I. MỤC TIÊU :
Nêu đợc thế nào là đi học đều và đúng giờ.
Biết đợc lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ.
Biết đợc nhiệm vụ của HS là đi học đều và đúng giờ.
Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ.
**Biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ.
Giáo dục HS có nề nếp làm việc đúng giờ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV:Tranh phóng to; điều 28 công ước quốc tế về quyền trẻ em .
HS: Vở bài tập đạo đức 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1):Lớp hát .
Tuần 15 Ngày soạn:16/11/ 2009 Ngày dạy Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009 Đạo đức (tiết 15) Đi học đều và đúng giờ I. Mục tiêu : Nêu đợc thế nào là đi học đều và đúng giờ. Biết đợc lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ. Biết đợc nhiệm vụ của HS là đi học đều và đúng giờ. Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ. **Biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ. Giáo dục HS có nề nếp làm việc đúng giờ. II. Đồ dùng dạy – học: GV:Tranh phóng to; điều 28 công ước quốc tế về quyền trẻ em . HS: Vở bài tập đạo đức 1. III. Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định tổ chức (1’):Lớp hát . 2.Kiểm tra bài cũ (3’): GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời. Tiết đạo đức giờ trước các em học bài gì Khi chào cờ tư thế đứng như thế nào? 3 .Bài mới (30’): a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. GV ghi đầu bài lên bảng. HS nhắc lại. b. Hoạt động 1: Sắm vai tình huống trong bài tập 4. Mục tiêu: HS biết sắm vai Hà và bạn hoặc Sơn và bạn, biết cách ứng sử trong tình huống mình đóng vai. Cách tiến hành: GV chia nhóm và phân công cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống. các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai, đại diện nhóm lên đóng vai. HS nhận xét H:Đi học đều và đúng giờ có lợi gì? Kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp các em được nghe giảng được đầy đủ. c. Hoạt động 2: Học sinh thảo luận bài tập 5. GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi; câu hỏi thảo luận như sau: H:Em nghĩ gì về các bạn trong bức tranh? Gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét, bổ xung. Kết luận: Trời mưa các bạn vẫn đội mũ, nón, mặc áo mưa vượt khó đi học. Giải lao d. Hoạt động 3:Thảo luận cả lớp. Mục tiêu: Nói được ích lợi của việc đi học đều; đúng giờ; biết được đi học đều đúng giờ là thực hiện quyền đi học của mình. Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi. HS trả lời. H: Đi học đều có lợi gì? H:Cần phải làm gì để đi học đúng giờ? H:Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ học cần phải làm gì? Kết luận: đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt; thực hiện quyền được đi học của mình. GV đọc bài học. HS đọc: Trò ngoan đến lớp đúng giờ Đều đặn đi học nắng mưa ngại gì. 4. Củng cố, dặn dò(2’): HS hát bài “ tới lớp tới trường”. GV nhận xét giờ học . Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau. Học vần (Tiết129, 130) Bài 60 : om - am I. Mục tiêu: Nhận biết và đọc và được: om, am, làng xóm, rừng tràm;từ và câu ứng dụng. Viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm. Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn. *Đọc, viết được:om,am. II. Đồ dùng dạy - học: GV: tranh minh hoạ từ khoá, phần câu và phần luyện nói. HS: Bộ đồ dùng học TV 1. III. Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định tổ chức(1’): Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ(3’): HS viết và đọc các từ: bình minh, nhà rông, nắng chang chang. 2 HS đọc bài trong SGK. 3. bài mới(30’): Tiết 1 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp, GV ghi đầu bài lên bảng, HS nhắc lại . b. Dạy vần om Nhận diện vần : GV giới thiệu ghi bảng: om. HS nhắc lại: om . GV giới thiệu chữ in, chữ thường. H:Vần om được tạo nên từ âm nào? ( o và m ) H:Vần om và vần on giống nhau điểm gì ? khác nhau điểm gì? (Giống nhau: Đều bắt đầu bằng o Khác nhau : vần om kết thúc bằng m) GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm : om. HS phát âm: om. Đánh vần và đọc tiếng từ : HS phân tích vần om ( o đứng trước âm m đứng sau ). HS đánh vần: o - m - om(cá nhân, nhóm, cả lớp ). HS đọc: om (cá nhân; nhóm). Có vần om muốn có tiếng xóm ta làm thế nào ?(thêm âm x dấu sắc) HS ghép : xóm. HS nêu. GV ghi bảng: xóm. HS phân tích tiếng: xóm (âm x đứng trước vần om đứng sau dấu sắc trên o). HS đánh vần: xờ – om - xom – sắc – xóm (cá nhân; nhóm; cả lớp ). HS đọc: xóm (cá nhân; nhóm ; cả lớp). GV cho HS quan sát tranh. H:Bức tranh vẽ gì? (vẽ làng xóm ) GVgiới thiệu và ghi từ : làng xóm. HS đọc: làng xóm (cá nhân; nhóm; cả lớp ). HS đọc : om – xóm – làng xóm. H:Vần mới vừa học là vần gì ? H:Tiếng mới vừa học là tiếng gì ? HS nêu. GVtô màu.HS đọc xuôi, đọc ngược. am Quy trình tương tự vần: om Lưu ý am được tạo nên từ a và m HS so sánh vần am với vần om: Vần am và vần om giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì? (Giống nhau: kết thúc bằng m Khác nhau : am bắt đầu bằng a) Đánh vần: a - m – am, trờ– am - tram – huyền – tràm; Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần. Giải lao . Luyện viết : GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét các con chữ: om, am, làng xóm, rừng tràm. Viết chữ: om,am. HS viết bảng con. GV uốn nắn sửa sai. c .Đọc từ ứng dụng: GV ghi từ ứng lên bảng: chòm râu, đom đóm, quả trám, trái cam. HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học. HS nêu. GV gạch chân. Gọi HS đọc tiếng mới. HS đọc từ ứng dụng. GV giải nghĩa từ : chòm râu: râu mọc nhiều, dài tạo thành chùm. đom đóm: con vật nhỏ, có thể phát sáng vào ban đêm. GVđọc mẫu từ . Gọi HS đọc lại (cá nhân; nhóm; cả lớp ). Tiết 2 3. Luyện tập (30’) : a.Luyện đọc : HS đọc lại từng phần trên bảng lớp. HS đọc SGK(cá nhân, nhóm, cả lớp ). Đọc câu ứng dụng: GV cho HS quan sát tranh. H:Bức tranh vẽ gì ?( Vẽ mưa to làm gãy cành cây..) GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng : Mưa tháng bảy gãy cành trám Nắng tháng tám rám trái bòng . HS đọc nhẩm, nêu tiếng có vần vừa học. HS đọc tiếng mới. HS đọc câu ứng dụng. GV đọc mẫu. Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp ). Giải lao b. Luyện viết : GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. HS mở vở tập viết. 1 HS đọc lại bài viết. HS viết bài. GV chấm, chữa bài . c. Luyện nói: GV ghi chủ đề luyện nói: Nói lời cảm ơn. HS đọc chủ đề luyện nói: Nói lời cảm ơn. GV gợi ý: H:Bức tranh vẽ gì? H:Những người trong tranh đang làm gì? H:Tại sao bé lại cảm ơn chị? H:Em đã bao giờ nói: “Em xin cảm ơn” chưa? H:Khi nào ta phải cảm ơn? HS thảo luận nhóm đôi. Gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(3’): HS đọc lại toàn bài 1 lần.Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học. Nhắc HS yếu về đọc lại bài 2 lần. HS giỏi về ôn lại bài và xem trước bài sau. Toán (tiết 57) Luyện tập I. Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 9.Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học: GV: Kế hoạch bài dạy. HS: vở, SGK. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức(1’): Lớp hát 2. Bài cũ(3’): 2 HS lên bảng làm 9 – 7 = 9 – 8 = HS làm bảng con: 9 – 1 = *2 + 1 = HS nhận xét, GV ghi điểm. 3.Bài mới(30’): a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. GV ghi đầu bài lên bảng. HS nhắc lại. b. HS làm bài tập HS mở SGK làm các bài tập:bài 1(cột 1,2),bài 2(cột 1),bài 3(cột 1,3),bài 4. *Làm bài tập 1. **Làm các bài còn lại. Bài 1( Trang 80 SGK): HS nêu yêu cầu của bài. HS nêu miệng kết quả. 8 + 1 = 9 – 1 = 1 + 8 = 9 – 8 = H:Hai phép tính 8+1 và 1+8 có bằng nhau không? Vì sao? GV củng cố tính chất của phép cộng, quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 2( Trang 80 SGK): HS nêu yêu cầu của bài. HS tự làm bài. 5 + = 9 9 - = 6 4 + = 8 7 - = 5 + 7 = 9 - 0 = 9 Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. HS dưới lớp nhận xét kết quả. H:Số nào cộng với 7 bằng 9? H:9 trừ đi mấy bằng 6? GV chốt lại ý đúng. Giải lao Bài 3( Trang 80 SGK): HS tự làm bài. HS chữa bài. Nêu rõ cách làm. GV chốt lại cách làm đúng. Trường hợp: 4 + 5 5 + 4 Nhận xét: 4 + 5 cũng bằng 5 + 4 nên có thể viết ngay dấu = vào ô trống. Bài 4( Trang 80 SGK): Hướng dẫn quan sát tranh, nêu bài toán theo nhóm đôi rồi viết phép tính thích hợp. ( Mỗi tranh HS nêu phép tính khác nhau, bài toán tương ứng với phép tính ). HS chữa bài. HS nhận xét. GV chấm chữa bài. Bài 5( Trang 80 SGK): HS đếm ( 5 hình vuông ) Trò chơi: HS làm phép tính tiếp sức. VD: 5 + 3 + 1 - 2 - 4 ( Mỗi nhóm 1 phiếu, nhóm nào làm xong trước là thắng cuộc ) 4. Củng cố, dặn dò(3’): GV nhận xét giờ học. Nhắc HS yếu về xem lại bài tập 1. HS giỏi xem lại bài 3, bài 4 chuẩn bị giờ sau. Ngày soạn:17/ 11/ 2009 Ngày dạy: Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009 Học vần (Tiết131, 132) Bài 61 : ăm - âm I. Mục tiêu Nhận biết và đọc được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm;từ và câu ứng dụng. Viết được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm. *Đọc, viết: ăm,âm. II. Đồ dùng dạy - học: GV: tranh minh hoạ từ khoá, phần câu và phần luyện nói. HS: Bộ đồ dùng học TV 1. III. Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định tổ chức(1’): Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ(3’): HS viết và đọc các từ: chòm râu, đom đóm, quả trám, trái cam. 2 HS đọc bài trong SGK. 3.Bài mới(30’): Tiết 1 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp, GV ghi bài lên bảng, HS nhắc lại . b. Dạy vần ăm Nhận diện vần : GV giới thiệu ghi bảng: ăm. HS nhắc lại: ăm. GV giới thiệu chữ in, chữ thường. H:Vần ăm được tạo nên từ âm nào? ( ă và m ) H:Vần ăm và vần am giống nhau điểm gì ? khác nhau điểm gì? (Giống nhau: Đều kết thúc bằng m Khác nhau: vần ăm bắt đầu bằng ă ) GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm : ăm. HS phát âm: ăm. Đánh vần và đọc tiếng từ : HS phân tích vần ăm ( ă đứng trước âm m đứng sau ). HS đánh vần: ă - m - ăm(cá nhân, nhóm, cả lớp ). HS đọc: ăm (cá nhân; nhóm). H:Có vần ăm muốn có tiếng tằm ta làm thế nào ?(thêm âm t dấu huyền) HS ghép tiếng: tằm. HS nêu. GV ghi bảng: tằm. HS phân tích tiếng: tằm(âm t đứng trước vần ăm đứng sau dấu huyền trên ă) HS đánh vần: tờ – ăm – tăm – huyền – tằm (cá nhân; nhóm; cả lớp ) - HS đọc: tằm (cá nhân; nhóm; cả lớp) . GV cho HS quan sát tranh. H:Bức tranh vẽ gì? (vẽ con tằm) GVgiới thiệu và ghi từ : con tằm. HS đọc: con tằm (cá nhân; nhóm; cả lớp ). HS đọc : ăm – tằm – con tằm. H:Vần mới vừa học là vần gì ? H:Tiếng mới vừa học là tiếng gì ? HS nêu. GVtô màu. HS đọc xuôi, đọc ngược. âm Quy trình tương tự vần: ăm lưu ý vần âm được tạo nên từ â và m. HS so sánh vần âm với vần ăm: H:Vần âm và vần ăm giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì? (Giống nhau: kết thúc bằng m Khác nhau : âm bắt đầu bằng m) Đánh vần: â - m – âm, nờ – âm – nâm – sắc – nấm ; Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần. Giải lao Luyện viết : GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét các con chữ: ăm, âm, con t ... tra ( lưu ý HS viết kết quả sao cho: đơn vị thẳng cột đơn vị, chục thẳng cột với chục ) HS báo cáo kết quả kiểm tra. GV khen những HS làm bài đúng. Giải lao Bài 3( Trang 82 SGK): HS nhẩm, viết số vào chỗ chấm. 3 HS lên bảng chữa bài. GV chấm, chữa một số bài. Bài 4( Trang 82 SGK): HS nêu yêu cầu của bài. HS tự làm bài 5 + 3 + 2 = 4 + 4 + 1 = 6 + 3 -5 = 5 + 2 - 6 = 1 số HS nêu kết quả và cách làm. HS nhận xét. GV khen những HS làm bài đúng. Bài 5( Trang 82 SGK): HS quan sát tranh và nêu bài toán theo nhóm. HS viết phép tính thích hợp. 1 số em nêu phép tính và bài toán tương ứng. GV chấm, chữa một số bài. 4. Củng cố, dặn dò(3’): GV nhận xét giờ học. Nhắc HS yếu về làm lại bài tập 1, bài 2, HS khá, giỏi về xem lại bài và chuẩn bị bài giờ sau. Mĩ thuật (Tiết 15) Vẽ cây I. Mục tiêu: HS nhận biết hình dáng,màu sắc vẻ đẹp của cây và nhà. Biết cách vẽ cây,vẽ nhà. Vẽ được bức tranh đơn giản có cây,có nhà và vẽ màu theo ý thích. **Vẽ được bức tranh có cây,có nhà hình vẽ sắp xếp cân đối,vẽ màu phù hợp. Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học: GV: Một số tranh ảnh về các loại cây, nhà. HS: Vở tập vẽ; màu vẽ. III. Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định tổ chức (1’): Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ(2’): Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 3.Bài mới(30’): a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. GV ghi đầu bài lên bảng. HS nhắc lại. b. Hướng dẫn: GV cho HS quan sát tranh. H:Bức tranh vẽ cây gì? H:Em hãy kể tên các bộ phận của cây?( Thân cây, cành cây, vòm cây) H:Em hãy kể tên một số loại cây mà em biết? H:Các cây mà em vừa kể, thân cây, cành cây, vòm lá của các loại cây này có giống nhau không? GV kết luận: Có nhiều loại cây; cây phượng, cây dừa, cây bàng,..cây gồm có thân cây, cành cây, có vòm lá, nhiều cây có hoa, có quả. c. Hướng dẫn HS vẽ cây, vẽ nhà. GV giới thiệu cách vẽ: Vẽ nhà: vẽ tường nhà, vẽ mái nhà, vẽ cửa. Vẽ cây: Vẽ thân cây, cành cây, vòm lá, vẽ thêm chi tiết phụ. GV cho HS quan sát tranh của HS năm trước. Giải lao d. Thực hành: HS vẽ bài vào vở, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. 4. củng cố, Dặn dò (2’): HS trưng bày sản phẩm. GV và HS nhận xét bình chọn bài vẽ đẹp nhất. GV khen những HS vẽ đẹp. Nhắc HS chẩn bị bài giờ sau. Ngày soạn:20/ 11/ 2009 Ngày dạy Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 200 9 Toán (tiết 60) Phép trừ trong phạm vi 10 I. Mục tiêu: Làm được phép tính trừ trong phạm vi 10;viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. Giáo dục HS yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy- học: GV, HS: Bộ đồ dùng học Toán 1. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức (1’):Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ (3’): HS làm tính 9 + 1 = 2 + 7 = Lớp làm bảng con 4 + 6 = 5 + 5 = 3. Bài mới(30’): a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. GV ghi đầu bài lên bảng. HS nhắc lại. b.Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10. 10 – 1 = 9 và 10 – 9 = 1 GV đính lên bảng 10 hình tam giác. H:Có mấy hình tam giác? (10 hình) GV gạch đi 1 hình tam giác. H:Bớt đi mấy hình tam giác? ( 1 hình tam giác) H:10 hình tam giác bớt 1hình tam giác còn lại mấy hình tam giác?(9) H:10 bớt 1 còn mấy?(9) H:bớt chuyển thành phép tính gì? H:10 trừ 1 bằng mấy? HS nêu phép tính . GV ghi bảng: 10 – 1 = 9 Một số HS đọc. H:Có 10 hình tam giác bớt 9 hình tam giác còn lại mấy hình tam giác? (1) H:10 trừ 9 bằng mấy? (1) HS nêu phép tính . GV ghi bảng: 10 – 9 = 1 HS đọc phép tính. HS đọc lại 2 phép tính. 10 – 2 = 8 và 10 – 8 = 2 GV đính lên bảng 10 hình tròn rồi gạch đi 2 hình tròn. HS nêu bài toán, trả lời và nêu phép tính. GV ghi bảng phép tính: 10 – 2 = 8. Một số HS đọc. HS nêu nhanh kết quả của phép tính: 10 – 8 = HS đọc lại 2 phép tính vừa được thành lập. 10 – 3 = 7; 10 – 7 = 3; 10 – 4 = 6; 10 – 6 = 4; 10 – 5 = 5 HS mở SGK quan sát tranh vẽ, nêu bài toán, trả lời và tự viết phép tính. HS ghi nhớ các công thức trên bảng. GV che dần các phép tính, HS thi đua học thuộc. 10 – 1 = 9 10 – 9 = 1 10 – 2 =8 10 – 8 = 2 10 – 3 = 7 10 – 7 = 3 10 – 4 = 6 10 – 6 = 4 10 – 5 = 5 10 – 5 = 5 Giải lao c. Thực hành HS mở SGK làm bài tập 1,4. *Làm được bài 1. **Làm các bài còn lại. Bài 1 ( Trang 83 SGK): HS nêu yêu cầu của bài. HS tự làm bài. Làm xong , các em đổi chéo vở để kiểm tra cho nhau. GV giúp HS nhận xét về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ từ các phép tính: 1 + 9 = 10 10 – 1 = 9 10 – 9 = 1 Bài 2 ( Trang 83 SGK): HS nêu yêu cầu của bài. HS tự làm bài. 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 9 GV gọi 1HS lên bảng chữa bài. GV ghi điểm. Bài 3 ( Trang 83 SGK): HS nêu cách làm bài. HS làm bài vào bảng con. GV khen những HS làm bài đúng. Bài 4 ( Trang 83 SGK): HS quan sát tranh, nêu bài toán tương ứng và tự viết phép tính thích hợp. Gọi 1 số em nêu bài toán và phép tính tương ứng. GV chấm, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò(3’): Gọi 1 số HS xung phong đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 10. Nhắc HS yếu về đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 10. HS khá, giỏi về xem lại bài và Chuẩn bị bài sau. Học vần (tiết 136) Bài 63: em - êm I. Mục tiêu: Đọc được: em, êm, con tem, sao đêm;từ và câu ứng dụng. Viết được: : em, êm, con tem, sao đêm. Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Anh chị em trong nhà. *. Đọc, viết: em,êm. II. Đồ dùng dạy – học: GV: tranh minh hoạ từ khoá, phần câu và phần luyện nói. HS: Bộ đồ dùng học TV 1. III. Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định tổ chức(1’):Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ(3’): HS viết và đọc các từ: Con tem, sao đêm. 2 HS đọc bài trong SGK. 3. Bài mới(30’): a.Luyện đọc : HS đọc lại từng phần trên bảng lớp. HS đọc SGK(cá nhân, nhóm, cả lớp ). Đọc câu ứng dụng: GV cho HS quan sát tranh H:Bức tranh vẽ gì ? GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao HS đọc nhẩm. nêu tiếng có vần vừa học. HS đọc tiếng mới. HS đọc câu ứng dụng. GV đọc mẫu. Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp ). Giải lao b. Luyện viết : GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. HS mở vở tập viết.1 HS đọc lại bài viết HS viết bài. GV chấm, chữa bài. c. Luyện nói: GVghi tên bài luyện nói: Anh chị em trong nhà. HS đọc tên bài luyện nói . GV gợi ý: H:Bức tranh vẽ gì? H:Anh chị em trong nhà còn gọi là anh em gì? H:Trong nhà, nếu em là anh ( chị ) thì em phải đối xử với em của em như thế nào? H:Bố mẹ thích anh em trong nhà phải đối xử với nhau như thế nào? H:Em kể tên các anh chị em trong nhà em cho cả lớp nghe ? HS thảo luận nhóm đôi. gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(3’): HS đọc lại toàn bài 1 lần. Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học. Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài 64. Tập viết (tiết 14) đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, I. Mục tiêu: Viết đúng các chữ : đỏ thắm, mầm non, chôm chôm ,..kiểu chữ viết thường, cỡ chữ vừa theo vở tập viết 1,tập một. **Viết đủ số dòng theo quy định trong vở tập viết 1,tập một. Rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy- học : Giáo viên: chữ viết mẫu. Học sinh: vở Tập viết 1, bảng, phấn. III. Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định tổ chức(1’):Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ(3’): Học sinh viết: nhà trường, buôn làng. Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho học sinh. 3. Bài mới(30’): a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp . GV ghi đầu bài lên bảng. HS nhắc lại. b. Hướng dẫn học sinh viết bảng con: Học sinh đọc bài viết ( 3- 4 học sinh ). GV giải nghĩa từ: Chôm chôm, đỏ thắm. Bài yêu cầu viết mấy dòng ! Là những dòng nào ? Từ “đỏ thắm” gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào? Khoảng cách giữa hai chữ “đỏ” và “thắm” là bao nhiêu? Muốn viết chữ “thắm” ta viết như thế nào? Những con chữ nào cao 5 ly? Con chữ nào cao 3 ly? Học sinh viết bảng con. GVnhận xét, chỉnh sửa. Các từ: mầm non, chôm chôm, Quy trình hướng dẫn tương tự. Giải lao c. Học sinh viết vở. HS mở vở tập viết. Gọi HS đọc bài viết. Học sinh nêu tư thế ngồi viết. Học sinh lần lượt viết từng dòng vào vở. Giáo viên chấm, nhận xét một số bài. 4 .Củng cố, dặn dò(3’) : Giáo viên nhận xét giờ học, dặn học sinh về nhà luyện viết thêm vào vở ô li. _________________________________ Thể dục ( Tiết 15) Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản- Trò chơI vận động I. Mục tiêu: Biết cách thực hiện phối hợp các tư thế đứng đưa một chân về phía sau,hai tay giơ cao thẳng hướng và chếch chữ v. Thực hiện được đứng đưa một chân sang ngang,hai tay chống hông. Biết cách chơi và chơi theo đúng luật của trò chơi(có thể còn chậm) Giáo dục HS ham học môn thể dục. II. Địa điểm và phương tiện: GV: Dọn vệ sinh sân tập , chuẩn bị một còi , 2 – 4 lá cờ. HS: Trang phục gọn gàng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: A- Phần mở đầu (5’) GV cho lớp tập hợp , phổ biến nội dung bài học. HS chạy nhẹ nhàng thành 1 hình vòng tròn trên địa hình tự nhiên ở sân trường 40 – 50 m; sau đó đi thường và hít thở sâu. cho HS đứng vỗ tay và hát. HS chơi các trò chơi “ Diệt các con vật có hại” B - Phần cơ bản ( 25’) Cho HS ôn động tác phối hợp. GV làm mẫu kết hợp phân tích. HS tập theo GV. Nhịp 1: Đứng đưa chân trái ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng. Nhịp 2: Về tư thế cơ bản. Nhịp 3: Đứng đưa chân phải ra sau; hai tay chống hông. Nhịp 4: Về tư thế cơ bản. HS tập lại động tác 2 lần. ôn phối hợp . GV tập mẫu kết hợp phân tích động tác. HS tập theo. GV tập chậm cho HS tập lại tốc độ nâng dần. Nhịp 1: Đứng đưa chân trái sang ngang, hai tay chống hông . Nhịp 2: Về tư thế cơ bản. Nhịp 3: Đưa chân phải sang ngang, hai tay chống hông. Nhịp 4: Về tư thế cơ bản. Lớp tập 2 lần. cán sự hô lớp tập 1 lượt. HS tập lại 2 động tác phối hợp. GV chia tổ. cho HS tập luyện theo đơn vị tổ các nội dung vừa học. Các tổ tập hợp ; gọi từng tổ tập. HS và GV nhận xét; GV sửa sai. bình chọn tổ tập tốt. HS chơi trò chơi “ chạy tiếp sức”. GV nêu tên trò chơi. GV phổ biến cách chơi, luật chơi. Cho HS chơi thử . HS chơi trò. phân thắng thua. C- phần kết thúc (5’) HS đi thường vừa đi vừa hát. GV hệ thống bài học; GV nhận xét giờ học; nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau. Nhận xét, ký duyệt của ban giám hiệu Ngàytháng 11 năm 2009
Tài liệu đính kèm: