Giáo án Toán lớp 3 - Tuần 13, 14, 15

Giáo án Toán lớp 3 - Tuần 13, 14, 15

A. mục tiêu.

Giúp học sinh:

q Giúp học sinh Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn

B. Đồ dùng dạy học.

q Tranh vẽ minh họa bài toán như trong SGK

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 31 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 985Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán lớp 3 - Tuần 13, 14, 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 13
Tiết : 61
Bài dạy : SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Giúp học sinh Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tranh vẽ minh họa bài toán như trong SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/68VBT
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn (12 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
Cách tiếùn hành:
* Ví dụ:
+ Nêu bài toán: Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn thẳng CD dài 6 cm . Hỏi đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB?
+ Khi có độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD
+ Hàng trên có 8 ô vuông, hàng dưới có 2 ô vuông. Hỏi sốâ ô vuông hàng trên gấp mấy lần số ô vuông hàng dưới?
+ Số ô vuông hàng trên gấp 4 lần số ô vuông hàng dưới, vậy sô ô vuông hàng dưới bằng 1 phần mấy số ô vuông hàng trên ?
* Bài toán:
+ Mẹ bao nhiêu tuổi ?
+ Con bao nhiêu tuổi ?
+ Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ?
+ Vậy tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi mẹ?
+ Hướng dẫn hs cách trình bày bài như SGK
+ Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn 
Kết luận: Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn, ta cần tìm được số lớn gấp mấy lần số bé.
* Hoạt động 2: L.tập - Thực hành (13 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
Cách tiếùn hành:
* Bài 1:
+ 1 học sinh đọc dòng đầu tiên của bảng
+ Hỏi: 8 gấp mấy lần 2?
+ Vậy 2 bằng 1 phần mấy 8?
+ Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại
* Bài 2:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Bài toán thuộc dạng gì ?
+ Yêu cầu học sinh làm bài
 * Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Nhận xét chữa bài 
 Kết luận : 
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5 phút)
+ Cô vừa dạy bài gì ?
+ Muốn so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn ta làm thế nào?
+ Về nhà làm bài1, 2/69 VBT
+ Nhận xét tiết học 
+ 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB
+ Số ô vuông hàng trên gấp 8 : 2 = 4 lần số ô vuông hàng dưới 
+ Sốâ ô vuông hàng dưới bằng ¼ số ô vuông hàng trên
+ 30 tuổi
+ 6 tuổi
+ Tuổi mẹ gấp tuổi con là 30 : 6 = 5 ( lần)
+ Tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ
+ Gấp 4 lần
+ Bằng ¼ của 8
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ So sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn
+ Học sinh làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài 
 Giải:
 Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên 1 sô lần là:
 24 : 6 = 4 (lần)
 Vậy số sách ngăn dưới bằng ¼ số sách ngăn trên 
 Đáp số: ¼ 
+ Học sinh làm vào vở.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 13
Tiết : 62
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Rèn luyện kĩ năng bằng 1 phần mấy số lớn.
Rèn luỵên kĩ năng giải bài toán có lời văn
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1, 2/69 VBT
+ Nhận xét chữa bài và cho điểm
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: L. tập - Thực hành (25 phút)
Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng bằng 1 phần mấy số lớn 
+ Rèn luỵên kĩ năng giải bài toán có lời văn
Cách tiếùn hành:
* Bài 1:
+ Yêu cầu hsinh đọc dòng đầu tiên của bảng 
+ Hỏi :12 gấp mấy lần 4
+ Vậy 4 bằng 1 phần mấy 12
+ Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ?
+ Yêu cầu học sinh làm bài 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ Yêu cầu học sinh tự xếp hình và báo cáo kết quả
Kết luận : 
* Hoạt động cuối: Củng cố , dặn dò (5 phút)
+ Về nhà làm bài 1,2,3/70 VBT
+ Nhận xét tiết học
+ 2 học sinh lên bảng làm bài tập.
+ 3 lần
+ Bằng1/3 của 12
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1học sinh lên bảng làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của bạn
+ Dạng so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn
+ Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài
 Giải:
 Số con bò có là:
 7 + 28 = 35 (con)
 Số con bò gấp số con trâu 1 số lần là:
 35 : 7 = 5 (lần)
 Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò 
 Đáp số: 1/5
+ Học sinh giải vào vở, 1hs lên bảng làm bài
 Giải:
 Số con vịt đang bơi ở dưới ao là
 48 : 8 = 6 (con vịt)
 Số con vịt đang ở trên bờ là:
 48 – 6 = 42 (con vịt)
 Đáp số: 42 con vịt
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 13
Tiết : 63
Bài dạy : BẢNG NHÂN 9
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Lập bảng nhân 9.
Thực hành :nhân 9, đếm thêm , giải toán
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GÍÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 5 phút
+ Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 9 (12 phút)
Mục tiêu:
+ Lập bảng nhân 9
 Cách tiếùn hành:
+ Gắn 1 tấm bìa có 9 chấm tròn hỏi: 9 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn ?
+ 9 được lấy 1 lần thì viết 9 x 1 = 9
+ Gắn tiếp 2 tấm bìa và hỏi: 9 được lấy 2 lần viết thành phép nhân như thế nào ?
+ 9 nhân 2 bằng mấy ?
+ Vì sao con biết 9 x 2=18
+ Các trường hợp còn lại tiến hành tương tự như 9 x 2
+ Yêu cầu học sinh đọc bảng nhân 9 vừa lập được, sau đó cho học sinh thời gian để tự học thuộc bảng nhân 
+ Xóa dần bảng cho hs đọc thuộc lòng 
+ Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng 
Kết luận : Học thuộc bảng nhân 9
* Hoạt động 2: L.tập - Thực hành (13 phút)
Mục tiêu: 
Cách tiếùn hành:
* Bài 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở đề kiểm tra bài của nhau
* Bài 2:
+ 1học sinh nêu yêu cầu của bài
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Nhận xét chữa bài
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài
+ Chữa bài, nhâïn xét và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài 
+ Yêu cầu học sinh làm bài sau đó chữa bài rồi h.sinh đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm
Kết luận : 
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (5 phút)
+ Cô vừa dạy bài gì ?
+ Cho 1 vài học sinh xung phong đọc thuộc lòng bảng nhân 9
+ Về nhà làm bài1,2,3/71VBT
+ Nhận xét tiết học .
+ Học sinh lên bảng làm bài.
+ 9 chấm tròn
+ Hs đọc 9 x 1 = 9
+ 9 x 2
+ Bằng 18
+ Vì 9 x 2 = 9 + 9 mà 9 + 9 = 18 
nên 9 x 2 = 18
+ Cả lớp đọc bảng nhân
+ Tính nhẩm
+ Học sinh làm bài
+ Học sinh làm vào vở, 2 hs lên bảng làm bài
a) 9 x 6 + 17 = 54 + 17 
 = 71
 9 x 3 x 2 = 27 x 2 
 = 54
b) 9 x 7 - 25 = 63 – 25 
 = 38
 9 x 9 : 9 = 81 : 9 
 = 9
+ Học sinh cả lớp làm vào vở,1 học sinh lên bảng làm bài
 Tóm tắt:
 1 tổ: 9 bạn
 4 tổ: .bạn ?
 Giải:
 Lớp 3B có số học sinh là:
 9 x 4 = 36 (học sinh)
 Đáp số: 36 học sinh.
+ Học sinh làm vào vở
+ Bảng nhân 9
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 13
Tiết : 64
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố kĩ nănghọc thuộc bảng nhân 9.
Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
+ Gọi 2 học sinh đọc thuộc bảng nhân 9
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài1,2,3/71VBT
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2.Bài mới 
* Hoạt động 1: L.tập - Thực hành (25 phút)
Mục tiêu:
+ Củng cố kĩ năng học thuộc bảng nhân 9
+ Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán
Cách tiếùn hành:
* Bài 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả của phép tính trong phần a)
+ Yêu cầu học sinh tiếp tục làm phần b)
+ Hỏi: Các em nhận xét gì về kết quả thừa số, thứ tự của các thừa số trong 2 phép tính nhân 9 x 2 và 2 x 9 ?
+ Vậy ta có 9 x 2 = 2 x 9
+ Tiến hành tương tự để học sinh rút ra 5 x 9 = 9 x 5 ; 9 x 5 = 5 x 9 ; 9 x 10 = 10 x 9
Kết luận: Khi đổi chỗ các số của phép nhân thì tích không thay đổi
* Bài 2:
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài
+ Học sinh làm vào vở
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc bài toán
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm của mình 
* Bài 4:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Yêu cầu học sinh đọc các số của dòng đầu tiên, các số của cột đầu tiên,  ... ia bằng cách thực hiên lại từng bước của phép chia
- Yêu cầu học sinh trả lời
- Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng ?
Kết luận : 
 Nếu hạ 0 mà chia không được, ta vẫn phải viết 0 ở thương.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò 
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Về nhà làm bài 1,2,3/80 VBT
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh lên bảng làm bài. 
+ Học sinh cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 học sinh lên bảng đặt tính
 560 8 
 56 70 
 00 
 0
 0 
+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
+ 365 ngày
+ 7 ngày
+ Học sinh cả lớp làm vào vở,1 học sinh lên bảng làm bài
+ Gọi vài học sinh đọc bài tóan
- Phép tính a) đúng, phép tính b) sai
- Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai. Hạ 3, 3 chia 7 được 0, phải viết 0 vào thương nhưng phép chia này đã không viết 0 vào thương nên thương bị sai
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 15
Tiết : 73
Bài dạy : GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết cách sử dụng bảng nhân
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng nhân như trong Toán 3
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/80 Vở bài tập.
+ Nhận xét cho điểm
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: G.thiệu bảng nhân (12 phút)
Mục tiêu:
+ Học sinh biết cách sử dụng bảng nhân
Cách tiếùn hành:
+ Treo bảng nhân
+ Yêu cầu học sinh đếm số hàng, số cột trong bảng 
+ Yêu cầu học sinh đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng 
+ Giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học
+ Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân đã học
+ Yêu cầu học sinh đọc hàng thứ ba trong bảng 
+ Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học
+ Yêu cầu học sinh đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép tính nhân trong bảng mấy
+ Vậy mỗi hàng trong bảng nhân này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ hai là bảng nhân 2 hàng cuối cùng là bảng nhân 10
Kết luận :
+ Bảng nhân dùng để tra kết quả các phép nhân
* Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng bảng nhân 
+ Hướng dẫn học sinh tìm kết quả của phép nhân 3 x 4
+ Tìm số 3 ở cột đầu tiên, tìm số 4 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi trên, gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 và 4
+ Yêu cầu học sinh thực hành tìm tích của 1 số cặp số khác
* Hoạt động 3: L.tập - Thực hành (13 phút 
Mục tiêu:
+ Học sinh biết cách sử dụng bảng nhân đẻ tra kết quả
Cách tiếùn hành:
* Bài 1:
+ Nêu yêu cầu của bài toán
+ Yêu cầu học sinh làm bài
+ Yêu cầu học sinh nêu lại cách tìm tích của bốn phép tính trong bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ Một học sinh nêu yêu cầu của bài 
+ Hướng dẫn học sinh thực hiện bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia và cho hs làm bài
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Bài toán thuộc dạng nào?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
+ Cô vừa dạy bài gì ?
+ Về nhà ôn bảng nhân
+ Về nhà làm bài 1,2,3/81 VBT
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ 11 hàng,11 cột
+ Đọc các số1, 2, 3,10
+ Đọc số :2,4,6,8,10,20
+ Bảng nhân 2
+ Bảng nhân 3
+Thực hành tìm tích của 3 và 4
+ 1 học sinh.
+ Học sinh tự tìm tích trong bảng nhân sau đó điền vào ô trống
+ Học sinh làm vào vở,1 học sinh lên bảng làm bài
+ Bài toán giải bằng 2 phép tính
+ Học sinh cả lớp làm vào vở,1 học sinh lên bảng làm bài
 Giải
 Số huy chương bạc là:
 8 x 3 = 24 (huy chương)
 Tổng số huy chương là:
 24 + 8 = 32 (huy chương)
 Đáp số: 32 huy chương
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 15
Tiết : 74
Bài dạy : GIỚI THIỆU BẢNG CHIA
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết cách sử dụng bảng chia
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng chia như trong sách giáo khoa
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/81VBT
+ Nhận xét cho điểm học sinh.
2.Bài mới
* Hoạt động 1: Giới thiệu bảng chia 
Mục tiêu:
+ Giúp học sinh: biết cách sử dụng bảng chia 
Cách tiếùn hành:
+ Treo bảng chia
+ Yêu cầu học sinh đếm số hàng, số cột trong bảng
+ Yêu cầu học sinh đọc các số trong hàng đầu tiên
+ Giới thiệu: Đây là các thương của 2 số
+ Yêu cầu học sinh đọc các số trong cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là các số chia
+ Các ô còn lại của bảng chính là số bị chia 
+ Yêu cầu học sinh đọc hàng thứ 3 trong bảng
+ Các sốâ vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học ?
+ Vậy mỗi hàng trong bảng này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng chia. Hàng thứ nhất là bảng chia 1, hàng thứ 2 là bảng chia 2, hàng cuối cùng là bảng chia10 
Kết luận : 
Bảng chia dùng để tra kết quả các phép chia
* Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng bảng chia 
Mục tiêu:
 Biết cách sử dụng bảng chia 
Cách tiếùn hành:
+ Hướng dẫn học sinh tìm thương 12 : 4
+ Từ số ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12
+ Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3
+ Ta có 12 : 4 = 3
+ Tương tự 12 : 3 = 4
+ Yêu cầu học sinh thực hành tìm thương của 1 số phép tính trong bảng
* Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
* Bài 1
+ Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh cách sử dụng bảng chia để tìm số bị chia hoặc số chia
* Bài 3
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài4
+ Tổ chức cho học sinh thi xếp hình nhanh giữa các tổ
* Hoạt động cuối : Củng cố,dặn dò
+ Cô vừa dạy bài gì ?
+ Về ôn bảng chia 
+ Về nhà làm bài 1,2,3/82 VBT
+ Nhận xét tiết học
 + 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ Có 11 hàng,11 cột
+ Đọc các số: 1, 2, 3,,10
+ Bảng chia 2
+ Một số học sinh lên thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm và nêu rõ cách tìm thương của mình
+ Học sinh làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
 Giải:
 Số trang bạn Minh đã đọc là:
 132 : 4 = 33 (trang )
 Số trang bạn Minh còn phải đọc nữa là:
 132 – 33 = 99 (trang )
 Đáp số: 99 trang
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 15
Tiết : 75
Bài dạy : 
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Rèn luyện kĩ năng tính chia (bước đầu làm quen với cách rút gọn) và giải bài toán có 2 phép tính
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/82 Vở bài tập.
+ Nhận xét
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu:
+ Học sinh rèn luyện kĩ năng tính chia (bước đầu làm quen với cách rút gọn) và giải bài toán có 2 phép tính
Cách tiếùn hành:
* Bài 1
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài
+ Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Yêu cầu 3 học sinh lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình
+ Phép tính b) là phép tính có nhớ 1 lần
+ Phép tính c) là phép tính có nhớ 1 lần và có nhân với 0
* Bài 2
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài
+ Yêu cầu cả lớp làm baì
+ Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Yêu cầu học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 5:
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài
+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò 
+ Cô vừa dạy bài gì ?
+ Về nhà làm bài 1,2,3/83 VBT
+ Nhận xét tiết học
 + 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ Đặt tính sao cho các hàng đơn vị phải thẳng cột với nhau 
- Hs cả lớp làm vào vở,3hs lên bảng làm bài
 213 + 3 nhân 3 bằng 9, viết 9
 x 3 + 3 nhân 1 bằng 3, viết 3
 639 + 3 nhân 2 bằng 6, viết 6
+ Học sinh cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài và nêu rõ cách tính
+ Học sinh cả lớp làm vào vở,1 học sinh lên bảng làm bài
 Giải:
 Quãng đường BC dài là:
 172 x 4 = 688 (m)
 Quãng đường AC dài là:
 172 + 688 = 860 ( m)
 Đáp số : 860 m 
- Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài 
 Giải:
Số áo len tổ đã dệt được là:
 450 : 5 = 90 (chiếc áo)
Số áo len tổ đó còn phải dệt là:
 450 – 90 = 360 (chiếc áo)
 Đáp số: 360 chiếc áo 
+ Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó
+ Học sinh làm bài vào vở,1 học sinh lên bảng làm bài
 Giải:
 Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
 3 + 4 + 3 + 4 = 14 (cm)
 Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là:
 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
 Đáp số: 12 cm 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
TỔ TRƯỞNG
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan13-15.doc