Giáo án Toán + Tiếng Việt 1 - Tuần 25

Giáo án Toán + Tiếng Việt 1 - Tuần 25

Toán:

Tiết 97:

 Luyện tập

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục.

 - Biết giải toán có phép cộng.

 2. Kĩ năng:

 - Học sinh vận dụng đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục.

 - Biết giải toán có phép cộng.

 3. Thái độ:

 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.

II. Đồ dùng dạy - học:

 * Giáo viên:

 - SGK, bảng phụ bài 2, bài 4 (132)

 * Học sinh:

 - SGK, bảng con, bút dạ.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 23 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 392Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán + Tiếng Việt 1 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011
Toán:
Tiết 97: 
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục. 
 - Biết giải toán có phép cộng.
 2. Kĩ năng:
 - Học sinh vận dụng đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục. 
 - Biết giải toán có phép cộng.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - SGK, bảng phụ bài 2, bài 4 (132)
 * Học sinh:
 - SGK, bảng con, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng làm bài tập
 - Gọi HS nhẩm và nêu kết quả: 
 - GV nhận xét - cho điểm.
- Cả lớp hát một bài.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
 40 - 10 > 20 20 - 0 < 50
- 2 HS nhẩm và nêu kết quả.
 60 - 20 = 40 80 - 30 = 50
 3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
*Bài 1( 132) Đặt tính rồi tính:
 + Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì ?
 - Cho HS làm bài vào bảng con 
 + Hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột với hàng chục.
- HS làm 
 - Gọi HS tiếp nối đọc kết quả, nêu cách tính.
 - Cho HS nhận xét.
 70 - 50 60 - 30 90 - 50 
-
-
-
 70 60 90 
 50 30 50 
 20 30 40 
 - GV nhận xét bài làm của HS.
 + Bài yêu cầu gì ?
 80 - 40 40 - 10 90 - 40 
-
-
-
 80 40 90 
 40 10 40 
 40 30 50 
* Bài 2( 132): Số ?
 - Hướng dẫn: Đây là một dãy phép tính liên kết với nhau và các em chú ý nhẩm cho kỹ để điền số vào cho đúng.
- Cả lớp làm vào SGK.
 - Yêu cầu HS làm bài 
 - Cho HS cả lớp nhận xét.
 - GV nhận xét, chữa bài.
30
- 4 HS lên bảng viết số.
40
90
70
 - 20 -30 - 20
20
 +10
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
*Bài 3( 132) Đúng ghi đ, sai ghi s:
 - Hướng dẫn: Các em cần nhẩm các phép tính để tìm kết quả.
 - Yêu cầu HS làm bài, nêu kết quả.
 + Vì sao câu a lại điền S ?
s
- HS làm bài sau đó nêu kết quả- giải thích : 
a, 60cm- 10cm = 50
đ
b, 60cm- 10cm = 50cm
s
c, 60cm- 10cm = 40cm
+ Câu a lại điền S vì kết quả thiếu tên đơn vị đo độ dài (cm)
 + Vì sao câu c lại điền S?
* Kết luận: Khi phép tính có đơn vị đi kèm thì phải nhớ viết kèm vào kết quả cho đúng.
+ Câu c lại điền S vì kết quả đúng là 50.
* Bài 4( 132):
 - Gọi HS đọc đề bài
 - Yêu cầu HS phân tích đề.
 + Bài toán cho biết những gì ?
 + Bài toán hỏi gì ?
 + Em hãy đọc tóm tắt bài toán?
- 3 HS đọc
+ Có 20 cái bát, thêm 1 chục cái
+ Có tất cả bao nhiêu cái bát.
Tóm tắt:
Có : 20 cái bát
Thêm : 1 chục cái bát
Tất cả có: ... cái bát?
 + Muốn biết có bao nhiêu cái bát ta làm phép tính gì ?
+ Phép tính cộng
 + Muốn thực hiện được phép tính 20 cộng với 1 chục trước hết ta phải làm gì ?
+ Đổi: 1 chục cái bát = 10 cái bát 
 - Cho cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm ở bảng phụ.
- HS làm bài.
 - GV chấm bài.
 - Gọi HS gắn bài- nhận xét.
Bài giải
 1 chục cái bát = 10 cái bát 
 Số bát nhà Lan có tất cả là:
 20 + 10 = 30 (cái bát)
 Đáp số: 30 cái bát
 + Bài yêu cầu gì ?
 - Tổ chức HS chơi: Tiếp sức.
 - Gọi HS nhận xét
* Bài 5 ( 132): 
 Điền dấu +, - vào ô trống để được phép tính đúng. 
- Mỗi đội tham gia 3 HS.
 - GV nhận xét , công bố kết quả.
 4. Củng cố:
 + Phép trừ nhẩm các số tròn chục giống phép tính nào mà các em đã học ?
 + Hãy giải thích rõ hơn bằng việc làm thực hiện nhẩm 80 – 30.
+
-
 50 – 10 = 40 30 + 20 = 50 40 – 20 =20
+ Giống phép tính trừ trong phạm vi 10.
+ Khi thực hiện 80 - 30 ta nhẩm 8 chục trừ đi 3 chục bằng 5 chục và 8 trừ 3 bằng 5.
 - GV nhận xét chung giờ học.
 5. Dặn dò:
 - Dặn HS làm bài tập trong VBT. 
 - Chuẩn bị bài : Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình.
- HS nghe và ghi nhớ
Tập viết:
Tô chữ hoa: A, Ă, A, B
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - HS tô được các chữ hoa: A, Ă, A, B.
 - Viết đúng và đẹp các vần ai, ay, ao, au; các từ ngữ: mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau; kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
 2. Kĩ năng:
 - Biết viết đúng và đẹp các chữ trên.
 - Rèn thói quen cầm bút, ngồi viết đúng quy định.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch sẽ và viết chữ đúng, đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên: 
 - Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ
 - Chữ hoa A, Ă, A, B.
 * Học sinh:
 - Vở tập viết , bảng con. 
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Mở đầu:
 - Từ tiết học hôm nay các em sẽ tập tô các chữ hoa, viết các vần và từ ứng dụng đã học.
- Cả lớp hát một bài.
- HS chú ý nghe
 - Các em cần phải có: bảng con, phấn, khăn lau, vở tập viết, bút chì, bút mực. Cần phải kiên nhẫn, cẩn thận.
 3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
 3.2. Hướng dẫn tô chữ hoa:
 - GV gắn các chữ hoa A, A, A, B lên bảng và hỏi:
- Cả lớp quan sát chữ mẫu.
 + Chữ A gồm những nét nào ?
+ Chữ A gồm hai nét móc dưới và một nét ngang.
 - GV chỉ lên chữ hoa A và nói: Chữ hoa A gồm 1 nét móc trái, một nét móc phải , một nét ngang ( lượn).
 - Quy trình viết chữ hoa A như sau:
từ điểm đặt bút ở dưới đường kẻ 3 viết nét móc ngược hơi lượn sang phải lên đường kẻ 6. Từ đây viết nét móc phải. Điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang dưới một chút. Cuối cùng lia bút lên giữa li 2 để viết nét ngang hơi lượn. 
 - Viết chữ Ă, Â chỉ khác dấu phụ.
 - Viết chữ B gồm 2 nét: nét móc ngược trái
( lượn), nét cong hở dưới- nét thắt, nét cong hở trái)
 - GV tô, viết chữ hoa theo mẫu.A, Ă, A, B .
 - Cho HS tập viết trên bảng con.
 - GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS quan sát, lắng nghe.
- 3 HS nêu lại cách viết.
- Cả lớp tập viết trên bảng con:
 A Ă A B 
 3.3. Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng:
 - GV gắn bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng.
 - GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ. 
 - Yêu cầu HS viết bảng con theo nhóm..
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
- Một vài em đọc vần và từ ngữ trên bảng phụ.
- HS tập viết vào bảng con: ai, ay/ ao, au/ mái trường, điều hay/ sao sáng, mai sau.
 3.4. Hướng dẫn HS tập viết vào vở :
 - GV gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
+ Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng
 - Yêu cầu HS viết vào vở tập viết theo mẫu.
- HS viết bài trong vở tập viết trang 22, 23.
 - Nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai.
 - Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi 
 - Thu vở chấm và chữa một số bài, nhận xét.
- HS nghe và ghi nhớ
 4. Củng cố:
 - Nhận xét chung giờ học, Khen những HS đã tiến bộ và viết đẹp.
 5. Dặn dò: 
 - Dặn HS tập viết chữ hoa: A, Ă, A, B. 
- HS nghe và ghi nhớ
Chính tả:
Trường em
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “trường học là... anh em”: 26 chữ trong khoảng 15 phút .
 2. Kĩ năng:
 - Điền đúng vần ai hay ay; chữ c hay k vào chỗ trống.
 - Làm được bài tập 2, bài tập 3 (SGK).
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS ý thức rèn viết đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn và bài tập 2, bài tập 3.
 * Học sinh:
 - Vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Mở đầu: 
 - Từ tuần này chúng ta sẽ viết chính tả các bài tập đọc.
 3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
 3.2. Hướng dẫn HS tập chép:
 - GV gắn bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn cần chép.
- Cả lớp hát một bài.
- 5 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ
 + Hãy tìm tiếng khó viết?
- HS tìm: trường, ngôi, nhiều, giáo, thiết, 
 - Yêu cầu HS phân tích tiếng khó và viết bảng.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con: trường, nhiều, giáo, thiết, 
 - Cho HS chép bài chính tả vào vở 
- Cả lớp chép bài vào vở.
 - GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của học sinh.
 Lưu ý: Nhắc HS viết tên bài vào giữa trang, chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
 - Soát lỗi: GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để chữa bài.
- HS đổi vở soát lỗi
 - GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi, đánh vần những từ khó viết
- HS theo dõi và ghi lỗi ra lề.
- HS nhận lại vở, xem các lỗi, ghi tổng số lỗi ra vở.
 - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét.
 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 - Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
* Bài 2 Điền vần: ai hoặc ay?
 - Cho HS quan sát 2 bức tranh và hỏi
 + Tranh vẽ gì ?
+ Tranh vẽ gà mái, máy ảnh
 - Yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào SGK.
 - Cho HS gắn bảng phụ chữa bài.
- Chữa bài.
 gà mái máy ảnh
 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
* Bài 3 Điền chữ: c hoặc k?
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- HS làm vào vở.
 - Gọi HS chữa bài.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
 - Cho HS kiểm tra theo cặp.
 cá vàng thước kẻ lá cọ
 4. Củng cố:
 - Khen những HS viết đẹp, có tiến bộ.
 5. Dặn dò:
 - Dặn HS chữa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài. 
 - Chuẩn bị bài: Tặng cháu.
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2011
Tập đọc:
Tặng cháu
i. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - HS đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: tặng cháu, lòng yêu , gọi là, nước non.. 
 - Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.
 2. Kĩ năng:
 - Trả lời được câu hỏi 1, câu hỏi 2 (SGK).
 - Học thuộc lòng cả bài thơ.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS kính yêu, biết ơn Bác Hồ.
ii. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:	
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trên màn hình.
 - Nội dung bài tập đọc trên màn hình.
 * Học sinh:
 - SGK, bút dạ.
iii. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS đọc bài : Trường em.
 + Trong bài, trường học được gọi là gì ?
 + Trường học là ngôi nhà thứ hai của em .Vì sao?
 - GV nhận xét, cho điểm
- 3 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi.
+ Trong bài, trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai của em.
+ ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em...
 3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài: 
 + Bác Hồ là ai? Em biết gì về Bác hồ?
 - Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ (MH) và giới thiệu bài (SGV) 
 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
 a, GV đọc mẫu lần 1:
 - Chú ý: Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.
- HS chú ý nghe
 b, Hướng dẫn HS luyện đọc:
 * Luyện đọc tiếng, từ ngữ: vở, tỏ, gọi là, non nước, m ... p, giữ vở sạch. 
II. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - Bảng phụ chép sẵn bốn câu thơ và bài tập 2.
 * Học sinh:
 - Vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức: Cả lớp hát một bài.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra vở viết, bút mực
 3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
 3.2. Hướng dẫn HS tập chép:
 - GV gắn bảng phụ và yêu cầu HS đọc bốn câu thơ cần chép.
- 5 HS đọc bài trên bảng phụ
 + Hãy tìm tiếng khó viết.?
- HS tìm: cháu, gọi là, ra, mai sau, giúp, nước non, 
 - Yêu cầu HS phân tích tiếng khó và viết bảng.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con: cháu, gọi là, ra, giúp, nước non, 
 - Cho HS chép bài chính tả vào vở 
- Cả lớp chép bài vào vở.
 - GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của học sinh.
 Lưu ý: Nhắc HS viết tên bài vào giữa trang, chữ đầu dòng thơ viết hoa, viết lùi vào 2 ô.
 - Soát lỗi: GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để chữa bài.
- HS đổi vở soát lỗi
 - GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi, đánh vần những từ khó viết
- HS theo dõi và ghi lỗi ra lề.
- HS nhận lại vở, xem các lỗi, ghi tổng số lỗi ra vở.
 - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét.
 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 - Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài 
*Bài 2: 
a, Điền chữ : n hay l?
 - Cho HS quan sát 2 bức tranh và hỏi
 + Tranh vẽ gì ?
+ Tranh vẽ nụ hoa, con cò.
 - Yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào SGK.
 - Cho HS gắn bảng phụ chữa bài.
- Chữa bài.
 nụ hoa Con cò bay lả bay la
 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
b, Điền dấu hỏi hay dấu ngã trên những chữ in nghiêng?
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở
- HS làm vào vở.
 - Gọi HS chữa bài.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
 - Cho HS kiểm tra theo cặp..
 quyển vở chõ xôi tổ chim
 4. Củng cố:
 - Khen những HS viết đẹp, có tiến bộ.
 5. Dặn dò:
 - Dặn HS chữa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài. 
 - Chuẩn bị bài: Bàn tay mẹ.
- HS nghe và ghi nhớ
Kể chuyện:
Rùa và Thỏ
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
 - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ nên chủ quan , kiêu ngạo.
 2. Kĩ năng:
 - HS kể được câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS làm bất kì việc gì không nên chủ quan và không nên kiêu ngạo.
II. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - Tranh minh họa câu chuyện, bảng phụ viết nội dung câu chuyện.
 - Mặt nạ Rùa, Thỏ.
 * Học sinh:
 - SGK, xem tranh 
III. Các hoạt động dạy – học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Mở đầu: 
 - GV nói về cách học các tiết kể chuyện trong SGK Tiếng Việt 1 , tập hai. Các tiết kể chuyện ở học kì II có yêu cầu cao hơn với học kì I ...
 3. Bài mới: 
 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
 3.2. GV kể chuyện:
 - GV kể chuyện 2, 3 lần với giọng diễn cảm
- HS chú ý lắng nghe kết hợp quan sát tranh 
 + Lần 1 để HS biết câu chuyện.
 + Lần 2, 3 kể kết hợp với tranh minh họa.
SGK.
 3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
 - Yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SGK đọc câu hỏi rồi trả lời câu hỏi theo nhóm.
- HS kể từng đoạn theo tranh vẽ trong nhóm 4.
 + Rùa đang làm gì? Thỏ nói gì với Rùa? 
+ Rùa tập chạy, Thỏ mỉa mai , coi thường Rùa. 
 + Rùa trả lời Thỏ ra sao?
+ Rùa đáp: Anh đừng giễu tôi! Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn?
 + Thỏ làm gì khi Rùa cố sức chạy?
 + Cuối cùng ai Thắng cuộc?
+ Thỏ nhởn nhơ chơi khi Rùa cố sức chạy.
+ Cuối cùng Rùa thắng cuộc.
 - Gọi HS thi kể trước lớp theo tranh.
- Đại diện các nhóm kể chuyện trước lớp theo tranh. Các nhóm khác nhận xét.
 3.4. Hướng dẫn HS phân vai kể toàn chuyện:
 - Yêu cầu HS kể toàn câu chuyện theo nhóm. 
 - Tổ chức các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo cách phân vai.
 - GV nhận xét, khen ngợi , động viên.
 3.5. Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện:
 + Vì sao Thỏ thua Rùa?
 + Câu chuyện này khuyên em điều gì? 
- HS kể phân vai theo nhóm 3.
- Các nhóm thi kể chuyện trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
+ Thỏ thua Rùa vì chủ quan, kiêu ngạo.
+ Chớ chủ quan kiêu ngạo coi thường người khác như Thỏ sẽ thất bại. Học tập Rùa kiên trì, nhẫn nại...
 4. Củng cố:
 - Nhận xét, tổng kết tiết học.
 5. Dặn dò:
 - Yêu cầu HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: Cô bé trùm khăn đỏ.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011
Tập đọc:
Cái nhãn vở 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - HS đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn,khen. 
 - Biết được tác dụng của nhãn vở...
 2. Kĩ năng:
 - HS đọc trơn được cả bài. 
 - Trả lời được câu hỏi 1, câu hỏi 2 (SGK).
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS ý thức rèn đọc.
II. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK, bảng phụ.
 - Nhãn vở mẫu. 
 * Học sinh:
 - SGK, bút màu, nhãn vở, giấy trắng.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp hát một bài.
 - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Tặng cháu.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
 + Bác Hồ tặng vở cho ai?
 + Bác mong các cháu làm điều gì ?
 - GV nhận xét, cho điểm
 3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài:
 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
 a, Giáo vên đọc mẫu toàn bài:
 - Chú ý: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng
- HS chú ý lắng nghe
 b, Hướng dẫn HS luyện đọc:
 * Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: 
 nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - GV gạch chân trên bảng cho HS đọc
 - Gọi HS phân tích một số tiếng khó. 
- Một vài em phân tích 
 nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn.
 * Luyện đọc câu:
 + Bài có mấy câu? 
 - Gọi HS đọc tiếp nối. 
 - GV theo dõi, chỉnh sửa 
 * Luyện đọc đoạn , bài:
 - Yêu cầu HS đọc đoạn 1:
 ( từ Bố cho Giang ... nhãn vở ) 
 - Yêu cầu HS đọc đoạn 2: Phần còn lại
 - Cho cả lớp đọc đồng thanh.
 * Thi đọc trơn cả bài:
 - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc.
 - GV nhận xét, cho điểm.
 3.3. Ôn các vần ang, ac:
 a, Tìm tiếng trong bài có vần ang:
 - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần ang và phân tích tiếng đó.
 - GV theo dõi nhận xét.
 b, Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac:
 - Gọi 1 HS đọc từ mẫu.
 - GV chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận tìm 
tiếng có vần sau đó gọi các nhóm đọc lên
( GV ghi bảng)
 - Cho HS đọc đồng thanh các từ trên bảng.
 - GV nhận xét tiết học.
+ Bài có 4 câu.
- Mỗi câu 1 em đọc theo hình thức nối tiếp.
- 4 HS đọc đoạn 1
- 3 HS đọc đoạn 2.
- Lớp đọc đồng thanh 2 lần.
- 3 HS đọc bài - cả lớp nhận xét..
- HS tìm: Giang, trang
+ Tiếng Giang có âm gi đứng trước, vần ang đứng sau.
+ Tiếng trang có âm tr đứng trước, vần ang đứng sau.
- 2 HS đọc: cái bảng, con hạc, bản nhạc.
- HS thảo luận theo nhóm 4, thi đọc tiếng, từ ngữ có vần ang, ac.
+ ang: cái thang, càng cua, bảng con,
+ ac: vác cuốc, vàng bạc, rác .
- HS đọc theo yêu cầu
Tiết 2
 3.4. Tìm hiểu bài và luyện đọc:
 - GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
 - Yêu cầu HS đọc đoạn 1
- HS chú ý nghe
- 2 HS đọc
 + Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở?
+ Bạn viết tên trường, tên lớp, tên vở, họ và tên của bạn, năm học.
 - Gọi HS đọc đoạn 2.
 + Bố khen bạn ấy thế nào ?
 - Yêu cầu HS đọc cả bài 
 + Nhãn vở có tác dụng gì ?
- 2 HS đọc
+ Bạn đã tự viết được nhãn vở. 
- 2 HS đọc
+ Nhãn vở cho ta biết đó là vở gì, của ai. Ta không bị nhầm lẫn.
 - Cho HS thi đọc trơn cả bài. 
 - GV cử 4 HS tham gia thi đọc.
 - GV nhận xét, cho điểm
- HS nghe, nhận xét, cho điểm.
 3.5. Hướng dẫn HS tự làm nhãn vở và trang trí nhãn vở.
 - Giới thiệu nhãn vở mẫu. 
 - GV yêu cầu mỗi HS tự kẻ,cắt, trang trí viết đầy đủ những điều cần có trên nhãn vở có kích thước tuỳ ý rồi trang trí .
- HS quan sát.
- HS kẻ, cắt, trang trí viết đầy đủ những điều cần có trên nhãn vở.
 - GV cùng HS nhận xét xem ai trang trí nhãn vở đẹp và cho điểm những nhãn vở đẹp.
- HS dán nhãn vở lên bảng
 4. Củng cố:
 - GV nhận xét chung giờ học.
 5. Dặn dò:
 - Làm và thứ tự nhãn vở
 - Chuẩn bị bài: bàn tay mẹ.
- HS nghe và ghi nhớ
Toán:
Tiết 100: 
Kiểm tra định kì
( Giữa học kì II)
Sinh hoạt:
Kiểm điểm thực hiện nền nếp lớp
I. Mục tiêu:
 - Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập , rèn luyện, việc
 tham gia các hoạt động của lớp trong tuần .
 - Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau. 
 - Giáo dục HS tự giác, tích cực học tập, rèn luyện. Thi đua giành nhiều điểm cao
kính dâng Đoàn 26 - 3.
II. Nội dung sinh hoạt:
 1. Nhận xét chung:
 a, Ưu điểm:
 - Nền nếp ổn định, được duy trì tốt . Thực hiện tốt kế hoạch tuần của lớp, của trường, của Đội thiếu niên .
 - Các em lễ phép, kính trọng thầy giáo, cô giáo; chào hỏi lễ phép với người trên; đoàn kết , giúp đỡ bạn bè.
 - Cả lớp HS đi học đều, đúng giờ quy định. Thực hiện tốt đi học chuyên cần. Sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ. Chăm chỉ, tự giác học tập, tích cực phát biểu xây dựng bài, tích cực luyện viết chữ đẹp, có ý thức giữ vở sạch. Thi đua dành nhiều điểm khá- giỏi tặng bà, mẹ và cô nhân ngày 8 – 3. Tuyên dương em: Nguyễn Quang Dũng thi viết chữ đẹp cấp thành phố đạt giải nhất và trong đội tuyển thi cấp tỉnh.
 - Thực hiện tốt an toàn giao thông và phòng chống ma tuý.
 - Vệ sinh lớp và khu vực được phân công sạch sẽ. 
 - Trang phục gọn gàng, đúng qui định, phù hợp với thời tiết.
 - Múa tập thể, thể dục nhịp điệu, chơi trò chơi dân gian theo đúng lịch và nghiêm túc.
 - Văn nghệ đầu giờ đúng chủ đề. 
 2. Tồn tại: 
 - Một số em còn phải nhắc nhở trong giờ học, luyện viết như em: Hưng, đình Tùng, Mai.
 II. Phương hướng tuần tới:
 + Phát huy ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn tại trong tuần qua
 + Tích cực, tự giác học tập. Thi đua đạt nhiều điểm giỏi dâng mẹ và cô nhân ngày 8 – 3. dâng Đoàn 26 – 3. 
 + Tiếp tục luyện viết chữ đẹp và giữ gìn sách vở sạch sẽ.
 + Văn nghệ đúng chủ đề . Tích cực múa hát tập thể đều , đẹp. 
 + Tích cực tham gia chơi các trò chơi dân gian vui vẻ, đoàn kết. 
 + Thực hiện tốt An toàn giao thông và phòng chống ma tuý.
 + Trang phục gọn gàng phù hợp với thời tiết. Vệ sinh sạch sẽ, phòng chống các dịch bệnh.
 - Cả lớp tiếp tục vui văn nghệ .
 - Nhắc nhở các em cần cố gắng thực hiện theo lời cô giáo.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan Tieng Viet(2).doc