A. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh có thể.
- Hiểu được cấu tạo các vần đã học trong tuần.
- Đọc viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng ng và nh.
- Đọc đúng các từ, câu ứng dụng trong bài, đọc được các từ, câu chứa vần đã học.
- Nghe, hiểu và kể tự nhiên một số tình tiết quan trọng trọng trong truyện kể Quạ và Công.
B. Đồ dùng dạy học:
- Sách tiếng việt 1 tập 1.
- Bảng ôn các vần kết thúc bằng ng và nh.
- Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dung và truyện kể "Quạ và Công".
Tuần 13: Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2006 Chào cờ: Hoạt động chung Học vần: Bài 51: Ôn tập A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể. - Hiểu được cấu tạo các vần đã học trong tuần. - Đọc viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng ng và nh. - Đọc đúng các từ, câu ứng dụng trong bài, đọc được các từ, câu chứa vần đã học. - Nghe, hiểu và kể tự nhiên một số tình tiết quan trọng trọng trong truyện kể Quạ và Công. B. Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt 1 tập 1. - Bảng ôn các vần kết thúc bằng ng và nh. - Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dung và truyện kể "Quạ và Công". B. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Đình làng, thông minh, bệnh viện. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng trong SGK. - 3 - 4 em đọc. - Giáo viên nhận xét cho điểm. II. Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Ôn tập: a. Các vần vừa học: - treo bảng ôn lên bảng. - Học sinh đọc giáo viên chỉ. - Yêu cầu học sinh đọc các âm vần có trong bảng ôn. - Học sinh chỉ theo giáo viên đọc. - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. - Học sinh tự đọc tự chỉ. b. Ghép âm thành vần: - Yêu cầu học sinh ghép các chữ ở cột dọcvới các chữ ở dòng ngang để tạo thành các vần tương ứng đã học. - Học sinh ghép các chữ: a, ă, â, u, ư, uô.. với ng và ê, i với nh. - Yêu cầu học sinh đọc các vần vừa ghép được - Học sinh đọc CN, nhóm lớp. c. Đọc từ câu ứng dụng: - Bài ôn hôm nay có những từ ứng dụng nào? - Hóc sinh nêu. - Yêu cầu học sinh đọc lại các từ đó. - Học sinh đọc CN, nhóm lớp. - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa cho học sinh - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. - Giáo viên giải nghĩa từ. Bình Minh: Buổi sáng sớm lúc mặt trời mọc. Nhà rông: Nhà để tụ họp của người dân trong làng, bản.. Nắng trang trang: nắng to nóng nực. - Giáo viên đọc mẫu. - 1 vài em đọc lại. d. Tập viết từ ứng dụng: - Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình. - Học sinh tô chữ trên không sau đó luyện viết vào bảng con. - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. đ. Củng cố : + Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần vừa ôn - Nhận xét chung giừ học - Học sinh chơi theo tổ Tiết 2 Giáo viên Học sinh 3.Luyện tập: a. Luyện đọc: - Những vần kết thúc = ng, nh. - Chúng ta vừa ôn lại những vần NTN? - Học sinh đọcCn, nhóm lớp. + Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên treo tranh và nêu yêu cầu - Học sinh quan sát và nhận xét. - Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ cảnh thu hoạch bông - Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng trên bảng. - Học sinh đọc CN, Nhóm, lớp. - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. b. Luyện viết: - Khi viết từ ứng dụng ta phải chú ý những điều gì? - Lưu ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh. - Hướng dẫn cách viết vở và giao việc. - Học sinh tập viết theo mẫu chữ. - GV quan sát uốn nắn thêm cho HS yếu. - Chấm một số bài viết và nhận xét. c. Kể chuyện "Quạ và Công" - GV giới thiệu. - Các em đã nhìn thấy con quạ và con công bao giờ chưa? Chúng như thế nào? - Quạ có lông đen xấu xí, Công có bộ lông đẹp óng ả. - Vì sao như vậy chúng ta hãy nghe chuyện "Quạ và Công nhé" . - GV kể diễn cảm truyện. - GV treo bảng và kể lại nội dung chuyện theo từng tranh. Tranh1 : Quạ vẽ cho Công Rất đẹp Tranh 2: Vẽ xong Tô màu Tranh 3: Công khuyên Lời bạn Tranh 4: cả bộ lông Quạ trở lên xám xịt - GVHDHS kể lại nội dung câu chuyện theo từng tranh. - HS tập kể theo nhóm - Các nhóm cử đại diện lên chỉ và kểtheo tranh - Các nhóm kể nối tiếp theo từng tranh. - GV theo dõi, hướng dẫn thêm + Rút ra bài học: Vội vàng hấp tấp lại tham lam thì không làm được việc gì + Trò chơi: Thi làm Quạ và Công HD: 1HS kể lại câu chuyện đẻ 2 HS kác làm Quạ và Công thể hiện các hành động việc làm của hai nhân vật trong chuyện - HS thực hiện theo hướng dẫn. 4 - Củng cố Dặn dò: - Cho học sinh đọc lại toàn bài (SGK) - HS đọc ĐT - Yêu cầu HS tìm tiếng, từ có vần vừa ôn. - HS tìm và nêu - Nhận xét chung giờ học - Ôn lại bài - Xem trước bài 60. Bài 49: Toán Phép cộng trong phạm vi 7 A. Mục tiêu: Học sinh được: - Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm phép cộng. - Tự lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7. - Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 7. B. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị 7 hình tam giác, 7 hình tròn, 7 hình vuông bằng bìa. - Mỗi học sinh một bộ đồ dùng toán 1. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng làm phép tính sau. - 2 HS lên bảng làm bài tập. 4 + .= 6; 4 + .. = 5 2 + 4 = 6; 4 + 1 = 5 .. + 2 = 4; 5 - = 3 2 + 2 = 4; 5 - 2 = 3 .. + 6 = 6; - 2 = 4 0 + 6 = 6; 6 - 2 = 4. - yêu cầu học sinh đọc thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 6. - 2 học sinh đọc. - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD học sinh tự thành lập và ghi nhớ. Bảng cộng trong phạm vi 7. a. Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức : 6 + 1 = 7 Và 1 + 6 = 7. - Giáo viên dán lên bảng 6 hình tam giác và hỏi - Có bao nhiêu hình tam giác trên bảng? - Có 6 hình tam giác - Có 6 hình hình tam giác thêm 1 hình nữa. Hỏi tất cả có có mấy hình tam giác - 6 hình tam giác thêm 1 hình nữa là 7 hình tam giác. - Làm thế nào để biết có 7 hình tam giác. - Đếm tất cả các hình tam giác trên bảng. - Yêu cầu học sinh điền 7 phép tính: 6 + 1 = Trong SGK. - 6 + 1 = 7. - Giáo viên ghi bảng 6 + 1 = 7 - Yêu cầu học sinh đọc. - Cả lớp đọc sáu cộng 1 bằng 7. + Làm tương tự để rút ra: 1 + 6 = 7. b. Bước 2: Hướng dẫn học sinh tập các công thức. 2 + 5 = 7. và 4 + 3 = 7 5 + 2 = 7 và 3 + 4 = 7. - Cách làm tương tự như bước 1 (Cho học sinh quan sát nêu đề toán và phép tính ) c. Bước 3: HD HS hi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7. - Cho cả lớp đọc lại bảng cộng . - HS đọc ĐT - Giáo viên xoá bảng và cho học sinh thi đua lập lại bảng cộng. - Học sinh trả lời tho công thức đã học. 3. Hướng dẫn học sinh thực hành bảng cộng trong phạm vi 7. Bài 1: (68) - Hướng dẫn sử dụng bảng cộng để làm bài tập. - ở bài tập này chúng ta cần lưu ý những điều gì ? - Viết các số phải thẳng cột - Cho học sinh làm vào bảng con - Mỗi tổ làm 1 phép tính 6 2 4 1 3 1 5 3 6 4 - Giáo viên nhận xét và sửa sai. Bài 2: (68) - Cho cả lớp làm bài - Giáo viên ghi bảng phép tính và gọi học sinh nêu miệng kết quả. - HS theo dõi và nêu kết quả. 7 + 0 = 7. 1 + 6 = 7. và 3 + 4 = 7. 0 + 7 = 7. 6 + 1 = 7. và 4 + 3 = 7. - Giáo viên hỏi xem có ai tìm ra kết quả khác. - Giáo viên khẳng định, cho điểm - Yêu cầu học sinh quan sát cácphép tính ở cùng cột rồi nêu nhận xét về vị trí các số và kết quả. - Khi thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. Bài 3: (68) - Hướng dẫn tính nhẩm và ghi kết quả cuối cùng vào SGK. - HS làm sgk rồi lên bảng chữa. - Gọi HS lên bảng điền kết quả . 5 + 1 + 1 = 7; 4 + 2 + 1 = 7 - HS khác nhận xét bài của bạn. 3 + 2 + 2 = 7; 3 + 3 + 1 = 7 - GV nhận xét cho điểm. Bài 4: (68) - Yêu cầu học sinh quan sát tranh, đặt đề toán theo tranh và nêu phép tính thích hợp. a. Có 6 con bướm, thêm 1 con bướm nữa hỏi tất cả có mấy con bướm? 6 + 1 = 7 b. Có 4 con chim, thêm 3 con nữa. Hỏi tất cả có mấy con chim? 4. Củng cố dặn dò: - Cho học sinh thi đọc thuộc bảng cộng vừa học. - Học sinh thi đọc giữa các tổ. - Nhận xét chung giờ học. - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ. * Làm BT (VBT) Đạo đức: Bài 13: Nghiêm trang khi chào cờ (T2) * Khởi động: - Cả lớp hát tập thể bài: "Lá cờ Việt Nam". * Hoạt động 1: - Cho học sinh tập chào cờ. - GV làm mẫu. - Mời 4 học sinh lên tập chào cờ trên bảng. - Lần lượt 4 học sinh lên bảng tập chào cờ. - Lớp theo dõi và nhận xét. - GV hô cho cả lớp tập chào cờ. - HS tập theo hiệu lệnh hô của GV. * Hoạt đồng 2: Thi chào cờ giữa các tổ. - GV phổ biến yêu cầu cuộc thi. - Từng tổ đứng chào cờ theo hiệu lệnh của tổ trưởng. - Tổ trưởng hô cho các bạn tập, các tổ thi nhau tâp. - (cho học sinh nhận xét) GV nhận xét và cho điểm từng tổ, tổ nào cao điểm nhất tổ đó thắng cuộc. * Hoạt động 3: Vẽ và tô màu quốc kỳ. - HS tô màu vào quốc kỳ. - GV yêu cầu vẽ và tô màu quốc kì: Vẽ và tô màu đúng đẹp, không qua thời gian quy định. - GV giới thiệu tranh vẽ. - Cả lớp cùng giáo viên nhận xét cho điểm từng tổ, tổ nào nhiều điểm nhất tổ đó thắng cuộc. - Cho HS đọc đồng thanh câu thơ cuối bài. - Cả lớp đọc. Kết luận chung: - Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam. - Trẻ em phải nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam. * Củng cố dặn dò: - Hệ thống lại toàn bài. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2006 Học vần: Bài 52: Ong - Ông A- Mục đích yêu cầu: - HS đọc và viết được: Ong, Ông, cái võng, dòng sông - Đọc được từ và câu ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề "đá bóng" B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra bài cũ - Đọc và viết: Cuồn cuộn, vươn vai, thôn bản - Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 3 HS đọc II- Dạy - học bài mới 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Dạy vần: Ong: - HS đọc theo GV: ong, ông a- Nhận diện vần: - GV viết bảng vần ong H: Vần ong do mấy âm tạo nên ? - Vần ong do 2 âm tạo nên là âm ô và ng + Giống: Đều bắt đầu = 0 H: Hãy so sánh vần ong và on ? + Khác: Ong kết thúc = ng on kết thúc = n H: Phân tích vần ong ? - Vần ong có 0 đứng trước ng đứng sau. b- Đánh vần vần và tiếng khoá. (+) Đánh vần vần H: Vần ong đánh vần như thế nào ? - O - ngờ - ong - GV theo dõi, sửa sai (+) Đánh vần và đọc tiếng khoá HS đánh vần CN, nhóm, lớp - Cho HS tìm và gài vần ong - HS lấy bộ đồ dùng thực hành - Yêu cầu học sinh tìm thêm chữ ghi vâm V và dấu ngã để gài vào vần - HS gài: võng - Yêu cầu học sinh đọc tiếng vừa gài - HS đọc ĐT: võng - GV ghi bảng: Võng H: Hãy phân tích tiếng võng ? - Tiếng võng có âm v đứng trước, vần ong đứng sau, dấu ngã trên O - Yêu cầu học sinh đánh vần - HS đánh vần (2HS) vờ - ong - vong - ngã - võng - GV thoi dõi, chỉ ... húc = ng. + Đánh vần: a - nhờ - anh chờ - anh - chanh cành chanh - Lưu ý nét nối giữa các con chữ - HS thực hiện theo GV d- Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảnga từ ứng dụng. - 2 đến 3 học sinh đọc. - GV đọc mẫu, giải nghĩa từ Buôn làng: làng xóm của người dân tộc miền núi. Hải cảng: Nơi neo đậu của tàu, thuyền đi biển và buôn bán trên biển. Bánh chưng: Loại bánh làm = gạo nếp, đỗ xanh, hành, thịt gói = lá dong Hiền lành: Tính tình rất hiền trong quan hệ đối xử với người khác. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS đọc lại bài trên bảng một lần đ- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần ang, anh - Nhận xét chung giờ học - HS chơi theo tổ - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 2 Giáo viên Học sinh 3- Luyện tập a- Luyện đọc + Đọc lại bài tiết 1 (Bảng lớp) - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc + Đọc câu ứng dụng - Treo tranh lên bảng - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS quan sát - Tranh vẽ gì ? - Tranh vẽ con sông và cánh diều bay trong gió - Ghi câu ứng dụng lên bảng - GV HD và đọc mẫu - GV theo dõi, chỉnh sửa - 2 HS đọc - HS đọc CN, nhóm, lớp. b- Luyện viết: - HD HS viết các vần ang, anh và các từ cây bàng, cành chanh. - Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và khoảng cách giữa các chữ. - GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu. - HS luyện viết trong vở tập viết theo HD c- Luyện nói theo chủ đề: Buổi sáng - Y/c HS đọc tên bài luyện nói - 1 vài em - GV HD và giao việc - HS qs tranh, thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. + Gợi ý: - Tranh vẽ gì ? đây là cảnh nông thôn hay thành phố ? - Trong bức tranh mọi người đang đi đâu ? làm gì ? - buổi sáng cảnh vật có gì đặc biệt - ở nhà em, vào buổi sáng mọi người làm những việc gì ? - Buổi sáng em làm những việc gì ? - Em thích buổi sáng mùa đông hay mùa hè, mùa thu hay mùa xuân ? vì sao ? - Em thích buổi sáng, buổi trưa hay buổi chiều ? + Trò chơi: Thi nói về buổi sáng của em - Cho HS dưới lớp nhận xét, GV cho điểm - Mỗi tổ cử 1 bạn đại diện lên nói thi, nói về một buổi sáng bất kỳ của mình. 4- Củng cố - Dặn dò: + Trò chơi: Thi viết tiếng, từ có vần ang, anh - Cho HS đọc lại bài trong SGK - NX chung giờ học ờ: - Học lại bài - Xem trước bài 58 Tập viết: Học vần: Bài 58: inh - ênh A. Mục đích: - Nắm được cấu tạo vần inh, ênh. - Đọc được các từ ứng dụng, câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính B. Đồ dùng dạy - Học: - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh I. KTBC: - Viết và đọc: Buôn làng, hải cảng, bánh chưng. - Mỗi tổ viêt 1 từ vào bảng con. - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng. - 3 HS đọc. - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới. 1. giới thiệu bài. 2. Dạy vần. a) Nhận diện vần. - Ghi vần inh - Vần inh do những âm nào tạo nên? - Vần inh do âm i và âm inh tạo nên. - So sánh vần inh với vần anh? Giống: Để kết thúc bằng nh. Khác: inh bắt đầu bằng i. - Hãy phân tích vần inh? - Vần inh có âm i đứng trước và âm nh đứng sau. b) Đánh vần. Vần: Vần inh đánh vần như thế nào? i - nhờ - inh - Yêu cầu HS đọc. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Tiếng khoá: - Yêu cầu HS tìm và gài vần inh. - Yêu cầu HS tìm tiếp chữ ghi âm trường và dấu sắc gài trên vần inh. - HS sử dụng bộ đồ dùng gài vần inh, tính. - Ghi bảng: Tính - HS đọc lại. - Hãy phân tích tiếng tính? - Tiếng tính và âm t đứng đầu, vần inh đứng sau và dấu sắc trên inh. - Tiếng tính đánh vần như thế nào? - Tờ - i - nhờ - inh - sắc - tính. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Từ khoá. - Treo tranh cho HS quan sát. - HS quan sát tranh. - Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ máy vi tính. Ghi bảng: Máy vi tính. - HS đọc Cn, nhóm, lớp. - Cho HS đọc: inh, tính, máy vi tính. - HS đọc đối thoại. c) HD viết. - GV viết mẫu nêu quy trình viết. - HS tô chữ trên không sau đó viết vào bảng con. - GV nhận xét, chỉnh sửa. ênh: tương tự. Chú ý: - Vần ênh được tạo lên bởi e và nh Giống: Kết thúc bằng nh - So sánh vần ênh với vần inh. Khác: ênh đứng đầu là ê. inh bắt đầu bằng i - Đánh vần. - ê - nhờ - ênh. Ca - ênh - kênh. Dòng kênh. - Lưu ý cho học sinh nối giữa các con chữ. - HS thực hiện theo HD. d) Đọc từng câu ứng dụng. Ghi bảng từ ứng dụng -Một vài em đọc. - GV đọc mẫu và giải nghĩa từ đình làng, ngôi đình ở một làng nào đó, thường là nơi dân làng tập chung để tụ họp tổ chức lễ hội. Thông minh: khi một bạn học giỏi, hiểu nhanh, tiếp thu bài tốt ta bảo là bạn thông minh. Bệnh việ: Nơi khám chữa bệnh và nhận những người ốm đau vào điều trị - HS đọc Cn, nhóm, lớp. ếch ương: Là loài vật giống như con ếch - GV theo dõi chỉnh sửa. đ) Củng cố. - Cho HS đọc lại bài trên bảng. - HS nối tiếp nhau đọc. - Nhận xét chung giờ học. Tiết 2: 3. Luyện tập. a) Luyện đọc. + Đọc bài tiết 1 (bảng lớp) - HS đọc Cn, nhóm, lớp. - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc - GV theo dõi chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng. - Treo tranh cho HS quan sát. - Tranh vẽ gì? - Cái thang,trên đống rơm có hai bạn nhỏ. - Để xem bạn nhỏ nói về cái thanh như thế nào chúng ta cùng luyện đọc câu ứng dụng dưới tranh. - HS đọc Cn, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. - GV đọc mẫu. - Một vài em đọc. b) Luyện viết. - HD HS viết: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh vào vở tập viết. - Lưu ý HS cách cầm bút, tư thể ngồi viết và các nét nối giữa các chữ. - HS tập viết theo HD. - GV theo dõi uốn nắn thêm cho HS yếu. - Chấm chữa một số bài. c) Luyện nói theo chủ đề. - Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính. - GV HD và giao việc. + Gợi ý. - HS thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - Tranh vẽ những lại máy gì? - Chỉ đâu là máy cày. máy nổ, máy khâu, máy tính. - May cày dùng để làm gì? thường dùng ở đâu? - Máy khâu dùng để làm gì? - Máy tính dùng để làm gì? - Ngoài các máy có trong tranh em còn biết những loại máy nào? 4. Củng cố dặn dò. - Hôm nay chúng ta học vần gì? - Học vần inh, ênh. - Cho HS đọc lại bài trong sgk. Nhận xét chung giờ học? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sao. Học vần: Bài 60: om - am A. Mục tiêu: Sau giờ học học sinh có thể. - Nhận biết được cấu tạo vần om, am tiếng xóm, tràm. - Phân biệt được sự khác nhau giữa om và am, để đọc đúng được các vần, tiếng từ khoá: om, am, xóm làng, rừng tràm. - Đọc đúng các từ, câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn. B. Đồ dùng dạy học. - Sách tiếng việt 1 tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ. - Viết và đọc: Bình minh, dòng kênh, bệnh viện. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con. - Đọc từ và câu ứng dụng. - 3 HS đọc. - Giáo viên nhận xét cho điểm. II. Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Học sinh đọc theo giáo viên : om, am. 2. Dạy vần: a. Nhận diện vần: Om - Giáo viên ghi bảngvần om và hỏi. - Vần om do những âm nào tạo nên? - Vần om do âm o và âm m tao nên. - Hãy so sánh vần om với on? - Giống: Bắt đầu bằng o. - Khác: om kết thúc =m Ôn kết thúc = n - Hãy phân tích vần om? - Vần om có o đứng đầu và m đứng sau b) Đánh vần. Vần: Vần om đánh vần như thế nào? - o - mờ - om - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Tiếng khoá. - Yêu cầu HS tìm và gài vần om. - Yêu cầu HS tìm tiếp chữ ghi âm x và dâu sắc gài với vần om. - HS sử dụng bộ đồ dùng để gài om, xóm - GV ghi bảng xóm. - HS đọc lại. - Hãy phân tích tiếng xóm. - Xờ - om - xom - sắc - xóm. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - Yêu cầu đọc. - HS đọc trơn: Xóm - GV theo dõi chỉnh sửa. Từ khoá: - Treo tranh cho HS đọc quan sát và hỏi. - Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ cảnh làng xóm. - Ghi bảng: Làng xóm. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - Cho HS đọc: om, xóm, làng xóm. - HS đọc. c) GV viết mẫu. - HS tô chữ trê không sau đó viết vào bảng con. - GV chỉnh sửa. am: (quy trình tương tự) + Chú ý: - Vần am do âm a và m tạo nên. - So sánh vần am với om. Giống: Kết thúc bằng m Khác: am bắt đầu bằng a Om bắt đầu bằng o - Đánh vần: a - m - am - trờ - am tram - huyền tràm. Rừng tràm. - Lưu ý HS nét nối giữa a và m khoảng cách giữa các con chữ. - HS thực hiện theo HD. d) Đọc từ ứng dụng. - GV ghi bảng từ ứng dụng. - 2 HS đọc. - GV đọc mẫu giải nghĩa từ chòm râu: Râu mọc nhiều tạo thành chòm. Đom đóm: Con vật rất nhỏ có thể phát sáng vào ban đêm. Quả trám: Trái cam: (đưa vật thật) - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - GV nhận xét, chỉnh sửa. đ) Củng cố dặn dò. - Chúng ta đã học những vần gì? - Những vần đó có cấu tạo như thế nào? - Vài HS nêu. - Cho cả lớp đọc lại bài. - Cả lớp đọc 1 lần. - Nhân xét chung giờ học. Tiết 2: 3. Luyện tập. a) Luyện đọc. - Đọc lại bài tiết 1. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng.l - Treo tranh lên bảng cho HS quan sat và hỏi. - Tranh vẽ gì? - Một vài em nêu. - GV viết câu ứng dụng lên bảng. - Một vài em đọc. - GV HD và đọc mẫu. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. b) Luyện viết. - Tiết trước các em luyện viết bảng tiết này các em sẽ tập viết các vần từ khoá vào vở tập viết. - Yêu cầu HS nêu lại quy trình viết. - GVlưu ý HS viết các nét nối giữa các con chữ. - Giao việc. - HS viết theo mẫu. - Theo dõi và uốn nắn HS yếu. c) Luyện nói theo chủ đề. "Nói lời cảm ơn" - GV nêu yêu cầu và giao việc. - HS thảo luận theo tranh và nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói. + Gợi ý: - Bức tranh vẽ những ai? - Những người đó đang làm gì? - Tại sao em bé lại cảm ơn chị? - Em đã nói lời cảm ơn bao giờ chưa? - Em thường nói lời cảm ơn với ai và khi nào? - Thường khi nào ta phải nói lời cảm ơn. Trò chơi : Thi đáp lời cảm ơn. HD: Hai đội chơi, mỗi đội hai người đóng vai tạo ra một tình huống phải nói lời cảm ơn và tự nói lời cảm ơm đó. - HS cử bạn chơi thi. - GV theo dõi, nhận xét. 4. Củng cố dặn dò. - Cho HS đọc lại bài trong sgk. - 1 vài em. - Yêu cầu HS tìm chữ có vần vừa học. - Một vài em nêu. - Nhận xét giờ học. - Xem trước bài sau.
Tài liệu đính kèm: