Giáo án Toán, Tiếng Việt lớp 1 - Tuần 28

Giáo án Toán, Tiếng Việt lớp 1 - Tuần 28

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Hiểu bài toán có một phép tính trừ:

 + Bài toán cho biết gì ?

 + Bài toán hỏi gì ?

 - Biết trình bày bài giải gồm:

 + Câu lời giải, phép tính, đáp số.

 2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng trình bày bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính, đáp số.

 3. Thái độ:

 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi học môn Toán.

 

doc 23 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1216Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán, Tiếng Việt lớp 1 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011
Toán: 
Tiết 109: 
Giải toán có lời văn (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Hiểu bài toán có một phép tính trừ:
 + Bài toán cho biết gì ?
 + Bài toán hỏi gì ?
 - Biết trình bày bài giải gồm:
 + Câu lời giải, phép tính, đáp số.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng trình bày bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính, đáp số.
 3. Thái độ :
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi học môn Toán.
II. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - Bảng phụ viết tóm tắt bài 1, bài 2, bài 3(149)
 * Học sinh:
 - SGK, bút dạ, bảng con. 
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng làm bài.
- 2 HS lên bảng:
 16 = 10 + 6 18 = 15 + 3
 15 > 10 + 4 17 < 10 + 9	 
 - Yêu cầu HS dưới lớp viết vào bảng
con các số có 2 chữ số giống nhau.
- HS viết: 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99.
 - GV nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
 3.2. Giới thiệu cách giải bài toán và trình bày bài giải:
 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. 
 - GV kết hợp ghi bảng tóm tắt.
 + Bài toán cho biết những gì ?
- 3 HS đọc bài toán và trả lời câu hỏi.
+ Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà.
 + Bài toán hỏi gì ?
 - GV nhận xét và gắn tóm tắt .
+ Hỏi nhà An còn lại mấy con gà?
- HS nêu lại tóm tắt.
 - Gọi HS nêu tóm tắt.
 - GV hướng dẫn HS giải bài toán và trình bày bài giải.
Tóm tắt:
Có : 9 con gà
Bán : 3 con gà
Còn lại: ... con gà?
 + Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm thế nào ?
+ Làm phép tính trừ, lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ bán đi.
 + Hãy nêu cho cô phép trừ đó.
+ HS nêu: 9 - 3 = 6 
 - Cho HS quan sát tranh để kiểm tra lại kết quả. 
 - Hướng dẫn HS trình bày bài giải.
 + Bài toán có lời văn gồm những gì ?
 + Hãy nêu câu lời giải của bài.
 - Cho HS nêu các câu lời giải khác.
+ Câu lời giải, phép tính và đáp số.
+ Số gà còn lại là.
Nhà An còn lại số gà là. ...
- HS nêu lại cách trình bày bài giải.
 - Hướng dẫn: 6 ở đây là số gà còn lại nên phải viết đơn vị là (con gà)
Bài giải
 Số gà nhà An còn lại là:
 9 - 3 = 6 (con gà)
 Đáp số: 6 con gà.
 - Cho HS nêu các bước trình bày bài giải.
- 2 HS nêu.
 3.3. Luyện tập:
* Bài 1( 148): 
 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. 
 - GV kết hợp ghi bảng tóm tắt.
 + Bài toán cho biết những gì ?
 + Bài toán hỏi gì ?
- 2 HS đọc.
- HS nêu lại tóm tắt, 1 HS lên bảng điền số vào phần tóm tắt.
Tóm tắt:
Có : 8 con chim
Bay đi : 2 con chim
Còn lại : ... con chim?
- HS làm bài, 1 HS làm ở bảng phụ
 - Hướng dẫn HS hoàn chỉnh bài giải .
 - Gọi HS nhận xét về kết quả, cách trình bày
 - Cho HS nêu các câu lời giải khác.
- Viết phép tính và đáp số.
Bài giải
Số con chim còn lại là:
8 - 2 = 6 (con)
 Đáp số: 6 con chim
 - GV nhận xét, chỉnh sửa
* Bài 2( 149):
 - Gọi HS đọc bài toán.
- 2 HS đọc.
 - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề toán
- HS làm bài vào SGK - chữa bài 
 - Tự hoàn chỉnh tóm tắt- làm bài theo nhóm đôi.
Tóm tắt:
Có : 8 quả bóng
Đã thả : 3 quả bóng 
Còn lại:  quả bóng?
 - Chữa bài trên bảng phụ.
Bài giải
Số quả bóng còn lại là:
 8 - 3 = 5 (quả bóng)
 Đáp số: 5 quả bóng
* Bài 3( 149):
 - Gọi HS đọc bài toán.
- 2 HS đọc bài toán.
 - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề toán
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS chữa bài trên bảng phụ.
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 - Cả lớp làm bài vào vở
Tóm tắt:
Đàn vịt có: 8 con
ở dưới ao : 5 con
Trên bờ : ... con?
 - Cho HS gắn bài, chữa bài.
 - Nhận xét tiết học.
Bài giải
Số con vịt trên bờ có là:
 8 - 5 = 3 (con)
 Đáp số: 3 con vịt
 4. Củng cố:
 + Cách giải bài toán có lời văn hôm nay có gì khác với cách giải bài toán có lời văn đã học?
 + Dựa vào đâu em biết điều đó ?
+ Khác về phép tính
+ Dựa vào câu hỏi của bài. 
 + Nếu bài toán 'Hỏi tất cả........." thì thực hiện phép tính gì ?
+ Nếu bài toán 'Hỏi tất cả..." thì thực hiện phép tính cộng.
 + Nếu bài toán "Hỏi còn lại .........." thì thực hiện phép tính gì ?
+ Nếu bài toán "Hỏi còn lại .........." thì thực hiện phép tính trừ.
 + Ngoài ra còn phải dựa vào những gì bài toán cho biết ?
+ Nếu thêm hay gộp thì làm phép tính cộng. Nếu bớt thì sử dụng phép tính trừ. 
 - Nhận xét giờ học.
 5. Dặn dò:
 - Dặn HS xem lại các bài giải bài toán dạng vừa học.
- HS nghe và ghi nhớ
Tập viết:
Tô chữ hoa: H I K
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - HS tô được các chữ hoa : H , I ,K
 - Viết đúng các vần: iêt, uyêt, iêu, yêu; các từ ngữ: viết đẹp, duyệt binh, hiếu thảo, yêu mến kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. ( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
2. Kĩ năng:
 - HS tô, viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ và trình bày sạch sẽ.
 3. Thái độ :
 - Giáo dục HS ý thức rèn viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - Chữ hoa mẫu H, I, K,.
 - Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ nội dung của bài.
 * Học sinh:
 - Vở tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Cho HS viết bảng lớp - viết bảng con .
 - Nhận xét và cho điểm
- Cả lớp hát một bài.
- 3 HS lên bảng viết.
- Cả lớp viết bảng con: E, E G
 3. Bài mới: 
 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
 3.2. Hướng dẫn tô chữ hoa: H, I, K 
 - GV gắn các chữ hoa mẫu lên bảng.
 - Yêu cầu HS quan sát - nhận xét.
- Quan sát chữ mẫu và nhận xét.
 + Chữ H hoa gồm những nét nào ?
 + Em nêu cách viết chữ hoa I .
 + Chữ K hoa gồm những nét nào ?
+ Chữ hoa H gồm 3 nét: một nét móc, một nét khuyết, một nét thẳng.
+ Viết như chữ hoa H ( nét 1, 2).
+ Nét 1, 2 giống chữ I , nét 3 là nét cong thắt ở giữa.
 - GV chỉ lên chữ hoa và nêu quy trình viết từng chữ đồng thời viết mẫu chữ hoa H,I,K
 - Hướng dẫn HS viết chữ hoa H, I, K
 - Cho HS viết trên bảng con.
 - GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. 
- HS theo dõi và tập viết trên bảng con.
- HS viết trên bảng con 
 H I K 
 3.3. Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng:
 - GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ứng dụng và nêu yêu cầu.
- HS đọc cá nhân các vần và từ ứng dụng trên bảng phụ.
 - GV nhắc lại cho HS về cách nối giữa các con chữ.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa
- HS viết trên bảng con:
 iờt uyờt iờu yờu 
 viết đẹp duyệt binh 
 hiếu thảo yờu mến 
 3.4. Hướng dẫn HS tập tô, tập viết trong vở:
 - Cho HS tô chữ và viết vào vở 
 - GV theo dõi và uốn nắn HS yếu.
- HS tô và viết theo hướng dẫn
 - Thu vở và chấm một số bài. 
 - Nhận xét- khen những HS được điểm tốt.
 4. Củng cố:
 - Khen những HS viết đẹp và tiến bộ.
 - Nhận xét chung giờ học.
 5. Dặn dò:
 - Dặn HS tập viết chữ hoa H, I, K.
 - Chuẩn bị bài: L M N .
- HS nghe và ghi nhớ 
Chính tả:
Ngôi nhà
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3 bài Ngôi nhà trong khoảng 10 phút đến 12 phút .
 2. Kĩ năng:
 - Trình bày bài cân đối, viết đều nét.
 - Điền đúng vần iêu, yêu ; chữ c hay k vào chỗ trống.
 - Làm đúng bài tập 2, bài tập 3( SGK)
3. Thái độ:
 - Giáo dục HS ý thức rèn viết đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - SGK, bảng phụ đã chép sẵn khổ thơ 3 và 2 bài tập.
 * Học sinh:
 - Vở chính tả, bút dạ, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng viết.
 - GV nhận xét và cho điểm.
- Cả lớp hát một bài.
- 2 HS: chăm học, ngát hương.
 3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
 3.2. Hướng dẫn HS tập chép:
 - GV Gắn bảng phụ, gọi HS đọc bài.
- 5 HS đọc khổ thơ 3 bài " Ngôi nhà”
 - Yêu cầu HS tìm tiếng khó viết hoặc dễ viết sai.
+ mộc mạc, đất nước, những, tre.
 - Yêu cầu HS luyện viết tiếng khó. 
 - GV theo dõi, chỉnh sửa.
- 2 HS lên bảng, lớp viết trong bảng con.
 - Cho HS tập chép bài chính tả vào vở. Nhắc HS chữ cái đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa.
- HS chép bài theo hướng dẫn
 - GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của một số em còn sai. 
- HS chép xong đổi vở kiểm tra chép
 - GV đọc lại bài cho HS soát- đánh vần những từ khó viết.
 - GV thu vở chấm một số bài. 
- HS ghi số lỗi ra lề, nhận lại vở chữa lỗi.
 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài 2 ( 84): 
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
 Điền: iêu hay yêu?
 - Cho HS lên bảng thi làm bài nhanh.
- 4 HS tham gia.
( chỉ viết tiếng cần điền)
 - Nhận xét.
- Nhận xét.
Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. 
 - Cho HS làm bài- Gắn bài, nhận xét.
 + Nêu qui tắc chính tả.
* Bài 3 (84): 
 Điền: c hoặc k?
- HS làm bài- chữa bài.
Ông trồng cây cảnh Bà kể chuyện 
 Chị xâu kim
+ k + i, e, ê
 4. Củng cố:
 - Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
 5. Dặn dò:
 - Dặn HS luyện viết vào vở.
 - Nhớ qui tắc chính tả vừa viết.
 - Chuẩn bị bài: Quà của bố. 
- HS nghe và ghi nhớ.
Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011
Tập đọc:
Quà của bố
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng,...Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhớ và yêu em.
 2. Kĩ năng:
 - HS trả lời được câu hỏi 1, câu hỏi 2 (SGK)
 - Học thuộc lòng một khổ của bài thơ.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS tình yêu bố, mẹ và ý thức giúp đỡ gia đình.
II. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói .
 - Bảng phụ viết bài tập đọc, thẻ từ.
 * Học sinh:
 - SGK, bảng con, bộ đồ dùng Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy – học:
 1. ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp hát một bài.
 - Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ em thích trong bài Ngôi nhà và yêu cầu trả lời một trong câu hỏi “ Vì sao em thích khổ thơ đó?”
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
 - Nhận xét và cho điểm.
 3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
 a, Đọc mẫu:
 - GV đọc: giọng chậm rãi, tình cảm; nhấn giọng các từ ngữ ở khổ thơ hai nghìn cái nhớ, nghìn cái thương...
- HS chú ý nghe
 b, Luyện đọc:
 * Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
 - Yêu cầu HS tìm những tiếng từ khó đồng thời gạch chân trên bảng.
- HS tìm và nêu: lần nào, về phép, vững vàng, đảo xa, ... chạy như bay về nhà?
 + Câu chuyện kết thúc như thế nào?
+ Mẹ cô gái đã khỏi bệnh. Từ đó hằng năm cứ về mùa thu thường nở những bông hoa cúc trắng cánh nhỏ dài, mịn màng.
 - Gọi HS thi kể trước lớp theo tranh.
- Đại diện các nhóm kể chuyện trước lớp theo tranh. Các nhóm khác nhận xét.
 3.4. Hướng dẫn HS phân vai kể toàn chuyện:
 - Yêu cầu HS kể toàn câu chuyện theo nhóm. 
 - Tổ chức các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo cách phân vai. Cho HS trang phục theo nhân vật trong truyện.
 - GV nhận xét, khen ngợi , động viên.
 3.5. Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện:
 + Câu chuyện này giúp cho cho em hiểu ra điều gì? 
- HS kể phân vai theo nhóm 4.
- Các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo cách phân vai:
 + Các vai: cô bé, người dẫn chuyện, cụ già, bà mẹ.
- Cả lớp nhận xét.
+ Là con, phải yêu thương cha mẹ.
+ Con cái phải yêu thương cha mẹ khi cha mẹ ốm đau
 4. Củng cố:
 - Nhận xét, tổng kết tiết học.
 - Khen ngợi HS kể chuyện hay.
 5. Dặn dò:
 - Yêu cầu HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 - Chuẩn bị bài: Niềm vui bất ngờ.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011
Tập đọc:
Vì bây giờ mẹ mới về
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
 - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: khóc òa, hoảng hốt , cắt bánh, đứt tay, lúc nãy,.... Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 2. Kĩ năng:
 - HS đọc trơn cả bài.
 - Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc.
 - HS trả lời được câu hỏi 1, câu hỏi 2 (SGK).
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS ý thức rèn đọc và không nên làm phiền người lớn.
II. Đồ dùng dạy học:
 * Giáo viên:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trên màn hình. 
 - Nội dung bài tập đọc trên màn hình.
 * Học sinh:
 - SGK, bút dạ, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc cho HS viết: về phép, vững vàng
 - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ.
 - GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- 2 HS đọc thuộc lòng bài: Quà của bố.
 3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 
 3.2. Luyện đọc:
 a, Giáo viên đọc mẫu lần 1:
 - Giọng người mẹ hoảng hốt, ngạc nhiên khi thấy con khóc. Giọng cậu bé nũng nịu. 
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm bài trong SGK.
 b, Luyện đọc: ( Màn hình)
 * Luyện đọc tiếng, từ:
 + Tìm tiếng, từ có âm đầu là s, l, n vần oa.
- HS tìm và nêu:
 - GV đồng thời gạch chân trên màn hình, cho HS luyện đọc.
 - GV theo dõi, sửa sai.
 + Hoảng hốt: mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ.
+ sao, lúc nãy, khóc oà, hoảng hốt, đứt tay, cắt bánh,...
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
 * Luyện đọc câu:( Màn hình)
 + Bài gồm mấy câu ?
 - Cho HS luyện đọc từng câu
 - GV theo dõi, chỉnh sửa.
 * Luyện đọc cả bài: ( Màn hình)
 - Gọi HS đọc bài. 
 - Cho HS đọc đồng thanh.
+ Bài có 9 câu.
- HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm
- HS đọc cá nhân, bàn, theo tổ.
- Cả lớp đọc một lần.
 3.3. Ôn các vần ưt, ưc: ( màn hình)
 (1). Tìm tiếng trong bài có vần ưt.
 - Yêu cầu HS tìm và phân tích tiếng.
 (2). Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, có vần ưc.
 - Yêu cầu HS tìm tiếng, từ có chứa vần ưt, ưc ở ngoài bài.
- HS tìm và phân tích: đứt
- HS tìm và nêu 
+ Có vần ưt: bứt lá, day dứt, đứt dây, hộp mứt,...
+ Có vần ưc: nóng bức, cực khổ, trực nhật,...
 - Gọi HS đọc lại các từ vừa nêu
 (3). Nói câu chứa tiếng có vần ưt hoặc ưc.
 - Cho HS nhìn tranh, đọc câu mẫu( MH)
 - Yêu cầu HS thi nói câu có tiếng chứa vần ưt, ưc ?
 - Gọi HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét , chỉnh sửa.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- 2 HS đọc trên màn hình.
- HS suy nghĩ và nói:
+ ưt: Bé bị sứt răng.
+ ưc: Sức khoẻ là quý nhất.
 - Trò chơi: Ghép chữ có vần ưt, ưc
 - Cho cả lớp đọc lại bài. 
- HS chơi thi theo tổ
- HS đọc đồng thanh một lần.
Tiết 2
 3.4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
 a, Tìm hiểu bài đọc:
 - Gọi một HS đọc lại bài (SGK).
 + Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ?
 + Vởy lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao ?
Cả lớp đọc thầm theo
+ Khi bị đứt tay cậu bé không khóc.
+ Mẹ về cậu bé mới khóc vì cậu muốn làm nũng mẹ.
 + Trong bài có mấy câu hỏi ?
 + Em hãy đọc những câu hỏi đó.
+ Trong bài có 3 câu hỏi.
+ “ Con làm sao thế ? ”
 “ Đứt tay khi nào thế ? ”
 “ Sao đến bây giờ con mới khóc? ”
Hướng dẫn HS đọc câu hỏi: Đọc cao giọng ở cuối câu.
 Câu trả lời: Đọc hạ giọng ở cuối câu.
 - GV đọc lại bài.
 - Phân vai (người dẫn chuyện, người mẹ, cậu bé).
- HS theo dõi.
- Mỗi nhóm 3 HS nhập vai và đọc.
 - GV theo dõi, chỉnh sửa.
 b, Luyện nói: ( Màn hình)
 - Hãy nêu cho cô yêu cầu của bài.
 - Yêu cầu HS hỏi đáp theo mẫu( màn hình)
* Hỏi nhau:
- Hỏi nhau theo mẫu: Bạn có hay làm nũng bố mẹ không?
- HS thực hiện nhóm 2.
 - Gọi một số nhóm hỏi đáp trước lớp.
 - GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
 - GV nhận xét chung.
VD: 
 H: Bạn có hay làm nũng mẹ không?
TL: Mình không thích làm nũng bố mẹ.
 4. Củng cố:
 + Theo em làm nũng bố mẹ như em bé trong bài có phải là tính xấu không?
 - GV nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò:
 - Dặn HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
 - Chuẩn bị trước bài: Đầm sen
+ Không phải là tính xấu nhưng sẽ làm phiền đến bố mẹ.
- HS nghe và ghi nhớ.
Toán:
Tiết 112: 
 Luyện tập chung 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - HS biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán.
 - Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán.
 2. Kĩ năng:
 - HS biết cách giải và trình bày bài giải bài toán.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS tính toán cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - SGK, bảng phụ bài 1, bài 2(152), bảng trắng.
 * Học sinh:
 - Bút dạ, bảng con. 
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV ghi tóm tắt lên bảng.
- Cả lớp hát một bài.
 * Tóm tắt: 
 Lan gấp : 14 cái thuyền
- 1 HS lên bảng giải
 Lan cho : 4 cái thuyền 
- Lớp giải vào nháp.
 Lan còn : .... cái thuyền?
 - GV nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài:
 3.2. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1(152): 
 - Gọi HS nêu yêu cầu.
- Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán và giải bài toán đó:
 a, HS quan sát tranh , dựa vào bài toán chưa hoàn chỉnh để viết và nêu phần còn thiếu.
 - Hướng dẫn HS đếm số ô tô trong bến và số ô tô đang vào thêm trong bến rồi điền vào chỗ chấm.
- HS đếm số ô tô trong tranh.
 - Cho HS nêu câu hỏi có thể đặt ra trong bài toán.
 - GV giúp HS lựa chọn câu hỏi đúng nhất.
- Nhiều học sinh được nêu.
- HS đọc bài toán đã hoàn chỉnh và viết vào vở.
a) Bài toán: Trong bến có 5 ô tô, có thêm 2 ô tô vào bến. Hỏi trong bến có tất cả bao nhiêu ô tô?
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
- 1, 2 HS đọc bài toán đã hoàn chỉnh
 - Yêu cầu HS làm bài.
- HS giải bài tập vào vở- 1 em làm ở bảng phụ.
 - Chữa bài trên bảng phụ.
Bài giải
Số ô tô trong bến có tất cả là:
5 + 2 = 7 (ô tô)
 Đáp số: 7ô tô
 - Hướng dẫn HS đếm số con chim trên cành và số con chim bay đi rồi điền vào chỗ chấm.
- Cả lớp quan sát tranh vẽ và đếm số chim rồi hoàn chỉnh bài toán.
b, Bài toán: Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có 2 con bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim ?
 - Yêu cầu cả lớp làm bài vào nháp.
 - 1 HS làm vào bảng phụ, gắn bảng chữa bài.
 - Cả lớp đổi bài kiểm tra theo cặp.
 - GV nhận xét chung bài làm của HS.
Bài giải
Số chim còn lại trên cành là:
6 - 2 = 4 (con chim)
 Đáp số: 4 con chim
* Bài 2( 152): 
 - Gọi HS đọcyêu cầu.
 Nhìn tranh vẽ, nêu tóm tắt rồi giải bài toán đó.
 - Cho HS quan sát tranh và tự nêu tóm 
- HS thực hiện
tắt.
 - Gọi HS đọc lại tóm tắt.
Tóm tắt:
Có : 8 con thỏ
Chạy đi : 3 con thỏ
Còn lại : ... con thỏ?
 - Yêu cầu HS tự giải bài toán vào vở- 
- HS giải bài toán.
 - Cho 1 HS làm vào bảng phụ.
 - GV nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Số con thỏ còn lại là:
 8 - 3 = 5 (con thỏ)
 Đáp số: 5 con thỏ
 4. Củng cố:
 - GV đưa ra một số tranh ảnh, mô hình để HS tự nêu bài toán và giải .
- HS quan sát, tóm tắt và giải miệng. 
 - Nhận xét chung giờ học.
 5. Dặn dò:
 - Dặn HS xem lại bài tập. 
 - Chuẩn bị bài: Phép cộng trong phạm vi 100.
- HS nghe và ghi nhớ.
 Sinh hoạt:
Sinh hoạt Sao
I. Mục tiêu:
 - HS nhận thấy ưu điểm, nhược điểm trong việc thực hiện các quy định của sao và đề ra phương hướng cho tuần sau.
 - Giáo dục HS tự giác, tích cực tham gia các hoạt động của sao.
II. Nội dung sinh hoạt:
 * Cho cả lớp hát chung vài bài:
 + Tiến lên đoàn viên
	+ Hành khúc Đội 
 + Chúng em là Thiếu nhi Lạc Việt.
	+ Sao của em,
 * GV nhận xét việc thực hiện các hoạt động của sao trong tuần:
 + Ưu điểm: 
 - Các em ngoan, vâng lời cô giáo, cha mẹ, thực hiện tốt các hoạt động của sao. Đoàn kết giúp đỡ bạn. Chào hỏi lễ phép với người trên, khách đến trường. Thực hiện tốt an toàn giao thông và phòng chống các tệ nạn xã hội.
 - Đi học đều, đúng giờ. Sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ. Tích cực học tập , hăng hái phát biểu xây dựng bài, tích cực rèn chữ viết, giữ vở sạch. Có ý thức tự quản tốt. Các nhóm sao tích cực thi đua dành nhiều điểm tốt dâng lên Đoàn 26 – 3.
 - Văn nghệ theo chủ đề “ Kỉ niệm 80 năm ngày thành lập Đoàn”. Tham gia các hoạt động tập thể đúng quy định của Đội đề ra: tập thể dục giữa giờ, múa hát tập thể đều, tập bài thể dục nhịp điệu tương đối đều. Tham gia chơi các trò chơi dân gian vui vẻ, lành mạnh.
 - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực sân trường được phân công sạch sẽ. Tích cực phòng bệnh . Trang phục đúng qui định, phù hợp với thời tiết. Tham gia làm báo điểm, trồng cây xanh, chăm sóc công trình măng non tích cực.
 - Khen ngợi em: Quang Dũng, Minh Dương, Quỳnh Anh, Hà Đạt. Thiên AN, ...
 + Nhược điểm:
	- Một số em chưa cố gắng thường xuyên để rèn đọc, rèn viết đẹp. 
 * Phương hướng tuần sau:
 - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm thực hiện tốt nền nếp lớp và các hoạt động của Sao.
 - Phấn đấu đạt nhiều điểm khá giỏi dâng Đoàn nhân ngày 26 – 3.
 - Các đôi bạn cùng tiến tích cực giúp đỡ nhau trong học tập. 
 - Tiếp tục luyện tập các bài hát múa tập thể và bài thể dục nhịp điệu, bài thể dục giữa giờ.
 - Chơi trò chơi dân gian theo lịch một cách nghiêm túc.
 - Toàn sao tiếp tục vui văn nghệ.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan Tieng Viet tuan 28.doc