I.Mục tiêu:
_ Biết tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam.
_ Nêu được : Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm mắt nhìn Quốc kì.
_ Thực hiêm trang khi chào cờ đầu tuần.
_ Tôn kính quốc kì và yêu quí Tổ quốc Việt Nam.
II.Chuẩn bị :
Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
Thứ hai ngày 02 tháng 11 năm 2009 Tiết1: Chào cờ Tiết 2 : Đạo Đức NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ. (tiết 1) I.Mục tiêu: _ Biết tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam. _ Nêu được : Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm mắt nhìn Quốc kì. _ Thực hiêm trang khi chào cờ đầu tuần. _ Tôn kính quốc kì và yêu quí Tổ quốc Việt Nam. II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: Hỏi bài trước: GV đính tranh bài tập 3, gọi học sinh lên bảng nối chữ nên hoặc không nên cho phù hợp. GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Học sinh QS tranh bài tập 1 qua đàm thoại. GV nêu câu hỏi: Các bạn nhỏ trong trang đang làm gì? Các bạn đó là người nước nào? Vì sao em biết? GV kết luận: các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu làm quen với nhau. Mỗi bạn mang một Quốc tịch riêng: Việt Nam, Lào, Trung Quốc, Nhật Bản, trẻ em có quyền có Quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nan. Hoạt động 2: QS tranh bài tập 2 và đàm thoại. Những người trong tranh đang làm gì? Tư thế họ đứng chào cờ như thế nào? Vì sao họ lại đứng nghiêm trang khi chào cờ? (đối với tranh 1 và 2) Vì sao họ sung sướng cùng nhau nâng lá cờ Tổ quốc? (đối với trang 3) Kết luận: Quốc kì là tượng trưng cho một nước, quốc kì Việt Nam màu đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh (giáo viên đính Quốc kì lên bảng vừa chỉ vừa giới thiệu). Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 3. Kết luận: Khi chào cờ phải nghiêm trang, không quay ngang quay ngữa nói chuyện riêng. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi nêu nội dung bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới. HS nêu tên bài học. 4 học sinh lên nối. Vài HS nhắc lại. Tự giới thiệu nơi ở của mình. Nhật Bản, Việt Nam,Trung Quốc, Lào Vài em nhắc lại. Học sinh đàm thoại. Nghiêm trang khi chào cờ. Rất nghiêm trang. Họ tôn kính Tổ quốc. Vì Quốc kì tượng trưng cho một nước. Vài em nhắc lại. Theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày ý kiến nhóm mình. Học sinh nêu tên bài và nội dung bài học. Học sinh vỗ tay. Tiết 3,4: Học vần Bài: Ôn tập I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Học sinh đọc được các vần có kết thúc bằng n; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 44 đến 51. Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51. Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện thao tranh truyện kể: chia phần II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _ Bảng ôn trang 104 SGK_ Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng _ Tranh minh họa cho truyện kể Chia phần. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: Cho học sinh đọc bài ở sách giáo khoa + Trang trái + Trang Phải Cho học sinh viết bảng con: cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn Nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài: Trong tuần qua chúng ta đã học những vần gì ? à Giáo viên đưa vào bảng ôn Hoạt động1: Ôn các vần vừa học Giáo viên cho học sinh lên chỉ vào bảng và đọc à Giáo viên sửa sai cho học sinh Hoạt động 2: Ghép âm thành vần Giáo viên cho học sinh lấy bộ đồ dùng và ghép các chữ ở cột ngang với âm ở cột dọc à Giáo viên đưa vào bảng ôn Giáo viên chỉ cho học sinh đọc Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần luyện đọc: cuồn cuộn con vượn thôn bản Giáo viên sửa lỗi phát âm Hoạt động 4: Luyện viết Nêu tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Cuồn cuộn Con vượn Thôn bản Lưu ý: khoảng cách 2 con chữ o giữa 2 từ; đặt dấu thanh đúng vị trí Nhận xét Học sinh đọc bài cá nhân Học sinh viết bảng con Học sinh nêu Học sinh chỉ chữ và đọc âm Học sinh ghép và nêu Học sinh đánh vần, đọc trơn vần: cá nhân, lớp Học sinh nêu Học sinh luyện đọc Học sinh nêu Học sinh viết bảng con Học sinh viết 1 dòng Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu: Chúng ta sang tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Nhắc lại bài ôn ở tiết trước bảng ôn vần, từ ứng dụng Cho học sinh luyện đọc Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì? à Giáo viên ghi câu ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun Giáo viên đọc mẫu Giáo viên sửa sai cho học sinh Hoạt động 2: Luyện viết Nêu lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết: Cuồn cuộn Con vượn Giáo viên thu vở chấm Nhận xét Hoạt động 3: Kể chuyện Giáo viên treo từng tranh và kể Tranh 1: Có 2 người đi săn từ sớm đến gần tối, họ chỉ săn được có 3 chú sóc nhỏ Tranh 2: Họ chia đi chia lại, chia mãi nhưng phần của 2 người vẫn không đều nhau. Lúc đầu còn vui vẻ, sau họ đâm ra bực mình, nói nhau chẳng ra gì Tranh 3: Anh kiếm củi lấy số vừa săn được ra và chia Tranh 4: Thế là số sóc đã được chia đều. Thật công bằng! Cả ba người vui vẽ chia tay ai về nhà nấy à Ý nghĩ: Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn Củng cố: Dặn dò: Đọc lại bài đã học, luyện viết các từ có vần vừa ôn Chuẩn bị bài ong - ông Học sinh lần lượt đọc trong bảng ôn các từ ngữ ứng dụng, nhóm, bàn, cá nhân Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh luyện đọc Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh nghe và quan sát tranh Học sinh thảo luận và nêu nội dung tranh Học sinh nhìn tranh và kể lại bất kỳ tranh nào Tiết 5: Luyện tập Ôn bài: Ôn tập .Hoạt động dạy – học: HDLT: GV nêu y/c tiết học. GV HD HS luyện đọc và HD HS làm bài tập vở TV1. Luyện đọc: Y/c Hs đọc lại bài : GV kèm Hs yếu. Luyện viết : Gv gọi HS nêu y/c làm bài VBT TV1 Gv nhắc nhở HS trước khi làm bài. HS làm bài (vbt ) (HS yếu làm bài 2 và bài 3.) Sửa bài – Nhận xét. Dặn dò: HS lắng nghe Gv HD HS đọc các từ mới ở bài tập. Cá nhân – Nhóm – Đồng thanh. Từng HS yếu lên trả bài Hs nêu : Bài : ôn tập Bài 1 : Nối ô chữ cột bên trái à bên phải thành từ câu có nghĩa. Bài 2: điền từ ngữ Bài 3: viết 2 dòng từ ứng dụng. Thôn bản _ ven biển V/n học bài. Nhận xét tiết học. Tiết 6: Luyện đọc Ôn các vần trong tuần qua HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: GV HS a/ Cho học sinh ôn lại các vần trong tuần vừa học . GV: nhận xét b/ Cho học sinh ôn lại các từ ứng dụng đã học trong tuần . GV: nhận xét c/ Chohọc sinh viết bảng con các tứ ứng dụng dã học . Nhận xét . d/ Cho học sinh ôn lại các câu ứng dụng ứng đã học trong tuần . GV :nhận xét . e/CỦNG CỐ ,DẶN DÒ: Nhận xét tiết học . Họcsinh đọc :cá nhân ,bàn ,nhóm ,dãy ,đồng thanh . Học sinh nhận xét. -HS : cá nhân ,bàn ,dãy ,nhóm ,đồng thanh . -Nhận xét . -HS :viết bản con . - Nhận xét HS : cá nhân ,bàn ,nhóm ,dãy ,đồng thanh. - HS nhận xét. Tiết 7: Luyện Toán Ôn: LUYỆN TẬP CHUNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Làm vở bài tập Bài 1 : Tính ( b ) Bài này lưu ý điều gì? Bài 2 : Tính ( Cột 1,2 ) Bài 3 : Điền dấu > , < , = ( Cột 2,3 ) Bài 4: Viết phép tính thích hợp Củng cố : Dặn dò: Chuẩn bị bài luyện tập chung Ghi kết quả thẳng cột Sửa bài bảng lớp Học sinh làm và sửa miệng, sửa bảng lớp _ Học nêu bài toán rồi làm bài và sửa bài. Thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2009 Tiết 1,2: Học vần Bài: ong – ông I.Mục tiêu: Đọc được : ong, ông, cái võng, dòng sông; từ vàđoạn thơ ứng dụng. Viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông. Luyện nói từ 2_ 4 câu theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ. II.Chuẩn bị: Tranh, sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: Ôn tập Học sinh đọc bài sách giáo khoa Trang trái Trang phải Học sinh viết: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản Nhận xét Bài mới: Giới thiệu : Hôm nay chúng ta học bài vần ong–ông ® giáo viên ghi tựa Hoạt động1: Dạy vần ong Nhận diện vần: Giáo viên viết chữ ong Phân tích cho cô vần ong So sánh vần ong với on Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: o – ngờ – ong Giáo viên đọc trơn ong Có vần ong, thêm chữ và dấu gì để có tiếng võng ? Giáo viên viết bảng: võng Đánh vần : Vờ – ong – vong – ngã – võng Giáo viên treo tranh ở sách giáo khoa, vật mẫu Giáo viên ghi bảng: cái võng Giáo viên chỉnh sai cho học sinh Hướng dẫn viết: Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết Viết chữ ong: viết o rê bút nối liền với ng Võng: viết v nối liền ong, lia bút viết dấu ngã trên o Cái võng: viết chữ cái, cách con chữ o viết chữ võng Giáo viên nhận xét và sửa lỗi cho học sinh Hoạt động 2: Dạy vần ông Quy trình tương tự như vần ong Vần ông được tạo từ ô và ng So sánh ông với ong Đánh vần: ô – ngờ – ông ; sờ – ông – sông; dòng sông Viết: lưu ý nét nối giữa ô và ng , giữa s và ông. d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Giáo viên đặt câu hỏi, treo tranh để rút ra từ luyện đọc Giáo viên ghi bảng Con ong cây thông Vòng tròn công viên Giáo viên sửa s ... i học Gọi đánh vần tiếng xẻng, đọc trơn từ lưỡi xẻng. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần iêng (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. HD viết bảng con : eng, lưỡi xẻng, iêng, trống chiêng. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Cái xẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Cái kẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức tranh minh hoạ điều gì? Vẫn kiên trì vững vàng dù ai có nói gì đi nữa, đó chính là câu nói ứng dụng trong bài: Dù ai nói ngã nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề: “Ao, hồ,giếng ”. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh và hỏi: Trong trang vẽ gì? Chỉ xem đâu là ao, đâu là giếng? Ao thường để làm gì? Giếng thường để làm gì? Nơi con ở có ao hồ giếng không? Ao hồ giếng có đăïc điểm gì giống và khác nhau? Nơi con ở các nhà thường lấy nước ở đâu? Theo con lấy nước để ăn uống ở đâu thì hợp vệ sinh? Để giữ vệ sinh nguồn nước ta phải làm gì? GV giáo dục TTTcảm Đọc sách kết hợp bảng GV đọc mẫu 1 lần GV Nhận xét cho điểm Luyện viết vở TV (3 phút) GV thu vở 5 em để chấm Nhận xét cách viết 4.Củng cố : Gọi đọc bài 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 2 -> 3 em N1 : cây sung; N2 : củ gừng. Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em Giống nhau : kết thúc bằng ng. Khác nhau : eng bắt đầu bằng e. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm x đứng trước vần eng và thanh hỏi trên đầu vần eng. CN 1 em. Xờ – eng – xeng – hỏi – xẻng. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng xẻng. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng ng. Khác nhau : iêng bắt đầu nguyên âm iê. 3 em 1 em. Toàn lớp viết HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em Kẻng, beng, riềng, liệng. CN 2 em CN 2 em, đồng thanh Vần eng, iêng. CN 2 em Đại diện 2 nhóm CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh Ba bạn rủ rê một bạn đang học bài đi chơi đá bóng, đá cầu, nhưng bạn này nhất quyết không đi và kiên trì ngồi học. Cuối cùng bạn ấy đạt đểm 10 còn 3 bạn kia bị điểm kém. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Cảnh ao hồ, có người cho cá ăn,cảnh giếng có người múc nước. Học sinh chỉ và nêu theo tranh. Nuôi tôm, cá, lấy nước để rửa Lấy nước để ăn uống. Học sinh nêu theo ytêu cầu. Giếng nhỏ hơn ao nhưng rất sâu ,nước trong dùng để lấy nước sinh hoạt ăn uống, ao nhỏ hơn hồ. Ao, hồ và giếng Ở giếng. Bảo vệ nguồn nước, không xã rác bừa bãi làm ô nhiểm nguồn nước HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp CN 1 em Tiết 3: Âm nhạc ÔN Tập : ĐÀN GÀ CON I.Mục tiêu : -Biết hát theo giai điệu với lời1, lời 2 của bài hát: Đàn gà con -Biết kết vận động phụ hoạ đơn giản. II.Đồ dùng dạy học: -Nhạc cụ, tranh, trống, nhỏ -GV thuộc bài hát. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ Gọi HS hát trước lớp. Gọi HS nhận xét. GV nhận xét phần KTBC 2.Bài mới : GT bài, ghi tựa. Hoạt động 1 : *Ôn bài hát “Đàn gà con” 2 lời của bài hát. Giáo viên hát mẫu. Gọi từng tổ Học sinh hát, nhóm hát. GV chú ý để sửa sai. Hoạt động 2 : Hát kết hợp phụ hoạ. Gọi HS hát kết hợp phụ hoạ. Gọi HS hát kết hợp vỗ tay. Gọi HS hát và gõ theo tiết tấu. Tổ chức cho học sinh biểu diển bài hát. Thi đua giữa các tổ nhóm biểu diển. 4.Củng cố : Hỏi tên bài hát, tên tác của bài hát. HS hát lại bài hát vừa ôn. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò về nhà: HS nêu. 4 em lần lượt hát trước lớp. HS khác nhận xét bạn hát. Vài HS nhắc lại Học sinh lắng nghe. Học sinh hát. Lớp hát kết hợp múa. Lớp hát kết hợp vỗ tay. Lớp hát và gõ phách Hát thi giữa các tổ. Các tổ thi biểu diển. Học sinh nêu. Lớp hát đồng thanh. Tiết 4: Toán Bài: LUYỆN TẬP Mục tiêu: _ Thực hiện được phép cộng , phép trừ trong phạm vi 6 Chuẩn bị: Nội dung luyện tập, đồ dùng học toán Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ : Phép trừ trong phạm vi 6 Đọc bảng trừ trong phạm vi 6 Đưa bảng đúng sai 6 – 6 = 0 6 – 0 = 0 6 – 4 = 3 3 + 3 = 5 1 + 5 = 6 Dạy và học bài mới: Giới thiệu: Luyện tập Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ Lấy 6 hình tam giác tách ra 2 phần Nêu phép tính có được từ việc tách đó Hoạt động 2: Làm vở bài tập Bài 1 : Tính ( dòng 1 ) Lưu ý điều gì khi làm ? Bài 2 : Tính ( dòng 1 ) Nêu cách làm Ví dụ: 1 em lên làm: 6 – 3 – 1 = 2 3 -- 1 = 2 Bài 3 : Điền dấu > , <, = ( dòng 1 ) Muốn điền đúng dấu thì phải làm sao? 2 + 3 < 6 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( dòng 1) Bài 5: Nhìn tranh đặt đề toán Giáo viên thu vở chấm và nhận xét Củng cố : Dặn dò: Học thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 6 Chuẩn bị bài phép cộng trong phạm vi 7 Học sinh đọc Học sinh thực hiện S S S S Đ Học sinh thực hiện theo yêu cầu Học sinh nêu 6 – 1 = 5 6 – 5 = 1 6 – 2 = 4 Học sinh đọc bảng Ghi kết quả thẳng cột Học sinh làm sửa bài miệng Làm tính với 2 số đầu, được kết quà làm tiếp với số thứ 3 Học sinh làm bài , sửa ở bảng lớp Làm tính với 2 số rồi so sánh, chọn dấu Học sinh làm bài sửa bảng lớp 1 em điều khiển mời bạn nêu đề toán và làm Học sinh nộp vở Tiết 5: Tập viết Bài: NỀN NHÀ – NHÀ IN – CÁ BIỂN – YÊN NGỰA – CUỘN DÂY – VƯỜN NHÃN I.Mục tiêu : _ Viết đúng các chữ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa. Kiểu chữ thường cỡ vừa theo vỡ Tập viết 1, tập 1. _ HS khá, giỏi viết được đủ số dòngquy định trong vỏ tập viết 1, tập 1. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 12, vở viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi 4 HS lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi HS đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét sửa sai. Nêu YC số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố : 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1HS nêu tên bài viết tuần trước, 4 HS lên bảng viết: Thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa. Chấm bài tổ 3. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn. HS tự phân tích. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h (nhà), b (biển). Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: d (dây). Các con chữ được viết kéo xuốâng dưới tất cả là 5 dòng kẽ là: g (ngựa), y (yên), còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết. . Tiết 6: Luyện viết Ôn: NỀN NHÀ – NHÀ IN – CÁ BIỂN – YÊN NGỰA – CUỘN DÂY – VƯỜN NHÃN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Viết bảng con Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Nêu cách viết từ: nền nhà, nhà in, cá biển,yên ngựa. Nền nhà + Nhà in Cá biển Giáo viên theo dõi sửa sai Hoạt động 2: Viết vở Nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút Cho học sinh viết từng dòng theo hướng dẫn Nền nhà Nhà in Cá biển Giáo viên thu bài chấm Củng cố: Dặn dò: Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con Học sinh nêu Học sinh viết ở vở viết in Học sinh nộp vở Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương SINH HOẠT LỚP Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. Tổ 1; Tổ 2; Tổ 3. Giáo viên nhận xét chung lớp. Về nề nếp tương đối tốt, nhưng vẫn còn đi trễ, chưa ngoan, hay nói chuyên riêng như: Về học tập: Một số bạn có tiến bộ: Về vệ sinh: Chưa đảm bảo sạch, còn rác thỉnh thoảng ngoài hành lang Chưa học bài thường xuyên: Biện pháp khắc phục: Xếp lại chỗ ngồi cho các học sinh yếu để học sinh kèm lẫn nhau, Nhắc nhở thường xuyên về việc rèn chữ viết cho cả lớp. Thực hiện tốt tháng “Làm theo lời Bác” Nhận xét chung giờ sinh hoạt.
Tài liệu đính kèm: