Giáo án Toán lớp 1 - Tuần 18, 19

Giáo án Toán lớp 1 - Tuần 18, 19

TOÁN : ĐIỂM . ĐOẠN THẲNG

|.Mục tiêu: Giúp hs :

Nhận biết được “điểm” “đoạn thẳng”

Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm

Biết đặt tên các điểm , đoạn thẳng

||.Đồ dùng dạy học

GV yêu cầu hs phải có thước và bút chì

|||.Các hoạt động dạy học

 

doc 16 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 1309Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 1 - Tuần 18, 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 17 – 12 
TOÁN : ĐIỂM . ĐOẠN THẲNG
|.Mục tiêu: Giúp hs :
Nhận biết được “điểm” “đoạn thẳng”
Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm 
Biết đặt tên các điểm , đoạn thẳng 
||.Đồ dùng dạy học
GV yêu cầu hs phải có thước và bút chì
|||.Các hoạt động dạy học
GV
HS 
1.Ổn định 
2.KTBC GV đọc điểm kiểm tra cho hs nghe
 GV nhận xét
3.Bài mới GV giới thiệu – ghi tựa
a.Giới thiệu “điểm “ , “đoạn thẳng”
 GV treo lên bảng A B
 . .
 Nói : Trên bảng có điểm A , điểm B
 GV vẽ lên bảng 2 chấm , nói : Trên bảng có 2 điểm . Ta gọi một điểm là điểm A, điểm kia là điểm B
 điểm A điểm B
 . .
 Sau đó , GV lấy thước nối 2 điểm lại và nói :“Nối điểm A với điểm B , ta có đoạn thẳng AB”
 GV chỉ vào đoạn thẳng , đọc :“đoạn thẳng AB”
b.Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng
 * GV giớ thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng
 -GV giơ thước và nêu : Để vẽ đoạn thẳng ta thường dùng thước thẳng 
 -GV h/d hs vẽ đoạn thẳng theo các bước sau :
 - Bước 1 : Dùng bút chì chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa vào tờ giấy . Đặt tên cho từng điểm(Chẳng hạn : viết A vào bên cạnh điểm thứ nhất , gọi đó là điểm A , viết B vào bên cạnh điểm thứ hai , gọi đó là điểm B)
 -Bước 2 : Đặt mép thước qua điểm A và B ta dùng tay trái giữ cố định thước . Tay phải cầm bút , đặt đầu bút vào mép thước và tì tay trên mặt giấy tại điểm A , cho đầu bút trượt nhẹ trên mặt giấy từ điểm A đến điểm B .
 -Bước 3 : Nhấc bút và thước ra . Trên mặt giấy có đoạn thẳng AB
 GV cho hs vẽ 1 vài đoạn thẳng
Thực hành
 Bài 1 :GV gọi hs nêu yêu cầu của bài
 M . .N K.
 .D
 C. H.
 .Y
 .Q
 X.
 P.
 Bài 2 : GV gọi hs nêu yêu cầu của bài
a.3 đoạn thẳng b. 4 đoạn thẳng
c.5 đoạn thẳng d.6 đoạn thẳng
 Bài 3 : GV nêu yêu cầu của bài (mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng )
A B M 
D C N P
 ..4.. ..3.. 
 O
 H K
 G L
 ..6.. 
4.Củng cố GV tổ chức trò chơi : Đếm xem có bao nhiêu đoạn thẳng 
5.Dặn dò GVnhận xét tiết học
 Về nhà làm bài ở VBT
Lớp hát
HS lắng nghe
1 số hs nhắc
HS quan sát
HS lắng nghe
HS đọc điểm : 6 hs - nhóm
HS đọc đoạn thẳng : 6 hs – nhóm
HS quan sát
HS lấy thước thẳng dùng ngón tay di động theo mép thước để biết mép thước “thẳng ”
HS lấy giấy nháp và bút chì 
thực hiện theo h/d của GV
Học sinh thực hiện theo hướng 
dẫn của giáo viên
HS thực hiện theo h/d của GV
1 hs lên bảng vẽ
lớp vẽ vào bảng con
Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng
1 số hs đọc :
-điểm M , điểm Nđoạn thẳng MN
-điểm C , điểm Dđoạn thẳng CD
-điểm K , điểm Hđoạn thẳng KH
-điểm X , điểm Yđoạn thẳng XY
-điểm P , điểm Q đoạn thẳng PQ
Dùng thước và bút để nối thành
 đoạn thẳng
4 hs lên bản nối
lớp làm vào vở (mỗi tổ làm 1
 trường hợp )
HS lắng nghe
3 hs lên làm thi đua :
*4 đoạn thẳng
* 6 đoạn thẳng
* 3 đoạn thẳng
1 số hs đọctên đoạn thẳng :
*AB , BC , CD , DA
*OH , HK , KO , KL , LG , GH
 *MN , NP , PM
Ngày soạn 17 – 12 
TOÁN : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
|.Mục tiêu
 Giúp hs : 
 Có ấn tượng về “dài hơn , ngắn hơn ”, từđó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặt tính “dài – ngắn ” của chúng .
 Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tuỳ ý bằng 2 cách : so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian 
||.Đồ dùng dạy học
 1 vài cái bút ( thước hoặc que tính ) dài ngắn , màu sắc khác nhau
|||.Các hoạt động dạy học
1.Ổn định 
2.KTBC Các em đã học bài gì ?
 GV gọi hs đọc tên điểm và tên đoạn thẳng
A. .B C. .D
 N.
 .M
GV yêu cầu hs dùng thước và phấn nối 2 điểm để có đoạn thẳng 
GV nhận xét 
3.Bài mới 
a.Dạy biểu tượng “dài hơn”,“ngắn hơn”và so sánh trực tiếp
Gv gơi 2 chiếc thước (hoặc bút chì) dài ngắn khác nhau và hỏi:“làm thế nào để biết cái nào dài hơn,cái nào ngắn hơn”
GV gợi ý cho hs biết so sánh trực tiếp bằng cách chập 2 chiếc thước sao cho chúng có 1 đầubằng nhau , rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc nào dài hơn .
 GV vẽ lên bảng :
.B
 C. .D
 Thước nào dài hơn , thước nào ngắn hơn ?
 Đoạn thẳng nào dài hơn , đoạn thẳng nào ngắn hơn ?
b.So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian
GV yêu cầu hs xem hình vẽ trong SGK và nói :“Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay ” . Đoạn thẳng trong hình vẽ dài 3 gang tay nên đoạn thẳng này dài hơn 1 gang tay
 . . . .
 GV có thể thực hành đo độ dài đoạn thẳng vẽ sẵn trên bảng để hs quan sát 
 . .
 . . . .
Vì sao em biết đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn ?
 GV nêu nhận xétCó thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mổi đoạn thẳng đó .
Thực hành
 Bài 1 : GV nêu yêu cầu của bài
A. .B M. .N
C. .D P. .Q
 .R
 U. H. .K
.M
 V. .S
 Bài 2 : GV nêu yêu cầu của bài ( ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng )
. . . . . . 
 ..7..
. . . . 
 2 ..5..
 . . . .
 ..4.. ..3..
 Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài (tô màu vào băng giấy ngắn nhất )
 GV có thể h/d làm như sau:
 +Đếm số ô vuông trong mỗi băng giấyrồi ghi số đếm được vào băng giấy tương ứng .
 +So sánh các số vừa ghi để xác định băng giấyngắn nhất
 +Tô màu vào băng giấy ngắn nhất
GV yêu cầu hs giải thích vì sao biết đó là băng giấy ngăn nhất 
4.Củng cố GV có thể chuyển bài 3 xuống để tổ chức trò 
chơi
5.Dặn dò GV nhận xét tiết học
 Về nhà làm bài ở VBT
Lớp hát
Điểm . Đoạn thẳng
Điểm A , điểm B
Đoạn thẳng AB
Đoạn thẳng BC
Đoạn thẳng NM
2 hs lên bảng thực hiện vẽ 2 điểm rồi nối thành đoạn thẳng
HS theo dõi
HS theo dõi và lắng nghe
1 hs lên bảng so sánh 2 que tính 
có màu sắc và độ dài khác nhau
HS khác nhận xét
Hs trả lời
HS quan sát và lắng nghe
HS quan sát1 hs so sáh 2 đoạn thẳng
Đặt 3 ô vuông vào đoạn thẳng ở
 trên , có thể đặt 9 ô vuông vào
 đoạn thẳng ở dưới nên đoạn 
thẳng ở dưới dài đoạn thẳng ở
 trên ( 3 > 1 )
HS thực hành so sánh từng cặp 2 đoạn thẳng 
4 hs so sánh
4 hs khác nhận xét
1 hs lên bảng làm lớp làm vào vở
hs nhận xét xem đoạn thẳng nào dài nhất , đoạn thẳng nào ngắn nhất
HS thực hiện tô màu vào vở
HS có thể bằng trực giác nhận đúng băng giấy ngắn nhất rồi tô màu vò băng giấy đó 
1 số hs giải thích
Ngày soạn 17 – 12 
TOÁN : THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
|.Mục tiêu
- Giúp hs :Biết cách so sánh độ dài 1 số đồ vật quen tuộc như : bàn hs , bảng đen , quyển vở , hộp bút , hoặc chiều dài , chiều rộng lớp học ,  Bằng cách chọn và sử dụng đơn vị đo “ chưa chuẩn” như gang tay , bước chân , thước kẻ hs , que tính , que diêm 
- Nhận biết được rằng : gang tay , bước chân , của 2 người khác nhau thì không nhất thiết gióùng nhau .Từ đó có biểu tượng về sự “sai lệch ” , “ tính xấp xỉ” hay “sự ước lượng ” trong quá trình đo độ dài bằng những đơn vị đo “ chưa chuẩn ” 
- Bước đầu thấy sự cần thiết phải có 1 đơn vị đo “chuẩn ” để đo dộ dài .
||.Đồ dùng dạy học
 Thước kẻ hs , que tính 
|||.Các hoạt động dạy học
1.Ổn định 
2.KTBC Các em đã học bài gì ? 
GV gọi hs lên thực hành đo độ dài cái thước xem thước nào dài hơn , thước nào ngắn hơn; đoạn thẳng nào dài nhất , đoạn thẳng nào ngắn nhất 
 A. .B
.D
 E. .F
3.Bài mới 
a.Giới tiệu độ dài “ gang tay ” 
GV nói : Gang tay là độ dài (khoảng cách) tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa.
GV yêu cầu hs nối 2 điểm đó để được đoạn thẳng AB 
GV nói : độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB
b.Hướng dẫn hs cách đo độ dài bằng“gang tay”
GV nói : Hãy đo cạnh bảng bằng gang tay
GV làm mẫu : Dặt ngón cái sát mép bên trái cạnh bảng ; kéo căng ngón giữa và đặt dấu ngón giữa tại 1 điểm nào đó trên mép bảng ; co ngón tay cái về trủng với ngón giữa rồi đặt ngón giữa đến 1 đểm khác trên mép bảng và cứ như thế đến mép phải của bảng . Mỗi lần co ngón tay cái về trùng với ngón giữa thì đếm lần lượt : một , hai ,  cuối củng đọc to kết quả, chẳng hạn : cạnh bảng dài 7 gang tay
c.Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “ bước chân ”
GV nói : đo độ dài bục giảng bằng bước chân
GV làm mẫu : Đứng chụm 2 chân sao cho các gót chân bằng nhau tại mép bên trái của bục giảng ; giữ nguyên chân trái và bước chân phải lên phía trước – và đếm : một bước , hai bước ; tiếp tục như vậy cho đến mép bên phải của bục giảng thì thôi . Cuối cùng đọc to kết quả , chẳng hạn : bục giảng dài 5 bước chân
Thực hành.
 * GV giúp hs nhận biết :
- Đơn vị đo là “ gang tay ”
- Đo độ dài đoạn thẳng bằng gang tay , rồi điền số tương ứng vào đoạn thẳng đó hoặc nêu kết quả , chẳng hạn : 8 gang tay
 * GV giúp hs nhận biết :
- Đơn vị đo độ dài là bước “ chân ”
- Đo độ dài mỗi đoan thẳng bằng bước chân rồi nêu kết quả đo 
 *GV giúp hs nhận biết :
 -Đơn vị đo là độ dài que tính
 -Thực hành đo độ dài cái bàn , bảng , sợi dây bằng que tính rồi nêu kết quả đo .
 *Nếu cón thời gian GV cho hs thực hành đo bằng sải tay.
4.Củng cố 
GV nêu câu hỏi : Vì sao ngày nay , người ta không sử dụng “gang tay” hoặc “bước chân” để đo các độ dài trong các hoạt động hàng ngày ?
Cùng 1 đoạn đường có thể đo bẳng bước chân với kết quả đo không giốn ... hiệu số 14
 GV yêu cầu hs lấy 1 bó chục que tính và 4 que tính rời , hỏi : 
 -Có rất cả mấy que tính ?
 GV nói : mười que tính và bốn que tính là mười bốn que tính
 GV ghi : 14
 Đọc là : mười bốn
 GV nói : Số 14 gồm có 1 chục và 4 đơn vị . Số 14 có hai chữ số là 1 và 4 viết liền nhau , từ trái sang phải 
 GV yêu cầu hs đính số 14
 * Giới thiệu số 15
 GV yêu cầu hs lấy 1 bó chục que tính và 5 que tính rời , hỏi : 
 -Có rất cả mấy que tính ?
 GV nói : mười que tính và năm que tính là mười lăm que tính
 GV ghi : 15
 Đọc là : mười lăm
 GV nói : Số 15 gồm có 1 chục và 5 đơn vị . Số 15 có hai chữ số là 1 và 5 viết liền nhau , từ trái sang phải 
 GV yêu cầu hs đính số 15
 *THỰC HÀNH
 Bài 1 : GV gọi hs nêu yâu cầu của bài
mươiø : 10
 mười một : 11
 mười hai : 12
 mười ba : 13
 mười bốn : 14
 mười lăm : 15
10 ..11.. ..12.. ..13.. ..14.. 15
15 ..14.. ..13.. ..12.. ..11.. 10
 GV ghi điểm cho hs thắng cuộc
 Bài 2 : Gv gọi hs nêu yêu cầu của bài
GV h/d hs đếm số ngôi sao ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống 
 Bài 3 : GV yêu cầu hs đếm số con vậtở mỗi tranh vẽ , rồi nối với số đó 
 Bài 4 : GV nêu yêu cầu của bài ( Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số )
 1 3 5 7 9 11 13 15
 . . . . . . . . . . . . . . . . 
0 2 4 6 8 10 12 14
4.Củng cố ( 3 phút )
 Cô vừa dạy các em bài gì ?
 13 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ? 
 14 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ? 
 15 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ?
5.Dặn dò (1 phút )
 GV nhận xét tiết học
 Về nhà làm bài ở VBT
Lớp hát
Mười một , mười hai
1 chục và 1 đơn vị
1 chục và 2 đơn vị
2 hs đọc
Mỗi dãy viết 1 số vào bảng con
HS thực hiện
Mưởi ba que tính
HS theo dõi
Đọc : 10 hs – nhóm – đt
HS lắng nghe
1 số hs nhắc lại
HS thực hiện vào bảng cài
HS thực hiện
Mưởi bốn que tính
HS theo dõi
Đọc : 10 hs – nhóm – đt
HS lắng nghe
1 số hs nhắc lại
HS thực hiện vào bảng cài
HS thực hiện
Mưởi lăm que tính
HS theo dõi
Đọc : 10 hs – nhóm – đt
HS lắng nghe
1 số hs nhắc lại
HS thực hiện vào bảng cài
Viết số
1 hs lên bảng làm
lớp làm vào vở
2 hs lên bảng làm thi đua
HS nào làm nha nh và đúng thì thắng
Điền số thích hợp vào ô trống 
HS làm bài vào vở
HS lắng nghe
HS làm bài vào vở
1 hs lên bảng làm
lớp làm vào vở
mười ba , mười bốn , mười lăm
1 chục và 3 đơn vị
1 chục và 4 đơn vị
1 chục và 5 đơn vị
TOÁN : MƯỜI SÁU, MƯỜI BẢY,
 MƯỜI TÁM , MƯỜI CHÍN
|.Mục tiêu
 Giúp hs nhận biết :
 -Số 16 gồm có 1 chục và 6 đơn vị
 -Số 17 gồm có 1 chục và 7 đơn vị
 -Số 18 gồm có 1 chục và 8 đơn vị
 -Số 19 gồm có 1 chục và 9 đơn vị
 Biết đọc , viết các số đó . nhận biết số có 2 chữ số
||.Đồ dùng dạy học
 Các bó chục que tính và các que tính rời
|||.Các hoạt động dạy học
1.Ổn định (1 phút )
2.KTBC (7 phút )
 Các em đã học bài gì ?
 GV hỏi : 13 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ? 
 14 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ?
 15 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ?
 GV yêu cầu hs đọc số : 13 , 14 , 15
 GV cho hs viết số : 13 , 14 , 15
 GV nhận xét 
3.Bài mới (23 phút )
 * Giới thiệu số 16
 GV yêu cầu hs lấy 1 bó chục que tính và 6 que tính rời , hỏi : 
 -Có tất cả mấy que tính ?
 GV nói : mười que tính và sáu que tính là mườisáu que tính
 GV ghi :16
 Đọc là : mười sáu
 GV nói : Số 16 gồm có 1 chục và 6 đơn vị . Số 16 có hai chữ số là 1 và 6 viết liền nhau , từ trái sang phải 
 GV yêu cầu hs đính số 16
 * Giới thiệu số 17
 GV yêu cầu hs lấy 1 bó chục que tính và 4 que tính rời , hỏi : 
 -Có tất cả mấy que tính ?
 GV nói : mười que tính và bảy que tính là mười bảy que tính
 GV ghi : 17
 Đọc là : mười bảy
 GV nói : Số 17 gồm có 1 chục và 7 đơn vị . Số 17 có hai chữ số là 1 và 7 viết liền nhau , từ trái sang phải 
 GV yêu cầu hs đính số 17
* Giới thiệu số 18
 GV yêu cầu hs lấy 1 bó chục que tính và 8 que tính rời , hỏi : 
 -Có tất cả mấy que tính ?
 GV nói : mười que tính và tám que tính là mười tám que tính
 GV ghi : 18
 Đọc là : mười lăm
 GV nói : Số 18 gồm có 1 chục và 8 đơn vị . Số 18 có hai chữ số là 1 và 8 viết liền nhau , từ trái sang phải 
 GV yêu cầu hs đính số 18
 * Giới thiệu số 19
 GV yêu cầu hs lấy 1 bó chục que tính và 9 que tính rời , hỏi : 
 -Có tất cả mấy que tính ?
 GV nói : mười que tính và chín que tính là mười chín que tính
 GV ghi : 19
 Đọc là : mười chín
 GV nói : Số 19 gồm có 1 chục và 9 đơn vị . Số 19 có hai chữ số là 1 và 9 viết liền nhau , từ trái sang phải 
 GV yêu cầu hs đính số 19
 *THỰC HÀNH
 Bài 1 : GV gọi hs nêu yâu cầu của bài
 a. mười một : 11
 mười hai : 12
 mười ba : 13
 mười bốn : 14
 mười lăm : 15
 mười sáu : 16
 mười bảy : 17
 mười tám : 18
 mười chín :19
 b.10 ..11.. ..12.. ..13.. ..14.. 
 ..15.. ..16.. ..17.. ..18.. 19
 GV ghi điểm cho hs thắng cuộc
 Bài 2 : GV gọi hs nêu yêu cầu của bài
 GV h/d hs đếm số cây nấm ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống 
 Bài 3 : GV yêu cầu hs đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ , rồi nối với số đó 
 Bài 4 : GV nêu yêu cầu của bài ( Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số )
 1 3 5 7 9 11 13 15 17 19
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18
4.Củng cố ( 3 phút )
 Cô vừa dạy các em bài gì ?
 13 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ? 
 14 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ? 
 15 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ?
 Trò chơi : GV có thể chuyển bài 4 xuống để tổ chức trò chơi
5.Dặn dò (1 phút )
 GV nhận xét tiết học
 Về nhà làm bài ở VBT
Lớp hát
Mười ba , mười bốn , mười lăm
1 chục và 3 đơn vị
1 chục và 4 đơn vị
1 chục và 5 đơn vị
2 hs đọc
Mỗi dãy viết 1 số vào bảng con
HS thực hiện
Mưởi sáu que tính
1 số hs nhắc
HS theo dõi
Đọc : 10 hs – nhóm – đt
HS lắng nghe
1 số hs nhắc lại
HS thực hiện vào bảng cài
HS thực hiện
Mưởi bảy que tính
1 số hs nhắc
HS theo dõi
Đọc : 10 hs – nhóm – đt
HS lắng nghe
1 số hs nhắc lại
HS thực hiện vào bảng cài
HS thực hiện
Mưởi tám que tính
1 số hs nhắc
HS theo dõi
Đọc : 10 hs – nhóm – đt
HS lắng nghe
1 số hs nhắc lại
HS thực hiện vào bảng cài
HS thực hiện
Mưởi chín que tính
1 số hs nhắc
HS theo dõi
Đọc : 10 hs – nhóm – đt
HS lắng nghe
1 số hs nhắc lại
HS thực hiện vào bảng cài
Viết số từ 11 đến 19
1 hs lên bảng làm
lớp làm vào vở
2 hs lên bảng làm thi đua
HS nào làm nha nh và đúng thì thắng
Điền số thích hợp vào ô trống 
HS làm bài vào vở
HS lắng nghe
HS làm bài vào vở
1 hs lên bảng làm
lớp làm vào bảng con
mười ba , mười bốn , mười lăm
1 chục và 3 đơn vị
1 chục và 4 đơn vị
1 chục và 5 đơn vị
TOÁN : HAI MƯƠI . HAI CHỤC
|.Mục tiêu
 Giúp hs nhận biết :
 -Số lượng hai mươi . 20 còn gọi là hai chục
 Biết đọc , viết các số đó . nhận biết số có 2 chữ số
||.Đồ dùng dạy học
 Các bó chục que tính 
|||.Các hoạt động dạy học
1.Ổn định (1 phút )
2.KTBC (7 phút )
 Các em đã học bài gì ?
 GV hỏi : 16 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ? 
 18 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ?
 19 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ?
 GV yêu cầu hs đọc số : 19 , 16 , 18 , 17
 GV cho hs viết số :16 , 17 , 18 , 19
 GV nhận xét 
3.Bài mới (23 phút )
 * Giới thiệu số 20
 GV yêu cầu hs lấy 1 bó chục que tính và lấy thêm 1 bó chục que tính nữa : 
 -Có tất cả mấy que tính ?
 GV nói : mười que tính và mười que tính là hai mươi que tính .
 Hỏi : hai mươi que tính gọi là mấy chục que tính ?
 GV ghi 20
 Đọc là: hai mươi
 GV nói :Số 20 có hai chữ số là chữ số 2 và chữ số 0 viết liền nhau , từ trái sang phải 
 Số hai mươi gồm có mấy chục và mấy đơn vị 
 GV yêu cầu hs đính số 20
*THỰC HÀNH
 Bài 1 : GV yêu cầu hs viết số từ 10 đến 20 , từ 20 đến 10
 10 , 11 , 12 , 13 , 14 , 15 , 16 , 17 , 18 , 19 , 20
 20 , 19 , 18 , 17 , 16 , 15 , 14 , 13 , 12 , 11 , 10 
 Bài 2 : GV gọi hs nêu yêu cầu của bài
 Mẫu : Số 12 gồm có1 chục và 2 đơn vị
 Số 16 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ?
 Số 11 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ?
 Số 10 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ?
 Số 20 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ?
 Bài 3 : GV yêu cầu hs nêu yêu cầu của bài
 . . . . . . . . . . .
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
 Bài 4 : GV nêu yêu cầu của bài ( viết số liền sau của số đã cho )
 Số liền sau của số 15 là số nào ? 
 Số liền sau của số 10 là số nào ? 
 Số liền sau của số 19 là số nào ?
4.Củng cố (3 phút )
 Cô vừa dạy các em bài gì ? 
 GV tổ chức trò chơi : GV có thể chuyển bài 3 xuống để tổ chức trò chơi
5.Dặn dò (1 phút )
 GV nhận xét tiết học – tuyên dương
 Về nhà làm bài ở VBT
Lớp hát
Mười sáu , 
1 chục và 6 đơn vị
1 chục và 8 đơn vị
1 chục và 9 đơn vị
2 hs đọc
Mỗi dãy viết 1 số vào bảng con
HS thực hiện
Hai mươi que tính
1 số hs nhắc
2 chục que tính
HS theo dõi
Đọc : 10 hs – nhóm – đt
HS lắng nghe
1 số hs nhắc lại
2 chục và 0 đơn vị
HS thực hiện vào bảng cài
2 HS thực hiện
Viết theo mẫu
Cả lớp đồng thanh
1 chục và 6 đơn vị
1 chục và 1 đơn vị
1 chục và 0 đơn vị
2 chục và 0 đơn vị
viết số vào mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó
1 hs lên bảng làm
lớp làm và vở
là số 16
là số 11
là số 20
Hai mươi . Hai chục

Tài liệu đính kèm:

  • docToan t18,19.doc