I Mục tiêu :
- Nắm được nghĩa các từ mới. Hiểu nghĩa các từ đã chú giải.
- Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. (làm được BT trong sgk)
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- GD HS biết yêu thương và bảo vệ các vật nuôi trong trong nhà.
-KNS: Phản hồi, lắng nghe, tích cực, chia sẻ
II.Phương pháp:
-Động não, trải nghiệm, trình bày ý kiến
III Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
IV.Các hoạt động dạy học:
TUẦN 16 Ngày soạn 12/12/2010 Ngày giảng Thứ 2 ngày 13/12/2010 Tập đọc: Tiết 1 CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I Mục tiêu : - Nắm được nghĩa các từ mới. Hiểu nghĩa các từ đã chú giải. - Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. (làm được BT trong sgk) - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - GD HS biết yêu thương và bảo vệ các vật nuôi trong trong nhà. -KNS: Phản hồi, lắng nghe, tích cực, chia sẻ II.Phương pháp: -Động não, trải nghiệm, trình bày ý kiến III Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. IV.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 Khởi động: A. Bài cũ: -Gọi 2 HS đọc + TLCH bài: Bé Hoa.. -Nhận xét , ghi điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu: 2.2. Hướng dẫn luyện đọc: a.Đọc từng câu: - Yêu cầu hs đọc - Tìm tiếng từ khó - Luyện đọc. b. Đọc từng đoạn: - Gọi hs đọc - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng. - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc: - Theo dõi,nhận xét tuyên dương. e.Đọc đồng thanh: Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH - Yêu cầu đọc đoạn 1. ? Bạn của Bé ở nhà là ai? - Yêu cầu đọc đoạn 2. ? Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo Cún? ? Lúc đó Cún Bông đã giúp Bé thế nào? - Yêu cầu đọc đoạn 3. ? Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn? - Yêu cầu đọc đoạn 4. ? Cún đã làm cho Bé vui như thế nào? ? Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy Bé vui, Cún cũng vui. - Yêu cầu đọc đoạn 5. ? Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai? ? Câu chuyện này cho em thấy điều gì? 4. Luyện đọc lại: - Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài. Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện . - Nhận xét và ghi điểm HS. 5. Củng cố – Dặn dò: - Gọi 1 em đọc lại toàn bài. -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện. - Hát - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - Đọc thầm - Nối tiếp đọc từng câu. - Tìm và nêu - Luyện phát âm, cá nhân, lớp. - Nối tiếp đọc từng đoạn - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc. - Nêu - Các nhóm luyện đọc - Đại diện các nhóm thi đọc. Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt. - Đọc 1 lần - Đọc bài và TLCH -1 HS đọc thành tiếng.lớp đọc thầm. Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông. 1 HS đọc thành tiếng. Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được. Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé. 1 HS đọc thành tiếng. Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp Cún. 1 HS đọc . Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê Cún luôn ở bên chơi với Bé. Đó là hình ảnh Bé cười Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít. Cả lớp đọc thầm. Nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với Bé. Tình cảm gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún Bông. - Tìm và nêu. - Thi đọc lại bài. Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn cá nhân đọc tốt. - Đọc bài. - Lắng nghe, ghi nhớ. Toán: Tiết 2 NGÀY, GIỜ I Mục tiêu : - Nhận biết một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều tối, đêm. - GD HS luôn chính xác trong làm toán. *(Ghi chú: Bài 1; 3) II Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ bàn, đồng hồ điện tử. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ : - Tìm x : x – 14 = 35 30 – x = 27. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2.Giới thiệu ngày, giờ: - Yêu cầu hs nói rõ bây giờ là ban ngày hay ban đêm. - Giới thiệu về ban ngày, ban đêm. - Đưa mô hình đồng hồ chỉ 5 giờ: Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì? ? Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì? - Quay kim đồng hồ 2 giờ hỏi: Lúc 2 giờ chiều em đang làm gì? ? Lúc 8 giờ tối em làm gì? ? Lúc 12 giờ đêm em làm gì? => Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối. Mỗi ngày có 24 giờ, một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Hướng dẫn hs đọc phân chia thời gian trong ngày (sgk) ? 1giờ chiều còn gọi là mấy giờ? Tại sao? 3. Luyện tập: Bài 1: Số ? - Gọi hs nêu yêu cầu - Yêu cầu hs quan sát hình vẽ tự làm bài . Nhận xét, chữa. Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu) - Giới thiệu đồng hồ bàn, đồng hồ điện tử, sau đó cho hs đối chiếu để làm bài. - Gọi hs nêu kết quả. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Xem lại các BT - 2 hs lên bảng làm.Lớp bảng con. - Nghe - Ban ngày. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Em đang ngủ. - Em cùng bạn ăn cơm. - Em cùng các bạn đang học. - Học bài. - Đang ngủ. - Lắng nghe, ghi nhớ. Nhắc lại. - Đọc. - Trả lời. - 1 hs nêu. - Làm bài, nêu kết quả.. Lớp theo dõi nhận xét. - 1 em nêu. - Quan sát, làm bài. - Trả lời. - Nghe Đạo đức: Tiết 3 GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG. (Tiết 1) I Mục tiêu : - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm. - Tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng. *(Ghi chú: Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.) -KNS: Kỉ năng hợp tác với mọi người trong việc giử gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng II.Phương pháp: -Thảo luận nhóm, động não III Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh HĐ1 IV.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động A. Bài cũ : - Nêu những việc làm để giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp? - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu bài: v Hoạt động 1: Quan sát tranh và bày tỏ thái độ - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo tình huống: + Tình huống 1: Nam và các bạn lần lượt xếp hàng mua vé vào xem phim. + Tình huống 2: Sau khi ăn quà xong. Lan và Hoa cùng bỏ vỏ quà vào thùng rác. + Đi học về, Sơn và Hải không về nhà ngay mà còn rủ các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường. + Nhà ở tầng 4, Tuấn rất ngại đi đổ rác và nước thải, có hôm, cậu đổ cả một chậu nước từ trên tầng 4 xuống dưới. - Gọi các nhóm trình bày. -Kết luận: (sgv) Cần phải giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. v Hoạt động 2: Xử lí tình huống - Bảng phụ nêu tình huống. - Yêu cầu các nhóm quan sát tình huống ở trên bảng, sau đó thảo luận, đưa ra cách xử lí (bằng lời hoặc bằng cách sắm vai). + Mẹ bảo Lan mang rác ra đầu ngõ đổ. Lan định mang rác ra đầu ngõ nhưng em lại nhìn thấy một vài túi rác trước sân, mà xung quanh lại không có ai. Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì? + Đang giờ kiểm tra, cô giáo không có ở lớp, Nam đã làm bài xong nhưng không biết mình làm có đúng không. Nam rất muốn trao đổi bài với các bạn xung quanh. Nếu em là Nam, em có làm như mong muốn đó không ? Vì sao? - GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm HS. * Kết luận: Chúng ta cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ở mọi lúc, mọi nơi. v Hoạt động 3: Đàm thoại ? Kể những nơi công cộng mà em biết? ? Mỗi nơi có lợi ích gì? ? Lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là gì? * Kết luận: (sgv) 3. Củng cố – Dặn dò : - Gọi hs đọc ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: tiết 2. - Hát - 2 hs. - Lắng nghe. - Các nhóm thảo luận và đưa ra cách giải quyết. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Đọc các tình huống. - Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách xử lí tình huống (chuẩn bị trả lời hoặc chuẩn bị sắm vai). - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung - Nghe và ghi nhớ - Nêu ý kiến. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe. Ngày soạn 13/12/2010 Ngày giảng Thứ 3 ngày 14/12/2010 Thể dục: Tiết 1 TRÒ CHƠI: NHANH LÊN BẠN ƠI, VÒNG TRÒN, NHÓM 3,7 (Đ/c Khê dạy) Toán: Tiết 2 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I Mục tiêu : - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối. - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ,... - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian. - GD HS có ý thức thực hiện tốt giờ giấc trong ngày. *(Ghi chú: Bài 1; 2) II Đồ dùng dạy học: - Mô hình đồng hồ có kim quay được. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động A. Bài cũ : Gọi 2 HS + HS1: Một ngày có bao nhiêu giờ ? Hãy kể tên các giờ của buổi sáng. + HS2: Em thức dậy lúc mấy giờ ?, đi học lúc mấy giờ, đi ngủ lúc mấy giờ ? Hãy quay kim đồng hồ chỉ lần lượt các giờ đó và gọi tên giờ đó. - Nhận xét ,ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành: Bài 1: - Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Treo tranh 1 : Bạn An đi học lúc mấy giờ ? ? Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng ? - Đưa mô hình đồng hồ và yêu cầu HS quay kim đến 7 giờ. - Gọi HS khác nhận xét. - Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại. ? 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối ? ? 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ? - Hãy dùng cách nói khác để nói về giờ khi bạn An xem phim, đá bóng. Bài 3: - Gọi hs nêu yêu cầu - Yêu cầu hs lấy mô hình đồng hồ thực hành quay. - Theo dõi, nhận xét. ? 14 giờ hay còn gọi là mấy giờ? ? 23 giờ còn gọi là mấy giờ? 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Luyện xem đồng hồ. - Hát - HS nêu. Lớp nhận xét. - Lắng nghe -Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh. - Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng. - Đồng hồ B chỉ 7 giờ sáng. - Quay kim trên mặt đồng hồ. - Nhận xét bạn trả lời đúng/sai. Thực hành quay kim đồng hồ đúng/sai. Trả lời: An thức dậy lúc 6 giờ sáng. Đồng hồ A. An xem phim lúc 20 giờ. Đồng hồ D. 17 giờ An đá bóng. Đồng hồ C. - 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối. - 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều. - An xem phim lúc 8 giờ tối. An đá banh lúc 5 giờ chiều. - Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ: 8 giờ, 11 giờ, 14 giờ, 18 giờ, 23 giờ ... ùng của tháng 1 là ngày thứ bảy. - Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày 31. - Tháng 1 có 31 ngày. - Quan sát, trả lời. - Các ngày thứ sáu trong tháng tư là: 2, 9, 16, 23, 30. - Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng 4. Thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng 4. - Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ sáu. - Tháng 4 có 30 ngày. - Lắng nghe. Mỹ thuật: Tiết 3: TẬP NẶN TẠO DÁNG, NẶN HOẶC VẺ, XÉ DÁN CON VẬT (Đ/c Vượng dạy) Tập viết: Tiết 4 CHỮ HOA O I Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa O(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ong(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ, Ong bay bướm lượn. (3 lần). - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đúng đẹp, trình bày sạch sẽ. - Viết đúng chữ hoa O, chữ và câu ứng dụng : Ong bay bướm lượn. II Đồ dùng dạy học: - GV: Chữ mẫu O . - HS: Bảng, vở III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động A. Bài cũ: Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết N , Nghĩ GV nhận xét B. Bài mới 1 Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chữ hoa O: a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ O - Chữ O cao mấy li? Rộng mấy ô? - Viết bởi mấy nét? - Nêu quy trình viết. - Viết mẫu chữ O vừa viết vừa nêu lại quy trình viết. O b. Hướng dẫn HS viết bảng con: - Yêu cầu HS viết vào không trung - Yêu cầu HS viết 2 lần - GV nhận xét uốn nắn. c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Giới thiệu câu: Ong bay bướm lượn. Ông bay bướm lượn ? Nêu nghĩa cụm từ ứng dụng? - Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái.Cách đặt dấu thanh, cách nối nét giữa các chữ, khoảng cách giữa các chữ . - Viết mẫu : Ong lưu ý cách nối nét giữa chữ O,n - Yêu cầu HS viết bảng con - Nhận xét và uốn nắn. d.Viết vở - Nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, nhắc nhở các em về tư thế ngồi viết, cách cầm bút và giúp đỡ HS yếu kém. e. Chấm, nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Hát - HS viết bảng con. . - Lắng nghe - HS quan sát - 5 li - 1 nét cong kín. - Lắng nghe - HS quan sát - Viết không trung - Viết bảng - HS quan sát. Đọc. - Tả cảnh ong bướm bay đi tìm hoa rất đẹp và thanh bình. - Quan sát nêu nhận xét. - Quan sát - Viết bảng. - 1 hs đọc - HS viết vở - Lắng nghe, ghi nhớ Ngày soạn 16/12/2010 Ngày giảng Thứ 6 ngày 17/12/2010 Âm nhạc: Tiết 1: KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC, NGHE NHẠC (Đ/c Lực dạy) Toán: Tiết 2 LUYỆN TẬP CHUNG. I Mục tiêu : - Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng. - Biết xem lịch. *(Ghi chú: Bài 1; 2) II Đồ dùng dạy học: - Mô hình đồng hồ có thể quay kim. Tờ lịch tháng 5 như SGK. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động A. Bài cũ : Treo tờ lịch tháng 1 - Tháng 1 có bao nhiêu ngày? - Ngày đầu tiên của tháng 1 là ngày thứ mấy? - Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy, ngày mấy? - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1:Đòng hồ nào ứng với mỗi câu sau: - Yêu cầu hs đọc các dữ kiện và QS đồng hồ TLCH. Bài 2: Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5. - Treo tờ lịch tháng 5. Gọi hs lần lượt trả lời các câu hỏi SGK. Bài 3: Quay kim đồng hồ - Yêu cầu hs lấy mô hình đồng hồ quay kim chỉ giờ (GV đọc giờ). - Nhận xét. 3 Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Thực hành xem lịch và xem đồng hồ. - Hát -2 HS trả lời. - 1hs nêu yêu cầu. - Quan sát,trả lời + a: đồng hồ D + b: đồng hồ A + c: đồng hồ C + d: đồng hồ B - 1 hs nêu yêu cầu. - Quan sát nối tiếp nêu. - Thực hành quay kim đồng hồ. - Nghe. Tập làm văn: Tiết 3 KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU I Mục tiêu : - Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1). - Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết) một buổi tối trong ngày (BT3). - Bồi dưỡng tình cảm tốt đẹp qua nội dung bài học. -KNS: Kiểm soát cảm xúc, lắng nghe tích cực II.Phương pháp: -Đặt câu hỏi -Trình bày ý kiến cá nhân III Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa các con vật nuôi trong nhà. IV.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động A. Bài cũ : - 2 HS đọc bài viết của mình về anh chị em ruột hoặc anh chị em họ. - Nhận xét ghi điểm . B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc cả câu mẫu. ? Ngoài câu mẫu Đàn gà mới đẹp làm sao! Ai có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà? - Yêu cầu HS suy nghĩ và nói với bạn bên cạnh về các câu khen ngợi từ mỗi câu của bài. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. Yêu cầu cả lớp đọc lại các câu đúng đã ghi bảng. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu một số em nêu tên con vật mình sẽ kể. - - Gọi 1 HS kể mẫu - Yêu cầu HS kể trong nhóm. - Gọi một số đại diện trình bày. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi 1 HS khác đọc lại Thời gian biểu của bạn Phương Thảo. - Yêu cầu HS tự viết sau đó đọc cho cả lớp nghe. Theo dõi và nhận xét bài HS. 3. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà quan sát và kể thêm về các vật nuôi trong nhà. Hát -2 HS. - Nghe. Đọc bài. Đàn gà đẹp quá!/ Đàn gà thật là đẹp! Hoạt động theo cặp. Chú Cường khỏe quá!/ Chú Cường mới khỏe làm sao! Lớp mình hôm nay sạch quá!/ Lớp mình hôm nay thật là sạch! Bạn Nam học giỏi thật!/ Bạn Nam hocï giỏi quá! Đọc đề bài. 5 đến 7 em nêu tên con vật. 1 HS khá kể. - 3 HS lập thành 1 nhóm kể cho nhau nghe và chỉnh sửa cho nhau. 5 đến 7 HS trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét. 1 HS đọc yêu cầu bài. Đọc bài. Làm bài. Đọc bài viết của mình. - Lắng nghe. Thủ công: Tiết 4 GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU I Mục tiêu : - Biết cách gấp , cắt dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Gấp , cắt , dán đuợc biển báo cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn. - GD hs thích làm đồ chơi. II Đồ dùng dạy học: + GV: Mẫu biển báo hiệu cấm xe đi ngược chiều . Quy trình gấp cắt , dán biển báo cấm xe đi ngược chiều có hình vẽ minh hoạ cho từng bước. + GV - HS: Giấy thủ công, bút màu .. . III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh - Nhận xét đánh giá . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn quan sát và nhận xét: -Cho HS quan sát mẫu biển báo cấm xe đi ngược chiều. -Đặt câu hỏi để học sinh trả lời về kích thước , hình dáng , màu sắc hình mẫu ? - Nhắc nhở học sinh khi đi đường cần tuân theo luật lệ giao thông như không đi xe vào khu vực có biển báo cầm xe đi ngược chiều (như hình vẽ ) 3. Hướng dẫn mẫu * Bước 1: Gấp căt biển báo cấm xe đi ngược chiều - Gấp cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 6ô . Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô rộng 1ô . Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10ô rộng 1ô làm chân biển báo ( màu trắng và đỏ ). Bước 2: -Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều . -Dán chân biển báo vào tờ giấy màu trắng H1. - Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô H2. Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn . - Gọi 1 hoặc 2 em lên bảng thao tác các bước gấp cắt dán biển báo cấm xe đi ngược chiều cả lớp quan sát -GV nhận xét uốn nắn các thao tác gấp , cắt , dán. -GV tổ chức cho các em tập gấp , cắt , dán thử biển báo cấm xe đi ngược chiều bằng giấy nháp . -Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp . 4. Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu nhắc lại các bước gấp , cắt dán biển báo cấm xe đi ngược chiều . - Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học bài và áp dụng vào thực tế khi tham gia giao thông trên đường . -Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . - Nghe - Lớp quan sát và nêu nhận xét về hình dáng , kích thước và màu sắc mẫu - Biển báo có 2 phần mặt biển báo và chân biển báo . Mặt là hình tròn , màu đỏ . Ở giữa hình tròn có hình chữ nhật màu trắng . Chân biển báo có dạng hình chữ nhật được sơn hai màu trắng và màu đỏ . - Quan sát để nắm được cách tạo ra biển báo cấm xe đi ngược chiều . - 2 hs thực hiện theo yêu cầu. - Lớp thực hành gấp cắt dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều theo hướng dẫn của giáo viên . -Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết sau Gấp cắt dán biển báo chỉ chiều xe đi . - 2 em nhắc lại cách cắt dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều . - Lắng nghe Sinh hoạt: SINH HOẠT SAO I. Mục tiêu: - Thực hiện đầy đủ các bước sinh hoạt sao - HS có ý thức phê và tự phê, giúp nhau cùng tiến bộ - Ơn một số bài múa giữa giờ - Sinh hoạt theo chủ điểm: Em là chiến sĩ nhỏ. - Ơn chuyên hiệu: Con ngoan. II. Tiến hành sinh hoạt: 1. Ổn định: - HS ra sân, tập họp thành 4 sao - GV nêu nhiệm vụ, yêu cầu tiết học. 2. GV phân cơng vị trí cho các sao: - Sao trưởng điều khiển sao mình sinh hoạt theo 6 bước: + Điểm danh + Kiểm tra vệ sinh cá nhân + Nhận xét các mặt hoạt động của sao (có tuyên dương, phê bình ) + Đọc lời hứa + Hát bài: Sao của em + Phương hướng tuần tới ( rèn chử, giải toán trên mạng) * Tồn tại: - Vẫn còn tình trạng nói chuyện trong lớp (Thành, Hân) - Chữ viết chưa đẹp, cần rèn thêm (Trí, Trung, Hân) 3. Tập họp thành vòng tròn: - Văn thể mĩ điều khiển lớp ơn một số bài múa tập thể - GV theo dõi, nhắc nhở - Tổ chức cho các sao thi hát múa với nhau - Lớp nhận xét, bình chọn sao múa đúng, đẹp - GV nhận xét, tuyêndương 4. Sinh hoạt chủ điểm: Em là chiến sĩ nhỏ. Tổ chức cho các sao biểu diển các tiết mục văn nghệ đã chuẩn bị. 5. Ôn chuyên hiệu: Con ngoan. Cho các em kể những biểu hiện tốt của người con ngoan. 6. Nhận xét, đánh giá: - Nhận xét giờ học - Tuyên dương những sao cĩ ý thức sinh hoạt tốt - Dặn: Thực hiện tốt hơn nữa nề nếp học tập, ca múa, thể dục giữa giờ. Mỗi sao chuẩn bị 2 tiết mục văn nghệ hát chú bộ đội để giờ sau trình diễn.
Tài liệu đính kèm: