theo mép thước để biết mép thước “thẳng ” HS lấy giấy nháp và bút chì thực hiện theo h/d của GV Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên HS thực hiện theo h/d của GV 1 hs lên bảng vẽ lớp vẽ vào bảng con Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng 1 số hs đọc : -điểm M , điểm Nđoạn thẳng MN -điểm C , điểm Dđoạn thẳng CD -điểm K , điểm Hđoạn thẳng KH -điểm X , điểm Yđoạn thẳng XY -điểm P , điểm Q đoạn thẳng PQ Dùng thước và bút để nối thành đoạn thẳng 4 hs lên bản nối lớp làm vào vở (mỗi tổ làm 1 trường hợp ) HS lắng nghe 3 hs lên làm thi đua : *4 đoạn thẳng * 6 đoạn thẳng * 3 đoạn thẳng 1 số hs đọctên đoạn thẳng : *AB , BC , CD , DA *OH , HK , KO , KL , LG , GH *MN , NP , PM Ngày soạn 17 – 12 TOÁN : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG |.Mục tiêu Giúp hs : Có ấn tượng về “dài hơn , ngắn hơn ”, từđó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặt tính “dài – ngắn ” của chúng . Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tuỳ ý bằng 2 cách : so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian ||.Đồ dùng dạy học 1 vài cái bút ( thước hoặc que tính ) dài ngắn , màu sắc khác nhau |||.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định 2.KTBC Các em đã học bài gì ? GV gọi hs đọc tên điểm và tên đoạn thẳng A. .B C. .D N. .M GV yêu cầu hs dùng thước và phấn nối 2 điểm để có đoạn thẳng GV nhận xét 3.Bài mới a.Dạy biểu tượng “dài hơn”,“ngắn hơn”và so sánh trực tiếp Gv gơi 2 chiếc thước (hoặc bút chì) dài ngắn khác nhau và hỏi:“làm thế nào để biết cái nào dài hơn,cái nào ngắn hơn” GV gợi ý cho hs biết so sánh trực tiếp bằng cách chập 2 chiếc thước sao cho chúng có 1 đầubằng nhau , rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc nào dài hơn . GV vẽ lên bảng : .B C. .D Thước nào dài hơn , thước nào ngắn hơn ? Đoạn thẳng nào dài hơn , đoạn thẳng nào ngắn hơn ? b.So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian GV yêu cầu hs xem hình vẽ trong SGK và nói :“Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay ” . Đoạn thẳng trong hình vẽ dài 3 gang tay nên đoạn thẳng này dài hơn 1 gang tay . . . . GV có thể thực hành đo độ dài đoạn thẳng vẽ sẵn trên bảng để hs quan sát . . . . . . Vì sao em biết đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn ? GV nêu nhận xétCó thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mổi đoạn thẳng đó . Thực hành Bài 1 : GV nêu yêu cầu của bài A. .B M. .N C. .D P. .Q .R U. H. .K .M V. .S Bài 2 : GV nêu yêu cầu của bài ( ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng ) . . . . . . ..7.. . . . . 2 ..5.. . . . . ..4.. ..3.. Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài (tô màu vào băng giấy ngắn nhất ) GV có thể h/d làm như sau: +Đếm số ô vuông trong mỗi băng giấyrồi ghi số đếm được vào băng giấy tương ứng . +So sánh các số vừa ghi để xác định băng giấyngắn nhất +Tô màu vào băng giấy ngắn nhất GV yêu cầu hs giải thích vì sao biết đó là băng giấy ngăn nhất 4.Củng cố GV có thể chuyển bài 3 xuống để tổ chức trò chơi 5.Dặn dò GV nhận xét tiết học Về nhà làm bài ở VBT Lớp hát Điểm . Đoạn thẳng Điểm A , điểm B Đoạn thẳng AB Đoạn thẳng BC Đoạn thẳng NM 2 hs lên bảng thực hiện vẽ 2 điểm rồi nối thành đoạn thẳng HS theo dõi HS theo dõi và lắng nghe 1 hs lên bảng so sánh 2 que tính có màu sắc và độ dài khác nhau HS khác nhận xét Hs trả lời HS quan sát và lắng nghe HS quan sát1 hs so sáh 2 đoạn thẳng Đặt 3 ô vuông vào đoạn thẳng ở trên , có thể đặt 9 ô vuông vào đoạn thẳng ở dưới nên đoạn thẳng ở dưới dài đoạn thẳng ở trên ( 3 > 1 ) HS thực hành so sánh từng cặp 2 đoạn thẳng 4 hs so sánh 4 hs khác nhận xét 1 hs lên bảng làm lớp làm vào vở hs nhận xét xem đoạn thẳng nào dài nhất , đoạn thẳng nào ngắn nhất HS thực hiện tô màu vào vở HS có thể bằng trực giác nhận đúng băng giấy ngắn nhất rồi tô màu vò băng giấy đó 1 số hs giải thích Ngày soạn 17 – 12 TOÁN : THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI |.Mục tiêu - Giúp hs :Biết cách so sánh độ dài 1 số đồ vật quen tuộc như : bàn hs , bảng đen , quyển vở , hộp bút , hoặc chiều dài , chiều rộng lớp học , Bằng cách chọn và sử dụng đơn vị đo “ chưa chuẩn” như gang tay , bước chân , thước kẻ hs , que tính , que diêm - Nhận biết được rằng : gang tay , bước chân , của 2 người khác nhau thì không nhất thiết gióùng nhau .Từ đó có biểu tượng về sự “sai lệch ” , “ tính xấp xỉ” hay “sự ước lượng ” trong quá trình đo độ dài bằng những đơn vị đo “ chưa chuẩn ” - Bước đầu thấy sự cần thiết phải có 1 đơn vị đo “chuẩn ” để đo dộ dài . ||.Đồ dùng dạy học Thước kẻ hs , que tính |||.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định 2.KTBC Các em đã học bài gì ? GV gọi hs lên thực hành đo độ dài cái thước xem thước nào dài hơn , thước nào ngắn hơn; đoạn thẳng nào dài nhất , đoạn thẳng nào ngắn nhất A. .B .D E. .F 3.Bài mới a.Giới tiệu độ dài “ gang tay ” GV nói : Gang tay là độ dài (khoảng cách) tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa. GV yêu cầu hs nối 2 điểm đó để được đoạn thẳng AB GV nói : độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB b.Hướng dẫn hs cách đo độ dài bằng“gang tay” GV nói : Hãy đo cạnh bảng bằng gang tay GV làm mẫu : Dặt ngón cái sát mép bên trái cạnh bảng ; kéo căng ngón giữa và đặt dấu ngón giữa tại 1 điểm nào đó trên mép bảng ; co ngón tay cái về trủng với ngón giữa rồi đặt ngón giữa đến 1 đểm khác trên mép bảng và cứ như thế đến mép phải của bảng . Mỗi lần co ngón tay cái về trùng với ngón giữa thì đếm lần lượt : một , hai , cuối củng đọc to kết quả, chẳng hạn : cạnh bảng dài 7 gang tay c.Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “ bước chân ” GV nói : đo độ dài bục giảng bằng bước chân GV làm mẫu : Đứng chụm 2 chân sao cho các gót chân bằng nhau tại mép bên trái của bục giảng ; giữ nguyên chân trái và bước chân phải lên phía trước – và đếm : một bước , hai bước ; tiếp tục như vậy cho đến mép bên phải của bục giảng thì thôi . Cuối cùng đọc to kết quả , chẳng hạn : bục giảng dài 5 bước chân Thực hành. * GV giúp hs nhận biết : - Đơn vị đo là “ gang tay ” - Đo độ dài đoạn thẳng bằng gang tay , rồi điền số tương ứng vào đoạn thẳng đó hoặc nêu kết quả , chẳng hạn : 8 gang tay * GV giúp hs nhận biết : - Đơn vị đo độ dài là bước “ chân ” - Đo độ dài mỗi đoan thẳng bằng bước chân rồi nêu kết quả đo *GV giúp hs nhận biết : -Đơn vị đo là độ dài que tính -Thực hành đo độ dài cái bàn , bảng , sợi dây bằng que tính rồi nêu kết quả đo . *Nếu cón thời gian GV cho hs thực hành đo bằng sải tay. 4.Củng cố GV nêu câu hỏi : Vì sao ngày nay , người ta không sử dụng “gang tay” hoặc “bước chân” để đo các độ dài trong các hoạt động hàng ngày ? Cùng 1 đoạn đường có thể đo bẳng bước chân với kết quả đo không giốn ... hiệu số 14 GV yêu cầu hs lấy 1 bó chục que tính và 4 que tính rời , hỏi : -Có rất cả mấy que tính ? GV nói : mười que tính và bốn que tính là mười bốn que tính GV ghi : 14 Đọc là : mười bốn GV nói : Số 14 gồm có 1 chục và 4 đơn vị . Số 14 có hai chữ số là 1 và 4 viết liền nhau , từ trái sang phải GV yêu cầu hs đính số 14 * Giới thiệu số 15 GV yêu cầu hs lấy 1 bó chục que tính và 5 que tính rời , hỏi : -Có rất cả mấy que tính ? GV nói : mười que tính và năm que tính là mười lăm que tính GV ghi : 15 Đọc là : mười lăm GV nói : Số 15 gồm có 1 chục và 5 đơn vị . Số 15 có hai chữ số là 1 và 5 viết liền nhau , từ trái sang phải GV yêu cầu hs đính số 15 *THỰC HÀNH Bài 1 : GV gọi hs nêu yâu cầu của bài mươiø : 10 mười một : 11 mười hai : 12 mười ba : 13 mười bốn : 14 mười lăm : 15 10 ..11.. ..12.. ..13.. ..14.. 15 15 ..14.. ..13.. ..12.. ..11.. 10 GV ghi điểm cho hs thắng cuộc Bài 2 : Gv gọi hs nêu yêu cầu của bài GV h/d hs đếm số ngôi sao ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống Bài 3 : GV yêu cầu hs đếm số con vậtở mỗi tranh vẽ , rồi nối với số đó Bài 4 : GV nêu yêu cầu của bài ( Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số ) 1 3 5 7 9 11 13 15 . . . . . . . . . . . . . . . . 0 2 4 6 8 10 12 14 4.Củng cố ( 3 phút ) Cô vừa dạy các em bài gì ? 13 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ? 14 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ? 15 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ? 5.Dặn dò (1 phút ) GV nhận xét tiết học Về nhà làm bài ở VBT Lớp hát Mười một , mười hai 1 chục và 1 đơn vị 1 chục và 2 đơn vị 2 hs đọc Mỗi dãy viết 1 số vào bảng con HS thực hiện Mưởi ba que tính HS theo dõi Đọc : 10 hs – nhóm – đt HS lắng nghe 1 số hs nhắc lại HS thực hiện vào bảng cài HS thực hiện Mưởi bốn que tính HS theo dõi Đọc : 10 hs – nhóm – đt HS lắng nghe 1 số hs nhắc lại HS thực hiện vào bảng cài HS thực hiện Mưởi lăm que tính HS theo dõi Đọc : 10 hs – nhóm – đt HS lắng nghe 1 số hs nhắc lại HS thực hiện vào bảng cài Viết số 1 hs lên bảng làm lớp làm vào vở 2 hs lên bảng làm thi đua HS nào làm nha nh và đúng thì thắng Điền số thích hợp vào ô trống HS làm bài vào vở HS lắng nghe HS làm bài vào vở 1 hs lên bảng làm lớp làm vào vở mười ba , mười bốn , mười lăm 1 chục và 3 đơn vị 1 chục và 4 đơn vị 1 chục và 5 đơn vị TOÁN : MƯỜI SÁU, MƯỜI BẢY, MƯỜI TÁM , MƯỜI CHÍN |.Mục tiêu Giúp hs nhận biết : -Số 16 gồm có 1 chục và 6 đơn vị -Số 17 gồm có 1 chục và 7 đơn vị -Số 18 gồm có 1 chục và 8 đơn vị -Số 19 gồm có 1 chục và 9 đơn vị Biết đọc , viết các số đó . nhận biết số có 2 chữ số ||.Đồ dùng dạy học Các bó chục que tính và các que tính rời |||.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định (1 phút ) 2.KTBC (7 phút ) Các em đã học bài gì ? GV hỏi : 13 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ? 14 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ? 15 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ? GV yêu cầu hs đọc số : 13 , 14 , 15 GV cho hs viết số : 13 , 14 , 15 GV nhận xét 3.Bài mới (23 phút ) * Giới thiệu số 16 GV yêu cầu hs lấy 1 bó chục que tính và 6 que tính rời , hỏi : -Có tất cả mấy que tính ? GV nói : mười que tính và sáu que tính là mườisáu que tính GV ghi :16 Đọc là : mười sáu GV nói : Số 16 gồm có 1 chục và 6 đơn vị . Số 16 có hai chữ số là 1 và 6 viết liền nhau , từ trái sang phải GV yêu cầu hs đính số 16 * Giới thiệu số 17 GV yêu cầu hs lấy 1 bó chục que tính và 4 que tính rời , hỏi : -Có tất cả mấy que tính ? GV nói : mười que tính và bảy que tính là mười bảy que tính GV ghi : 17 Đọc là : mười bảy GV nói : Số 17 gồm có 1 chục và 7 đơn vị . Số 17 có hai chữ số là 1 và 7 viết liền nhau , từ trái sang phải GV yêu cầu hs đính số 17 * Giới thiệu số 18 GV yêu cầu hs lấy 1 bó chục que tính và 8 que tính rời , hỏi : -Có tất cả mấy que tính ? GV nói : mười que tính và tám que tính là mười tám que tính GV ghi : 18 Đọc là : mười lăm GV nói : Số 18 gồm có 1 chục và 8 đơn vị . Số 18 có hai chữ số là 1 và 8 viết liền nhau , từ trái sang phải GV yêu cầu hs đính số 18 * Giới thiệu số 19 GV yêu cầu hs lấy 1 bó chục que tính và 9 que tính rời , hỏi : -Có tất cả mấy que tính ? GV nói : mười que tính và chín que tính là mười chín que tính GV ghi : 19 Đọc là : mười chín GV nói : Số 19 gồm có 1 chục và 9 đơn vị . Số 19 có hai chữ số là 1 và 9 viết liền nhau , từ trái sang phải GV yêu cầu hs đính số 19 *THỰC HÀNH Bài 1 : GV gọi hs nêu yâu cầu của bài a. mười một : 11 mười hai : 12 mười ba : 13 mười bốn : 14 mười lăm : 15 mười sáu : 16 mười bảy : 17 mười tám : 18 mười chín :19 b.10 ..11.. ..12.. ..13.. ..14.. ..15.. ..16.. ..17.. ..18.. 19 GV ghi điểm cho hs thắng cuộc Bài 2 : GV gọi hs nêu yêu cầu của bài GV h/d hs đếm số cây nấm ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống Bài 3 : GV yêu cầu hs đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ , rồi nối với số đó Bài 4 : GV nêu yêu cầu của bài ( Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số ) 1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 4.Củng cố ( 3 phút ) Cô vừa dạy các em bài gì ? 13 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ? 14 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ? 15 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ? Trò chơi : GV có thể chuyển bài 4 xuống để tổ chức trò chơi 5.Dặn dò (1 phút ) GV nhận xét tiết học Về nhà làm bài ở VBT Lớp hát Mười ba , mười bốn , mười lăm 1 chục và 3 đơn vị 1 chục và 4 đơn vị 1 chục và 5 đơn vị 2 hs đọc Mỗi dãy viết 1 số vào bảng con HS thực hiện Mưởi sáu que tính 1 số hs nhắc HS theo dõi Đọc : 10 hs – nhóm – đt HS lắng nghe 1 số hs nhắc lại HS thực hiện vào bảng cài HS thực hiện Mưởi bảy que tính 1 số hs nhắc HS theo dõi Đọc : 10 hs – nhóm – đt HS lắng nghe 1 số hs nhắc lại HS thực hiện vào bảng cài HS thực hiện Mưởi tám que tính 1 số hs nhắc HS theo dõi Đọc : 10 hs – nhóm – đt HS lắng nghe 1 số hs nhắc lại HS thực hiện vào bảng cài HS thực hiện Mưởi chín que tính 1 số hs nhắc HS theo dõi Đọc : 10 hs – nhóm – đt HS lắng nghe 1 số hs nhắc lại HS thực hiện vào bảng cài Viết số từ 11 đến 19 1 hs lên bảng làm lớp làm vào vở 2 hs lên bảng làm thi đua HS nào làm nha nh và đúng thì thắng Điền số thích hợp vào ô trống HS làm bài vào vở HS lắng nghe HS làm bài vào vở 1 hs lên bảng làm lớp làm vào bảng con mười ba , mười bốn , mười lăm 1 chục và 3 đơn vị 1 chục và 4 đơn vị 1 chục và 5 đơn vị TOÁN : HAI MƯƠI . HAI CHỤC |.Mục tiêu Giúp hs nhận biết : -Số lượng hai mươi . 20 còn gọi là hai chục Biết đọc , viết các số đó . nhận biết số có 2 chữ số ||.Đồ dùng dạy học Các bó chục que tính |||.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định (1 phút ) 2.KTBC (7 phút ) Các em đã học bài gì ? GV hỏi : 16 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ? 18 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ? 19 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ? GV yêu cầu hs đọc số : 19 , 16 , 18 , 17 GV cho hs viết số :16 , 17 , 18 , 19 GV nhận xét 3.Bài mới (23 phút ) * Giới thiệu số 20 GV yêu cầu hs lấy 1 bó chục que tính và lấy thêm 1 bó chục que tính nữa : -Có tất cả mấy que tính ? GV nói : mười que tính và mười que tính là hai mươi que tính . Hỏi : hai mươi que tính gọi là mấy chục que tính ? GV ghi 20 Đọc là: hai mươi GV nói :Số 20 có hai chữ số là chữ số 2 và chữ số 0 viết liền nhau , từ trái sang phải Số hai mươi gồm có mấy chục và mấy đơn vị GV yêu cầu hs đính số 20 *THỰC HÀNH Bài 1 : GV yêu cầu hs viết số từ 10 đến 20 , từ 20 đến 10 10 , 11 , 12 , 13 , 14 , 15 , 16 , 17 , 18 , 19 , 20 20 , 19 , 18 , 17 , 16 , 15 , 14 , 13 , 12 , 11 , 10 Bài 2 : GV gọi hs nêu yêu cầu của bài Mẫu : Số 12 gồm có1 chục và 2 đơn vị Số 16 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ? Số 11 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ? Số 10 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ? Số 20 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ? Bài 3 : GV yêu cầu hs nêu yêu cầu của bài . . . . . . . . . . . 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Bài 4 : GV nêu yêu cầu của bài ( viết số liền sau của số đã cho ) Số liền sau của số 15 là số nào ? Số liền sau của số 10 là số nào ? Số liền sau của số 19 là số nào ? 4.Củng cố (3 phút ) Cô vừa dạy các em bài gì ? GV tổ chức trò chơi : GV có thể chuyển bài 3 xuống để tổ chức trò chơi 5.Dặn dò (1 phút ) GV nhận xét tiết học – tuyên dương Về nhà làm bài ở VBT Lớp hát Mười sáu , 1 chục và 6 đơn vị 1 chục và 8 đơn vị 1 chục và 9 đơn vị 2 hs đọc Mỗi dãy viết 1 số vào bảng con HS thực hiện Hai mươi que tính 1 số hs nhắc 2 chục que tính HS theo dõi Đọc : 10 hs – nhóm – đt HS lắng nghe 1 số hs nhắc lại 2 chục và 0 đơn vị HS thực hiện vào bảng cài 2 HS thực hiện Viết theo mẫu Cả lớp đồng thanh 1 chục và 6 đơn vị 1 chục và 1 đơn vị 1 chục và 0 đơn vị 2 chục và 0 đơn vị viết số vào mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó 1 hs lên bảng làm lớp làm và vở là số 16 là số 11 là số 20 Hai mươi . Hai chục
Tài liệu đính kèm: