Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần dạy 30 - Trường Tiểu học Nhã Nam

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần dạy 30 - Trường Tiểu học Nhã Nam

Thứ hai, ngày 25 tháng 3 năm 2013

Bài: CHUYỆN Ở LỚP

 (GDKNS)

I.MỤC TIÊU:

-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ:ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

-Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?

 Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK. KN xác định giá trị, KN nhận thức bản thân, KN lắng nghe tích cực, KN tư duy phê phán.

-Biết kể với cha mẹ làm được việc gì ngoan ở lớp những bạn ngoan được cô giáo khen.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

 -SGK, vở bài tập Tiếng việt 1, tập 2

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 20 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 691Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần dạy 30 - Trường Tiểu học Nhã Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Ngày soạn: 23/3/2013
Thứ hai, ngày 25 tháng 3 năm 2013
Bài: CHUYỆN Ở LỚP
 (GDKNS)
I.MỤC TIÊU:
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ:ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
-Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào? 
 Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK. KN xác định giá trị, KN nhận thức bản thân, KN lắng nghe tích cực, KN tư duy phê phán.
-Biết kể với cha mẹ làm được việc gì ngoan ở lớp những bạn ngoan được cô giáo khen.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 -SGK, vở bài tập Tiếng việt 1, tập 2
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ:
-Cho HS đọc từng đoạn bài “Chú công” và trả lời câu hỏi:
+Đoạn 1: Lúc mới chào đời, chú công có bộ lông màu gì?
+Đoạn 2: Sau hai ba năm đuôi công trống thay đổi thế nào
 Nhận xét
3. Bài mới:
 a. Khám phá / Giới thiệu bài: 
-GV đưa ra một số câu hỏi
 +Hãy nói về những chuyện mà em thích, em không thích?
 +Hằng ngày em đi học về em có kể những chuyện ở lớp cho ông, bà, cha, mẹ nghe không?
 +Hôm qua đi học về em đã kể những chuyện gì? Em có thể kể lại không?
-Bức tranh vẽ gì? Hãy đoán xem bạn nhỏ nói gì với mẹ?
-GV rút ra tên bài: “Chuyện ở lớp”
 b. Kết nối
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
 - GV đọc toàn bài:
 Giọng hồn nhiên các câu thơ ghi lời em bé kể cho mẹ nghe chuyện ở lớp. Đọc giọng dịu dàng, âu yếm các câu thơ ghi lời của mẹ
-HS luyện đọc:
 Luyện đọc tiếng, từ:
-Luyện đọc các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn kết hợp phân tích từ
+GV có thể chọn thêm một số từ ngữ
-GV giải nghĩa từ khó
 Luyện đọc câu:
-Đọc nhẩm từng câu
-GV chỉ bảng từng chữ ở câu thứ nhất
+Cho HS đọc trơn 
-Tiếp tục với các câu còn lại
 Luyện đọc khổ thơ, bài: 
-Cho HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Sau đó thi đọc cả bài
-Đọc cả bài
-Lớp đọc đồng thanh cả bài
*Hoạt động 2: Ôn các vần uôc, uôt: 
a. Tìm tiếng trong bài có vần uôt
Vậy vần cần ôn là vần uôc, uôt
b) Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần uôc, uôt
-GV nhận xét tính điểm thi đua
 Tiết 2
*Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
a. Tìm hiểu bài
-Cho HS đọc thầm khổ thơ 1 và 2, trả lời các câu hỏi sau:
+Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp?
-Cho HS đọc khổ thơ 3, và trả lời câu hỏi:
+Mẹ nói gì với bạn nhỏ?
-GV đọc diễn cảm bài văn
c. Thực hành: 
HS thực hành luyện đọc lại bàn thơ
 Thực hành luyện nói: 
-Đề tài: Hãy kể với cha mẹ, hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào?
-Cách thực hiện:
+Hai nhóm, mỗi nhóm hai em, dựa theo tranh, các em trong nhóm hỏi và trả lời câu hỏi
 +GV đưa tranh minh hoạ phóng to. Một nhóm gồm hai em, một đóng vai mẹ và một đóng vai em bé trò chuyện theo đề tài trên
Gợi ý:
Mẹ: -Con kể xem ở lớp đã ngoan thế nào?
Con: -Mẹ ơi, hôm này con làm trực nhật, lau bảng sạch, cô giáo khen con
Mẹ: -Con mẹ ngoan quá nhỉ!
d. Vận dụng:
+Câu chuyện trong bài thơ khuỵên em điều gì?
Liên hệ
+Khen những học sinh học tốt
+Yêu cầu HS về nhà kể với cha mẹ chuyện ở lớp hôm nay
-Chuẩn bị bài tập đọc: “Mèo con đi học”
-Nhận xét tiết học
-HS hát 
-2, 3 HS đọc 
-HS tự kể
-HS tự trả lời
-HS kể
-Quan sát
ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc
-HS phân tích đọc cá nhân, cả lớp
-HS cả lớp đọc thầm
- 2- 3 HS đọc thành tiếng
-Đồng thanh cả lớp
-HS đọc tiếp nối từng câu
-Từng HS đọc
-HS tiếp nối nhau đọc từng khổ
-Thi đua đọc giữa các tổ
-Lớp nhận xét
-HS tìm nhanh tiếng: vuốt
-HS nhìn tranh, đọc mẫu trong SGK
-Từng cá nhân thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) từ ngữ mà em biết chứa tiếng có vần uôc, uôt
+Vần uôc: cuốc đất, cái cuốc, vác cuốc, bắt buộc, trói buộc, buộc dây, buộc long, một duộc, lọ ruốc, 
+Vần uôt: tuốt lúa, buột mồm, nuốt cơm, khó nuốt, nuột nà, sáng suốt, suốt ngày, tuột dây, tuột tay, vuốt mặt, chau chuốt, 
-3, 4 HS đọc
+Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực 
-3, 4 HS đọc
+Mẹ không nhớ chuyện bạn nhỏ kể. Mẹ muốn nghe bạn kể chuyện của mình và là chuyện ngoan ngỗn
-1, 2 HS đọc, lớp đọc thầm 
H: Bạn nhỏ làm được việc gì ngoan?
Đ: Nhặt rác, giúp bạn đeo cặp, dỗ em, được điểm mười, 
-HS theo cặp thực hành
Ngày soạn: 24/3/2013
Thứ ba, ngày 26 tháng 3 năm 2013
Toán
Bài: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
(Trừ không nhớ)
I. MỤC TIÊU:
 -Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số (không nhớ) dạng 65 - 30 và 36 - 4
 -Bài tập cần làm: bài 1.2,3 (cột 1,3)
 -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và một số que tính rời
 -Bảng con, vở tập toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
-HS lên bảng làm bài tập
-GV NX
3. Bài mới:
*Hoạt động 1:Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ
a) Dạng 65 - 30
Bước1: GV hướng dẫn HS thao tác trên các que tính
-Cho HS lấy 65 que tính (gồm 6 bó và 5 que tính rời), GV nói và viết: 
+Có 6 bó, viết 6 ở cột chục
+Có 5 que rời, viết 5 ở cột đơn vị
Tiến hành tách ra 3 bó 
+Có 3 bó, viết 3 ở cột chục
+Có 0 que rời, viết 0 ở cột đơn vị
-Còn lại:
-GV viết: 3 ở cột chục, viết 5 ở cột đơn vị vào các dòng ở cuối bảng
Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật làm tính trừ dạng 65 - 30
+ Đặt tính:
-Viết 65 rồi viết 30 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị
-Viết dấu -
-Kẻ vạch ngang
+ Tính (từ phải sang trái)
 65 +5 trừ 0 bằng 5, viết 5
 - 30 + 6 trừ 3 bằng 3, viết 3
 35
 Như vậy: 65 – 30 = 35
b) Dạng 36 - 4
 Hướng dẫn cách làm tính trừ dạng 36 – 4 (bỏ thao tác trên que tính)
+ Đặt tính:
-Viết 4 phải thẳng cột với 6 ở cột đơn vị
-Viết dấu -
-Kẻ vạch ngang
+ Tính (từ phải sang trái)
 36 +6 trừ 4 bằng 2, viết 2
 - 4 +hạ 3, viết 3
 32
 Như vậy: 36 – 4 = 32
 Lưu ý: Chưa yêu cầu HS nêu quy tắc
*Hoạt động 3: Thực hành
-HD HS làm các bài tập trong sgk
 Bài 1: Tính
a) 85 75 48 69 98 55
 - - - - - -
 50 40 20 50 30 55
b)
 68 37 88 33 79 54
 - - - - - - 
 4 2 7 3 0 4
-GV NX sửa sai
Chú ý: 
+Kiểm tra lại kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 10 của HS. Lưu ý các trường hợp xuất hiện số 0
+Viết các số thật thẳng cột
Bài 2: Đúng ghi đ, sai ghi s
a) 57 b) 57 c) 57 d) 57
 - - - -
 5 5 5 5
 50 52 07 52
 Chú ý: Các kết quả sai là do làm tính sai, sắp xếp sai
Bài 3: Tính nhẩm (cột, 1, 3)
 a) 66 – 60 = 72 – 70 =
 78 – 50 = 43 – 20 =
 b) 58 – 4 = 99 – 1 =
 58 – 8 = 99 – 9 = 
Để nhẩm đúng (nhanh) GV cần nêu cho HS biết cách tính nhẩm theo đúng kĩ thuật tính đã nêu
Lưu ý các dạng: 66 – 60; 58 – 8; 67 – 7; 99 – 9
4. Củng cố – dặn dò:
-GV thu tập chấm điểm, NX sửa sai
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài: Luyện tập 
-HS hát 
-Lấy 65 que tính, xếp 6 bó ở bên trái và các que rời ở bên phải
-Tách đi 3 bó, xếp 3 bó ở bên trái, phía dưới các bó đã xếp
-3 bó và 5 que tính rời
-HS quan sát
-Vài HS nêu lại cách tính 
-HS chú ý lắng nghe
-HS nêu lại cách đặt tính
-HS nêu yêu cầu
-HS làm bảng con
+ Đặt tính rồi tính
-Nêu yêu cầu bài toán
-HS tự làm và chữa bài
a)Trừ đi một số tròn chục
b)Trừ đi một số có một chữ số 
-HS làm bài chữa bài
Chính Tả
	 Bài: CHUYỆN Ở LỚP
I. MỤC TIÊU: 
 -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp: 20 chữ trong khoảng 10 phút .
 -Điền đúng vần uôt hoặc uôc; chữ c hoặc k
 Bài tập 2,3(SGK)
 -Có ý thức trình bày sạch sẽ, chép đúng đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bảng phụ viết sẵn khổ thơ cuối bài “Chuyện ở lớp”
 -SGK, bảng con, vở tập chép
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ:
-Chấm vở của những HS về nhà phải chép lại bài thơ “Mời vào”
-Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 (1 em đọc, 2 em làm)
-Cho HS nhắc lại quy tắc chính tả
Nhận xét
3. Bài mới:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tập chép
-GV treo bảng ghi khổ thơ cuối của bài “Chuyện ở lớp”
-Cho HS đọc thầm
-GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: vuốt, nói, ngoan, 
-Tập chép
 GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang
+Tên bài: Đếm vào 5 ô
+Chép khổ thơ cách lề 3 ô
+Viết hoa chữ đầu câu 
-Chữa bài
+GV chỉ từng chữ trên bảng
+Đánh vần những tiếng khó
+Chữa những lỗi sai phổ biến
-GV chấm một số vở
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
 a) Điền vần uôt hoặc uôc?
-GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập
-Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh 
-Từng HS đọc lại bài. GV sửa lỗi phát âm cho các em
-GV chốt lại trên bảng
-Bài giải: buộc tóc, chuột đồng
b) Điền chữ: c hay k?
-Tiến hành tương tự như trên
-Bài giải: túi kẹo, quả cam 
4. Củng cố - Dặn dò:
+ Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp. 
-Về nhà chép lại sạch, đẹp bài thơ (đối với HS chưa đạt yêu cầu)
-Chuẩn bị bài chính tả: “Mèo con đi học” 
-Nhận xét tiết học 
-HS hát 
-Điền vần ong hay oong
-Điền chữ ng hay ngh
-2, 3 HS
-2, 3 HS nhìn bảng đọc 
-HS tự nhẩm và viết vào bảng các tiếng dễ sai
-HS chép vào vở
-Dùng bút chì chữa bài
+Rà soát lại
+Ghi số lỗi ra đầu vở
+HS ghi lỗi ra lề
-Đổi vở kiểm tra
-Lớp đọc thầm yêu cầu của bài
-4 HS lên bảng: 2 em viết bên trái, 2 em viết bên phải bảng (lớp làm vào vở)
-2, 3 HS đọc lại kết quả
-Lớp nhận xét
Tập Viết
Bài: TÔ CHỮ HOA O, Ô, Ơ, P
I. MỤC TIÊU:
 -Tô được các chữ hoa O, Ô, Ơ, P 
 -Viết đúng các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
 -HS yêu thích nôm chính tả, rèn luyện để viết đúng chính tả.
 HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bảng con được viết sẵn các chữ hoa: O, Ô, Ơ, P .Các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài
 -Bảng con, vở tập viết. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ:
-GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng
-Nhận xét
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
-Hôm nay ta học bài: O, Ô, Ơ,P ;TN: chải chuốt, thuộc bà, con cừu, ốc bươu. GV viết lên bảng
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tô ... ài: MÈO CON ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU:
 -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 6 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học: 24 chữ trong khoảng 10-15 phút
 -Điền đúng vần iên hoặc in, điền chữ r, d hoặc gi vào chỗ trống.
 Bài tập (2) a hoặc b.
 -Có ý thức trình bày sạch sẽ, chép đúng đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bảng phụ viết sẵn 8 dòng đầu bài thơ “Mèo con đi học” và hai bài tập
 -Bảng con, vở viết chính tả
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Chấm vở của những HS về nhà phải chép lại bài thơ “Chuyện ở lớp”
-Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 (1 em đọc, 2 em làm)
-Cho HS nhắc lại quy tắc chính tả
Nhận xét
2. Hướng dẫn HS tập chép:
-GV treo bảng ghi 6 dòng thơ đầu của bài “Mèo con đi học”
-Cho HS đọc thầm
-GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: buồn bực, trường, kiếm, đuôi, cừu, toáng, 
-Tập chép
 GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang
+Tên bài: Đếm vào 5 ô
+Chép khổ thơ cách lề 3 ô
+Viết hoa chữ đầu câu 
-Chữa bài
+GV chỉ từng chữ trên bảng
+Đánh vần những tiếng khó
+Chữa những lỗi sai phổ biến
-GV chấm một số vở
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a. Điền chữ: r, d hay gi?
-GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập
-Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh 
-Từng HS đọc lại bài. GV sửa lỗi phát âm cho các em
-GV chốt lại trên bảng
-Bài giải: Thầy giáo dạy học, Bé nhảy dây, Đàn cá rô lội nước
b) Điền vần iên hoặc in?
-Tiến hành tương tự như trên
-Bài giải: Đàn kiến đang đi, Ông đọc bảng tin
4. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp 
-Về nhà chép lại sạch, đẹp bài thơ (đối với HS chưa đạt yêu cầu)
-Chuẩn bị bài chính tả: “Ngưỡng cửa
-Điền vần uôc hay uôt
-Điền chữ k hay c
-2, 3 HS
-2, 3 HS nhìn bảng đọc 
-HS tự nhẩm và viết vào bảng các tiếng dễ sai
-HS chép vào vở
-Dùng bút chì chữa bài
+Rà soát lại
+Ghi số lỗi ra đầu vở
+HS ghi lỗi ra lề
-Đổi vở kiểm tra
-Lớp đọc thầm yêu cầu của bài
-4 HS lên bảng: 2 em viết bên trái, 2 em viết bên phải bảng (lớp làm vào vở)
-2, 3 HS đọc lại kết quả
-Lớp nhận xét
”
Kể Chuyện
Bài: SÓC VÀ SÓI 
 (GDKNS)
I. MỤC TIÊU:
 -kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. 
 -Hiểu nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm.KN xác định giá trị bản thân, KN thể hiện sự tự tin, KN lắng nghe tích cực, KN ra quyết định, KN thương lượng, KN tư duy phê phán.
 -Biết được nhờ có trí thông minh mà Sóc thoát khỏi nguy hiểm.
 HS khá , giỏi kể được 1,2 đoạn chuyện theo tranh.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 -Tranh vẽ trong SGK - phóng to tranh 
 -Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện, Mặt nạ Sói và Sóc
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ:
-Cho HS kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ” (dựa vào tranh và ý gợi ý dưới tranh)
3. Bài mới:
 a. Khám phá / Giới thiệu bài:
 Một lần Sóc bị rơi trúng người Sói. Sóc bị Sói bắt. Tình thế thật nguy hiểm. Liệu Sóc có thể thốt khỏi tình thế nguy hiểm đó không? Các em hãy theo dõi câu chuyện để tìm câu trả lời
 b. Kết nối: 
*Hoạt động 1: HS nghe kể chuyện
 -GV kể chuyện lần 1: để HS biết câu chuyện
 -GV kể lần 2, kết hợp với từng tranh minh hoạ giúp HS nhớ câu chuyện
 -Chú ý kĩ thuật kể
 c. Thực hành
*Hoạt động 2:
Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
-Cho HS quan sát tranh, đọc câu hỏi dưới tranh
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
d.Vận dụng
Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:
-GV hỏi:
+Sói và Sóc, ai là người thông minh? Hãy nêu một việc chứng tỏ sự thông minh đó
-Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân
-Chuẩn bị: Dê con nghe lời mẹ
-Nhận xét tiết học
-HS hát
-2 HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn câu chuyện
-HS chú ý lắng nghe
-HS vừa lắng nghe vừa quan sát tranh
-HS chia làm 4 nhóm
-N1: thảo luận tranh 1
-N2: thảo luận tranh 2
-N3: thảo luận tranh 3
-N4: thảo luận tranh 4
-Quan sát tranh, đọc câu hỏi dưới tranh
-Mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1
Cả lớp lắng nghe, nhận xét
-1, 2 HS
+ Sóc là nhân vật thông minh. Khi Sói hỏi, Sóc hứa trả lời nhưng đòi được thả trước, trả lời sau. Nhờ vậy Sóc đã thốt khỏi nanh vuốt của Sói sau khi trả lời
Ngày soạn: 27/3/2013
Thứ sáu, ngày 29 tháng 3 năm 2013
Toán
 Bài: CỘNG, TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 100
I. MỤC TIÊU:
 -Biết cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; cộng trừ nhẩm; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; giải được bài tốn có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học.
 -Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4.
 -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bảng con, Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới:
Cho HS thực hành
 Bài 1: Tính nhẩm
 80 + 10 = 80 + 5 =
 90 – 80 = 85 – 5 =
 90 – 10 = 85 – 80 =
-2 cột đầu tiên, yêu cầu HS:
-Cho HS làm tiếp các cột còn lại
Bài 2: Đặt tính rồi tính
 36 + 12
 48 – 36
 48 – 12 
-GV NX
 Lưu ý:
+Kiểm tra cách đặt tính của HS
+Củng cố kĩ thuật cộng, trừ (không nhớ) các số có hai chữ số
+Qua làm tính bước đầu cho HS nhận biết “mối quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ”
 Bài 3: Bài toán 
-Cho HS đọc đề tốn
-Cho HS tự tóm tắt bằng lời
-Cho HS giải
Bài 4: Bài toán
-Hướng dẫn tương tự bài 3
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài: Luyện tập. 
-HS hát 
-HS nêu yêu cầu bài toán
-Tự làm rồi chữa bài
+HS nhắc lại kĩ thuật cộng, trừ nhẩm các số tròn chục
-Cho vài HS giỏi giải thích cách cộng nhẩm
-HS làm bảng con
-Tóm tắt 
 Bài giải 
 Cả hai bạn có tất cả là:
35 + 43 = 78 (que tính)
Đáp số: 78 que tính
 Bài giải
 Số bông hoa Lan hái được là:
68 – 34 = 34 (bông hoa)
Đáp số 34 bông hoa
Tập đọc
Bài: NGƯỜI BẠN TỐT
 (GDKNS)
I. MỤC TIÊU:
 -HS đọc trơn bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 -Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.
 - Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK)
* GD kĩ năng xác định giá trị, KN tự nhận thức về bản thân,KN hợp tác, KN ra quyết định, KN phản hồi lắng nghe tích cực.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 -Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc 
 -Bộ chữ HVTH (HS) 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ:
-Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ “Mèo con đi học” và trả lời câu hỏi:
+Mèo kiếmcớ gì để định trốn học?
+Vì sao Mèo con lại đồng ý đi học?
-Nhận xét
3. Bài mới:
 a. Khám phá/ Giới thiệu bài: 
 Đã lần nào em phải hỏi mượn đồ dùng học tập của bạn chưa? Bạn từ chối hay cho em mượn? Nếu bạn từ chối em cảm thấy thế nào?
 Có lần nào bạn mượn đồ dùng học tập mà em từ chối không? Vì lí do gì? Em có thể kể lại chuyện đó không?
 Bức tranh trong SGK vẽ cảnh gì? Hãy đoán xem. GV giới thiệu vào bài “Người bạn tốt”
 b. Kết nối
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
 Luyện đọc tiếng, từ:
-Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn kết hợp phân tích tiếng
-Giải nghĩa từ:
 +ngượng nghịu:
 Luyện đọc câu:
-GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất
-Cho HS đọc trơn câu thứ nhất
-Tiếp tục với các câu 2, 3, 4, 5
-Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu 
 Luyện đọc đoạn, bài: 
-Đoạn 1: “Trong giờ vẽ  đưa bút của mình cho Hà”: Đọc theo cách phân vai ( một em đóng vai người dẫn truyện, một em đóng vai Hà, một em đóng vai Cúc, một em đóng vai Nụ)
-Đoạn 2: Phần còn lại. Chú ý nghỉ hơi sau dấu chấm, ngắt hơi sau dấu phẩy.
*Hoạt động 2: Ôn các vần uc, ut: 
a. Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut:
-Vậy vần cần ôn là vần uc, ut
b. Tìm tiếng ngoài bài có vần uc, ut
+Cho cả lớp thi nói câu có vần uc hoặc ut
c. Nói câu chứa tiếng có vần uc, ut
-GV khen các tổ tìm được nhiều câu
 Tiết 2
*Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
a. Tìm hiểu bài đọc
-Cho HS đọc đoạn 1, trả lời các câu hỏi sau
+Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà?
-Cho HS đọc đoạn 2, và trả lời câu hỏi:
+Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp?
-Cho HS đọc cả bài, trả lời câu hỏi:
+Em hiểu thế nào là người bạn tốt?
b. Luyện nói: 
-Đề tài: Kể về người bạn tốt của em.
-Gợi ý lời kể dựa theo tranh:
+Trời mưa Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về
+Hải ốm, Hoa đến thăm và mang theo vở đã chép bài giúp bạn
+Tùng có chuối. Tùng mời Quân ăn cùng
+Phương giúp Liên học ôn. Hai bạn đều được điểm 10
-GV chỉ định 2 HS kể về người bạn tốt trước lớp
 c. Thực hành 
*Hoạt động 4: HS thực hành luyện đọc lại bài văn
 d. Vận dụng
HS làm việc theo nhóm.
Câu chuyện khuyên em điều gì? Hãy nêu ví dụ người thật việc thật. 
HS trao đổi về câu chuyện
GV chốt lại:
Hãy chia sẻ và sẵn lòng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.
+Khen những học sinh học tốt
+Yêu cầu HS về nhà nhìn tranh minh hoạ, kể lại các việc hai bạn nhỏ đã giúp nhau như thế nào
-Chuẩn bị bài tập đọc: “Ngưỡng cửa”
-Nhận xét tiết học
-HS hát 
-2, 3 HS đọc 
-Quan sát
liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu
 ngượng nghịu
-HS đánh vần và đọc trơn từ
 -HS cả lớp đọc thầm
- 2, 3 HS đọc thành tiếng
-Đồng thanh cả lớp
-HS đọc tiếp nối từng câu
-HS thi đua đọc đoạn, mỗi em 1 đoạn tiếp nhau đọc theo đơn vị bàn, nhóm, tổ.
-1,2 HS đọc cả bài
-HS đồng thanh toàn bài 1 lần
Cúc, bút
uc: cúc, thục, xúc, múc, cục, lúc
ut: bút, bụt, cút, phút
-HS đọc câu mẫu trong sgk
-HS thi đua tìm nói câu
-2 HS
+Cúc từ chối, Nụ cho Hà mượn
-2 HS
+Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp
+Là người sẵn sàng giúp đỡ bạn
-Từng bàn trao đổi, kể với nhau về người bạn tốt
-HS làm việc theo nhóm.
-Là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.
SINH HOẠT LỚP
-Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp tuần qua.
-GV nhắc nhở một số nề nếp 
 +Vệ sinh:
 Không xả rác bừa bãi, bỏ rác vào sọt rác.
 Đi vệ sinh đúng nơi qui định.
 Không leo trèo lên bàn ghế.
 Không nói tục chửi thề.
 Không đánh lộn
 +Học tập :
 Vào lớp thuộc bài, về nhà viết bài làm bài đầy đủ.
 Giữ trật tự khi chào cờ đầu tuần.
 Đi học đúng giờ 
 Nhắc nhỡ HS một số luật về an toàn giao thông.

Tài liệu đính kèm:

  • doct30.doc