Giáo án Tổng hợp các môn khối 1 - Phạm Thị Hiển - Tuần 10

Giáo án Tổng hợp các môn khối 1 - Phạm Thị Hiển - Tuần 10

I) MỤC TIÊU:

- Đọc và viết được: au, âu, cây cau, cái cầu ; từ và các câu ứng dụng

- Viết được: au, âu, cây cau, cái cầu

- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Bà cháu .

II) ĐỒ DÙNG:

 Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK.Bộ đồ dùng TV.

 Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.

III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 42 trang Người đăng trvimsat Lượt xem 1225Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn khối 1 - Phạm Thị Hiển - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 1 - Tuần 10 
—˜ & ™–
 Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
Tiếng Việt
Bài 39: au - âu
I) Mục tiêu: 
- Đọc và viết được: au, âu, cây cau, cái cầu ; từ và các câu ứng dụng 
- Viết được: au, âu, cây cau, cái cầu 
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Bà cháu .
II) Đồ dùng: 
 Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK.Bộ đồ dùng TV.
 Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A)Kiểm tra bài cũ: 3 tổ viết 3 từ ứng dụng bài 38.
 1HS đọc cả bài 38.
GV nhận xét,ghi điểm.
B)Bài mới:
Giới thiệu bài:
Chúng ta học 2 vần mới: au - âu .
Hoạt động 1: Dạy vần:
Vần au
a)Nhận diện vần: 
Vần au được tạo nên từ những âm nào?
b)Đánh vần:
- GVHD HS đánh vần: a-u-au.
-Đã có vần au muốn có tiếng “cau” ta làm thế nào?
- Đánhvần cờ- au- cau 
- Phân tích tiếng “cau” ?
-GV cho HS quan sát tranh .
-Trong tranh vẽ gì?
--Đã có tiếng cau muốn có từ cây cau ta làm thế nào?
nải chuối” GV ghi bảng.
- Đọc trơn từ khoá .
- GV chỉnh sửa cho HS.
Vần âu
(QT tương tự vần au )
Y/C HS so sánh 
Giải lao
c)Đọc từ ngữ ứng dụng :
-Giới thiệu các từ ngữ ứng dụng.
-Giải thích.
-Đọc mẫu.
d)HD viết:
GV viết mẫu,HDQT viết:
Trò chơi 
-GV tổ chức cho HS thi tìm tiếng , từ có vần mới học ?
-GV nhận xét tuyên dương đội thắng 
Tiết 2
Hoạt động 2:Luyện tập:
a)Luyện đọc:
-Các âm ở tiết 1.
- GVQS, chỉnh sửa cho HS.
-Từ ứng dụng :
-Đọc câu ứng dụng.
-GVyêu cầu HSQS tranh nêu nội dung của tranh. 
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
- GV đọc câu ứng dụng.
-GVchỉnh sửa phát âm choHS khuyến khích đọc trơn.
b)Luyện nói:
- GV yêu cầu HS QS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý:
- Trong tranh vẽ những ai?
- Em đoán xem người bà nói gì với cháu .
- Khi làm theo lời bà , em cảm thấy thế nào ?
-Hãy kể 1 kỉ niệm về bà ?
- Em đã làm gì giúp bà ?
 c)Luyện viết + làm các BT:
HDHS viết và theo dõi .
Chấm bài.
 C)Củng cố dặn dò:
-Chỉ bảng cho HS đọc.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn bài và xem trước bài sau.
3HS 3 tổ viết 3 từ ứng dụng bài 38.
 1HS đọc cả bài 38.
-Mở SGK bài 39.
- a và u.
-ĐV: a-u-au.
HS cài vần au .Đánh vần (ĐT-N-CN)
-Thêm c vào trước và dấu sắc trên au
-HS cài tiếng cau.
-ĐV: cờ- au- cau
-Âm c đứng trước,vần au đứng sau.
 -Cây cau.
-Ta thêm tiếng cây .
 -HS cài từ cây cau .
-HS đọc (ĐT-N- CN) từ cây cau
HS đọc (ĐT-N-CN) au- cau- cây cau.
Khác nhau: au bắt đầu bằnga
 âu bắt đầu bằng â 
Giống nhau: Đều kết thúc bằng âm u 
-HS tìm và gạch chân tiếng có vần mới 
-HS đánh vần và đọc cá nhân.
-Đọc trơn tiếng,từ :Nhóm,lớp.
-Theo dõi GV viết mẫu.
-Viết bảng con.
-Nhận xét,sửa lỗi.
- Các tổ thi tìm tiếng , từ có vần mới học
-Lần lượt phát âmbài tiết1.
-Đọc từ ứng dụng: cá nhân,nhóm,lớp.
-Quan sát,nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng.
Đọc câu ứng dụng :lớp,nhóm,cá nhân.
-Đọc chủ đề luyện nói.
-Nói theo suy nghĩ của HS.
Yêu cầu nói gẫy gọn,thành câu.
-Trong tranh vẽ bà và cháu . 
- HS tự nêu . 
 - HS tự nêu . 
-Viết bài vào vở TV bài 39 và làm BT
 -Đọc lại bài.
 Đạo đức
 Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ(T2) 
 I) Mục tiêu: 
 -Biết đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhờng nhịn. 
-Yêu quý anh chị em trong nhà. 
-Biết c xử lễ phép với anh chị, nhờng nhịn với em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày . 
-Biết vì sao cần lễ phép với anh chị , nhờng nhịn em nhỏ.
- Biết phân biệt các hành vi , việc làm phù hợp và cha phù hợp về lễ phép với anh chị , nhờng nhịn em nhỏ . 
 II) Đồ dùng:
Giáo viên: Tranh bài tập 3. Những câu chuyện,tấm gương về chủ đề này.
Học sinh: Vở bài tập Đạo đức.
III) Các hoạt động dạy học: 
 Thầy
Trò
A)Kiểm tra: Nhắc lại kiến thức đã học ở tiết 1.
 -Phân tích lại các tình huống BT 2.
B)Tiết 2.
Giới thiệu bài:
Hoạt động1: Xem tranh và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong tranh BT3.
- GV yêu cầu từng cặp HSQS tranh BT 3 và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.
-GV chốt lại nội dung từng tranh và kết luận:
- Tranh 1: Nối với chữ không nên vì anh không cho em chơi chung.
- Tranh 2: Nối với chữ nên vì 2 anh đã biết HD em học.
- Tranh 3:Nối với chữ nên vì 2 chị em đã biết bảo ban cho nhau làm việc nhà.
- Tranh 4: Nối với chữ không nên vì 2 chị tranh nhau với em.
- Tranh 5: Nối với chữ nên vì anh dỗ em cho mẹ.
Hoạt động 2: Rèn kỹ năng qua trò chơi đóng vai.
GVHD cách chơi đóng vai.
KL: Anh chị em trong gia đình phải thương yêu và hoà thuận với nhau .Là em cần phải lễ phép vâng lời anh chị. 
Hoạtđộng3: HS tự liên hệ bản thân.
GV cho HS liên hệ hoặc kể về tấm gương lễ phép với anh chị nhường nhịn với em nhỏ.
GV nhận xét tuyên dương HS liên hệ tốt.
GV kể một vài câu chuyện về những tấm gương HS biết lễ phép với anh,chị,nhường nhịn em nhỏ.
KL: Anh,chị em trong gia đình là những người ruột thịt .Vì vậy,em cần phải thương yêu,quan tâm chăm sóc anh,chị,em và nhường nhịn em.Có như vậy,gia đình mới hoà thuận,cha mẹ mới vui lòng./.
C)Củng cố, dặn dò:
Khen những HS thực hiện tốt và nhắc nhở những em chưa thực hiện tốt.
-Anh ,chị,em trong gia đình phải thương yêu ,hoà thuận với nhau.
HS chú ý lắng nghe để thực hiện
- Từng cặp HS trao đổi về nội dung mỗi bức tranh.
- Một số HS nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
Mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống.
HS đóng vai theo tình huống BT 2. Các nhóm đóng vai trước lớp. Cả lớp QS nhận xét về cách cư xử của anh chị 
đối với em nhỏ, các em nhỏ đối với anh chị qua việc đóng vai của các nhóm như vậy đã được chưa.
-HS đôi một liên hệ. HS liên hệ hoặc kể về tấm gương lễ phép với anh chị nhường nhịn với em nhỏ.
HS nhận xét .
Tự nhiên và xã hội
Ôn tập: Con người và sức khoẻ.
I) Mục tiêu: 
- Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và giác quan.
- Có thói quen vệ sinh cá nhân hằng ngày .
*Nêu được các việc em thường làm vào các buổi trong một ngày như :
-Buổi sáng: đánh răng , rửa mặt 
-Buổi trưa : ngủ trưa , chiều tắm gội. Buổi tối đánh răng. 
II) Đồ dùng:
 Các tranh,ảnh về các hoạt động vui chơi,học tập .
III) Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
Khởiđộng:Trò chơi:Chi chi, chành chành”
Mục tiêu:Gây hào hứng cho HS trước khi vào học.
Hoạt động 1:Thảo luận cả lớp:
Mục tiêu: Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.
Tiến hành: Bước 1: GVHD:
- Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể?
- Cơ thể gồm mấy phần ?
- Chúng ta nhận biết thế giới xung quanh bằng những bộ phận nào của cơ thể?
-Nếu bạn chơi các trò chơi nguy hiểm,em sẽ khuyên bạn thế nào?
GV kết luận và bổ sung.
Hoạt động 2: HS nhớ và kể lại các việc làm làm vệ sinh cá nhân trong một ngày.
+Mục tiêu: Khắc sâu và hiểu biết về các hành vi vệ sinh cá nhân hằng ngày để có sức khoẻ tốt. 
+Tiến hành:Bước 1: GV HD: 
- Các em hãy nhớ và kể lại trong 1 ngày ( từ sáng đến khi đi ngủ) mình đã làm những gì?
Bước 2: GV nhận xét, bổ sung.Giải thích rõ và khắc sâu.
Kết luận:GV nhắc lại việc làm cá nhân hàng ngày để HS khắc sâu và có ý thức thực hiện./. 
-Chơi trò chơi: “chi chi,chành chành”
-Cả lớp thảo luận,đại diện nhóm trả lời
HS trảlời:đầu,tóc,mắt, mũi,miệng,trán,
cằm ,tay,chân ...
-3 phần: đầu, mình và tay, chân. 
-Các giác quan:mắt(nhìn).Tai(nghe)
mũi(ngửi); tay(cảm nhận),lưỡi(vị giác)
-Khuyên bạn không nên chơi nữa và giải thích sự nguy hiểm của trò chơi.
-Từ sáng đến tối: đánh răng, rửa mặt, quét nhà, đi học, tắm rửa...
Mỗi HS chỉ cần kể 1 đến 2 hoạt động
HS khác bổ sung.
-Buổi sáng em thức dậy lúc mấy giờ?
-Buổi trưa em thường ăn gì?...
-Em có đánh răng trước khi ngủ không?
 Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009.
Toán
Luyện tập
I)Mục tiêu: 
-Biết làm tính trừ trong phạm vi 3.
- Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
-Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép trừ .
II) Chuẩn bị: 
 Bảng con,SGK,vở ô li.
III)Các hoạt động dạy-học:
Thầy
Trò
A)Bài cũ: 3 tổ làm bảng con 3 bài.3 HS lên bảng làm.
 2-1= ; 3-1= ; 3-2= 
GV nhận xét ghi điểm .
B)Bài Luyện tập:
Giới thiệu bài: 
Hoạt động1: HDHS làm các BT trong SGK trang 55.
Bài 1:Tính:
1+2= 1+1= 1+2= 1+1+1=
1+3 2- 1= 3-1= 3-1-1=
1+4 2+1= 3-2= 3-1+1=
Lưu ý:Cho HS nhận xét kết quả:
 1+2=3
 3-1=2
 3-2=1
Bài2:Điền số thích hợp vào
 3 -1 3 -2 
 2 -1 2 +1
Bài 3:Điền dấu + hay – vào chỗ chấm
11=2 21=3 12=3 1...4=5
21=1 32=1 31=2 2...2=4
Bài 4:Viết phép tính thích hợp:
a)Bạn Nam có mấy quả bóng bay?
Bạn nam cho bạn nữ mấy quả?
Bạn Nam còn lại mấy quả bóng?
(Tranh 2 :Tương tự)
HĐ2: HS làm bài vào vở BT.
 Chấm bài.
C)Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn bài và xem trước bài sau./.
3 tổ 3 HS lên bảng làm - lớp làm bảng con 3 bài
 2-1=1 ; 3-1=2 ; 3-2=1 
HS mở SGK trang55
-Nêu cách làm bài.
 Nhận xét:Phép trừ là phép tính ngược của phép cộng.
-Lưu ý cách tính:1+1=1= 
*1+2=3 1+1=2 1+2=3 *1+1+1=3
 1+3=4 2-1=1 3-1= 2 3-1-1=1
 1+4=5 2+1=3 3-2=1 3-1+1=3
-Nêu yêu cầu của bài.
HS tự làm bài và chữa bài.
 3 -1 2 3 - 2 1 
 2 - 1 1 2 +1 3 
-2HS lên bảng làm 2 cột.
*1+1=2 2+1=3 1+2=3 *1+4=5
 2-1=1 3-2=1 3-1=2 2+2=4
-Nhận xét,chữa bài.
-QS tranh,nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.
Bạn Nam có 2 quả bóng bay,bạn Nam cho bạn Nữ 1 quả.Hỏi bạn Nam còn lại mấy quả bóng?
2-1=1
3-2=1
-Làm BT vào vở.
Tiếng Việt
Bài 39: iu - êu
I) Mục tiêu: 
- Đọc được: iu, êu, lưỡi rìu,cái phểu ; từ và các câu ứng dụng 
- Viết được: iu, êu, lưỡi rìu, cái phểu.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Ai chịu khó .
II) Đồ dùng: 
 Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK.Bộ đồ dùng TV.
 Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A)Kiểm tra bài cũ: 3 tổ viết 3 từ ứng dụng bài 39.
 1HS đọc cả bài 39.
GV nhận xét,ghi điểm.
B)Bài mới:
Giới thiệu bài:
Chúng ta học 2 vần mới: iu – êu .
Hoạt động 1: Dạy vần:
Vần iu
a)Nhận diện vần: 
Vần iu được tạo nên từ những âm nào?
b)Đánh vần:
- GVHD HS đánh vần: i-u-au.
-Đã có vần iu muốn có tiếng “ rìu” ta làm thế nào?
- Đánhvần rờ- iu- rìu 
- Phân tích tiếng “ rìu” ?
-GV cho HS quan sát tranh .
-Trong tranh vẽ gì?
--Đã có tiếng rìu muốn có từ lưỡi rìu ta làm thế ... o nhiêu quả?
GV 5 bớt 1 còn 4. 
Viết : 5 - 1 = 4
Đọc là 5 trừ 1 bằng 4
*Giới thiệu các phép trừ :
 5 - 2 = 3, 
 5 - 3= 2, 
 5 - 4 = 1
(Tương tự phép trừ : 5 - 1= 4)
* Đọc thuộc lòng bảng trừ.
GV cho HS đọc thuộc lòng bảng trừ.GV nhận xét .
GVHDHS quan sát sơ đồ và nhận xét về mối quan hệ giữa cộng và trừ.
3)Hoạt động 2: Nhận biết mối quan hệ giữa cộng và trừ.
 1+4=5 ; 5-1=4 ; 5-4=1
 4+1=5 ; 5-1=4 ; 5-4=1
 3+2=5 ; 5-2=3 ; 5-3=2
 2+3=5 ; 5-3=2 ; 5-2=3 
Phép trừ là phép tính ngược của phép cộng.
4)Hoạt động 3:HS thực hành:
GV cho HS nêu yêu cầu các bài tập, sau đó làm vào vở.
-Bài 1: Tính. Lưu ý thực hiện tính ngang.
-Bài 2: GV yêu cầu HS làm bài(lưu ý, đây là bảng trừ trong phạm vi 5,mối quan hệ giữa cộng và trừ)
-Bài 3:Đặt cột dọc để tính lưu ý đặt số ở trên thẳng số ở dưới.
-Bài 4:GV đưa về bài toán. GV lưu ý HS: Có 5 quả táo trên cành rơi xuống 2 quả. Hỏi còn lại bao nhiêu quả? 
5) Củng cố, dặn dò:
-Hệ thống bài học.
-GV nhận xét tiết học.
Về nhà ôn bài và học thuộc các công thức vừa học./.
-GV cho HS xem tranh và nêu bài toán: lúc đầu có 5 quả táo rơi đi 1 quả còn lại bao nhiêu quả?
-còn lại 4 quả.
HS nhắc lại. 5 bớt 1 còn 4 .
Đọc là 5 trừ 1 bằng 4. HS viết bảng con.
HS viết , đọc các phép tính :5 - 2 = 3,
 5 - 3= 2, 
 5- 4 =1 
HS viết bảng con. 
HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 5.
5 - 2 = 3, 5 - 3 = 2, 
5 - 4 = 1 5 - 1 = 4
-HS quan sát sơ đồ và nhận xét về mối quan hệ giữa cộng và trừ.
4 chấm tròn thêm 1 chấm tròn thành 5 chấm tròn: 4 + 1= 5 .
3 chấm tròn thêm 2 chấm tròn thành 5 chấm tròn: 2 + 3= 5.
5 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn 4 chấm tròn: 5 - 1= 4.
 5 chấm tròn bớt 3 chấm tròn còn 2 chấm tròn: 5 - 3= 2.HS nhắc lại .
HS nêu yêu cầu của bài: 
-Bài 1: Tính:
3HS lên bảng làm 3 cột,3 dãy làm bảng con.Nhận xét,chữa bài. 
 -Bài 2: Tính. 
HS làm xong nhận xét:Cột 2 và 3 nói lên rằng:Phép trừ là phép tính ngược của phép cộng.
-Bài 3:HS đặt tính để tính.
HS thực hiện phép tính.
Lưu ý :Viết các số phải thẳng cột.
- Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
Xem tranh,nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.
Phép tính 5 - 2 = 3
-Cho HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 5. Về nhà xem bài sau.
	 Chiều thứ năm ngày 08 tháng 11 năm 2007.
Tự nhiên và Xã hội+: Ôn tập:Con người và sức khoẻ
I)Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và giác quan.
- Khắc sâu hiểu biết về các hành vi vệ sinh cá nhân hằng ngày để có sức khoẻ tốt.
- Có ý thức tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh khắc phục những hành vi có hại cho sức khoẻ.
II)Đồ dùng:Các tranh ,ảnh về các hoạt động vui chơi ,học tập HS thu thập được và mang đến lớp.
III) Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
1)Giới thiệu bài:Cho HS trưng bày đồ dùng đã chuẩn bị.
2)Hoạt động 1:Làm việc với bộ sưu tập.
-Mục tiêu:Củng cố các kiến thứ các em đã được học trong phần:Con người và sức khoẻ.
-Tiến hành: Chia lớp làm 3 nhóm,phát cho các nhóm 1 tờ giấy khổ lớn và hồ dán.
*Kết luận:GV khen ngợi các nhóm đã làm việc tích cực.Nhận xét nhóm làm tốt và nhắc nhở HS thực hiện các việc nên làm để có sức khoẻ tốt.
3)Hoạt động 2:Trò chơi: “Một ngày của gia đình Hoa”
-Mục tiêu:Khắc sâu hiểu biết về các hành vi vệ sinh cá nhân hàng ngày để có sức khoẻ tốt.
Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh. 
Khắc phục những hành vi có hại cho sức khoẻ.
-Tiến hành:GV HD HS chơi đóng vai.
-Nhận xét,bổ sung.
3)Kết luận:GV khen ngợi các nhóm xung phong trình diễn và chốt lại một số hoạt động nên làm hàng ngày để có lợi cho sức khỏe./.
-Trưng bày đồ dùng đã chuẩn bị.
-Các nhóm trình bày tranh,ảnh các em thu thập được theo chủ đề:Có thể là các hoạt động nên làm hay không nên làm,các hoạt động vui chơi,ăn mặc,vệ sinh thân thể.
Các nhóm dán và tơf giấy và đại diện nhóm lên thuyết trình.
Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
-Các nhóm nhận nhiệm vụ từ GV.
Nhớ lại các hoạt động chính trong ngày của mọi người trong gia đình để đưa vào vai diễn.
(Bố,mẹ,Hoa,em của Hoa)
-Các nhóm đóng vai,trình diễn trước lớp.
Cả lớp xem và nhận xét các hoạt đọng nên làm và không nên làm của các vai diễn.
20
Tiếng Việt: Bài 41: iêu yêu
I) Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý.
- Đọc được câu ứng dụng: Tu hú... vải thiều đã về. 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé tự giới thiệu.
II) Đồ dùng:
Giáo viên:
 - Tranh minh hoạ SGK - Bộ chữ dạy Tiếng Việt.
Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
III) Các hoạt động dạy học:
 A) Bài cũ:
 HS đọc và viết bảng con: tuổi thơ.
 GV nhận xét, ghi điểm
B) Bài mới:
Thầy
Trò
1)Giới thiệu bài:
 Chúng ta học vần iêu yêu
VB: iêu yêu
2)Hoạt động 1: Dạy vần
+ Vần iêu
a) Nhận diện vần
Vần iêu được tạo nên từ những âm nào?
- GV tô lại vần iêu và nói: vần iêu gồm: 3 con chữ: i, ê và u.
- So sánh iêu với êu.
b) Đánh vần: Vần: i-ê -u- iêu.
- Đã có vần iêu muốn có tiếng diều ta thêm âm và dấu gì?
- Đánh vần dờ- iêu - diêu- huyền - diều.
 - Nêu vị trí các chữ và vần trong tiếng diều?
GV cho HS QS tranh :Hỏi trong tranh vẽ gì?GV ghi bảng: diều sáo
- GV chỉnh sửa cho HS.
c) HD viết : GV viết mẫu,HDQT viết.
*Vần yêu(Quy trình tương tự vần iêu).
- Vần yêu được ghép từ 3 con chữ: y, ê và u
- So sánh iêu và yêu
ĐV+ĐT:yêu, yêu, yêu quý
d)Đọc từ ngữ ƯD:
-Giải thích.
-Đọc mẫu.
 Tiết 2
3)Luyện tập.
a) Luyện đọc:
- GV yêu cầu HS luyện đọc lại các âm ở tiết 1.
- GVQS, chỉnh sửa cho HS.
-Từ ƯD:
b) Đọc câu ứng dụng:
- GV yêu cầu HSQS tranh nêu nội dung của tranh. 
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
- GV đọc câu ứng dụng.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn.
c) Luyện nói:
- Trong tranh vẽ gì?
- Bạn nào trong tranh đang tự giới thiệu?
- Em năm nay lên lớp mấy? 
- Em học lớp nào? Cô giáo nào đang dạy em?
- Nhà em ở đâu? Nhà em có mấy anh em?
 c) Luyện viết:
- GVQS giúp đỡ HS.Chấm bài.
*Trò chơi.
- GV tuyên dương HS thực hiện tốt.
d)HDHS làm các BT trong vở BT TV.
4) Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay chúng ta vừa học chữ ghi âm gì?
- GV nhận xét tiết học.
- iê và u 
 -HS nhìn bảng đọc trơn: iêu .
- Giống nhau: kết thúc bằng êu
- Khác nhau iêu còn thêm i ở đầu.
- HS nhìn bảng đánh vần : lớp- nhóm- cá nhân. HS cài vần iêu.
Thêm d, dấu huyền.
HS nhìn bảng ĐV+ĐT:( lớp- nhóm- cá nhân).
d đứng trước, iêu đứng sau, dấu huyền trên vần iêu.Cài iêu
HS QS tranh
Vẽ diều sáo.
HS đọc trơn: diều sáo
ĐV+ĐT: iêu diều diều sáo.
HSQS quy trình viết.
- HS thực hiện trên bảng con: iêu,diều sáo.
Lưu ý: nét nối giữa các con chữ. 
- Giống nhau: cùng có êu.
- Khác nhau: yêu có y đứng trước. 
 iêu có i.
-Đọc:cá nhân,nhóm,lớp.
-Tìm tiếng mới.
-Tìm tiếng trong thực tế có iêu,yêu.
HS lần lượt phát âm và đọc trơn.
- HS luyện đọc (cá nhân-nhóm - lớp).
- HS QS tranh và nêu nội dung của tranh.
- Đọc câu ứng dụng(cá nhân,nhóm,lớp 
HS QS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý:- HS đọc tên bài luyện nói.
- Trong tranh vẽ các bạn.
- Bạn gái trong tranh đang tự giới thiệu.
- Năm nay em lên lớp 1.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS viết vào vở Tập viết 
- HS thực hiện thi tìm âm vừa học.
- HS tìm chữ vừa học trong sách, báo.
- Về nhà ôn bài và xem trước bài 42.
Thứ 6 ngày 09 tháng 11 năm 2007
Thể dục : thể dục rèn luyện tư thế cơ bản .
I) Mục tiêu :
- Ôn một số động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản đã học. Yêu cầu thực hiện chính xác hơn giờ trước .
- Học đứng kiễng gót , hai tay chống hông .Yêu câu thực hiện được ở mức cơ bản đúng .
II) Chuẩn bị : 1 còi ( trống )
III) Các hoạt động dạy học :
Thầy
Trò
1,Hoạt động 1 : Khởi động .
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học :
-HDHS khởi động 
2, Hoạt động 2 : Ôn tập các tư thế cơ bản 
- Ôn phối hợp : đứng dưa hai tay ra trước , dang ngang 
- Ôn phối hợp đứng đưa tay ra trước , đướng đưa hai tay lên cao chếch chữ v.
-Ôn phối hợp : đứng đưa hai tay dang đứng đưa hai tay chếch chữ v .
- Đứng kiễng gót hai tay chống hông .
3, HĐ3 : Hồi tĩnh .
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà tập thể dục buổi sáng 
- Xoay các khớp .
-Đứng vỗ tay và hát .
- Chạy nhẹ nhàng tại chỗ .
1-2 lần 
1-2 lần 
1-2 lần 
4-5 lần 
-Đi thường theo nhịp 2-4 hàng dọc Trò chơi: Diệt các con vật có hại .
 Chiều thứ 6 ngày 9 tháng11 năm 2007 
Toán+: Luyện tập : Phép trừ trong phạm vi 5 
I, Mục tiêu : 
Giúp học sinh :
-Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học .
-Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp .
II, Các hoạt động dạy học :
A-KT : 2 học sinh lên bảng làm : 4-1= ; 5-1= 
 GV nhận xét ,cho điểm.
B)Bài luyện tập:
Thầy
Trò
1) HĐ1 : HDHS làm bài tập trong vở Bài tập (Bài 38).
-Bài 1 : Tính .
2-1= 3-2= 4-3=
3-1= 4-2= 5-3=
4-1= 5-2= 5-4=
5-1
-Bài 2 : Tiến hành tương tự bài 1 .
5-1= 1+4= 2+3=
5-2= 4+1= 3+2=
5-3= 5-1= 5-2=
5-4= 5-4= 5-3=
Bài 3: Tính .
Bài 4: Viết phép tính thích hợp .
-HDHS phân tích tranh và tự viết phép tính thích hợp .
2)HS thực hành: Làm BT vào vở .
3) Chấm bài và củng cố .
-GV ghi đề lên bảng 3 học sinh làm trên bảng cả lớp làm bài tập vào vở .
-Nhận xét chữa bài .
-Củng cố về bảng trừ .
-Nhận xét kết quả cột 2 và cột 3 
-Củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ .
-HS làm vào bảng con sau đó làm vào vở .
-Xem tranh,nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.
-Làm BT vào vở BT bài 38 .
Tập viết +: iêu , yêu ,diều sáo , yêu quý .
I, Mục tiêu : 
-Viết đúng mẫu chữ , đưa bút theo đúng quy trình viết , dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ đã học .
II, Đồ dùng : Vở ô li , bảng con, phấn,bút .
III, Các hoạt động dạy học :
Thầy 
Trò 
1, Giới thiệu bài : 
Cho HS xem bài mẫu.
2,HĐ1 : Hướng dẫn viết chữ .
GV viết mẫu,HDQT viết:
3, HĐ2 : Học sinh thực hành .
-HDHS viết vào vở ô li .
-Nhắc nhở học sinh ngồi viết đúng tư thế , cầm bút đúng cách ,giữ VSCĐ.
4, Chấm bài : 
5) Củng cố, dặn dò : 
-Tuyên dương những em viết đẹp .
-Nhận xét tiết học , về nhà viết vào vở ô li cho đẹp .
-QS GV viết mẫu –HDQT viết .
HS quan sát , nêu độ cao của các con chữ .
-Cách viết các nét nối .
-Viết bảng con.Nhận xét ,rút kinh nghiệm.
-HS viết vào vở ô li 
iêu 
yêu 
diều sáo 
yêu quý 
25

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 10 copy.doc