Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 16 năm 2009

Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 16 năm 2009

I. MỤC TIÊU

Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.

Nêu đượclợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng,khi ra vào lớp.

Thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp khi nghe giảng.

Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

GV, HS: Vở bài tập đạo đức, phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

 1. Ổn định tổ chức:(1) .

 2. Bài cũ:(3) .

H:Đi học đều có lợi gì?

 

doc 18 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 911Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 16 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 16
Ngày soạn:1/12/2009
Ngày dạy Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009
Đạo đức(tiết 16)
Trật tự trong trường học
I. Mục tiêu
Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
Nêu đượclợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng,khi ra vào lớp.
Thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp khi nghe giảng.
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV, HS: Vở bài tập đạo đức, phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp 
III. Hoạt động dạy- học.
 1. ổn định tổ chức:(1’) .
 2. Bài cũ:(3’) .
H:Đi học đều có lợi gì?
 3. Bài mới:(30’) .
 a. Giới thiệu bài:GV giới thiệu trực tiếp,ghi đầu bài,HS nhắc lại.
 b. Tìm hiểu bài.
Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận
- GV chia nhóm, yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận về việc ra, vào lớp của các bạn trong tranh
- Các nhóm thảo luận và cử đại diện trình bày trước lớp
- Cả lớp trao đổi nhận xét:
H: Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn trong tranh 2?
H:Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ?
+GV kết luận: Chen lấn, xô đẩy nhau khi ra, vào lớp làm ồn ào, mất trật tự và có thể gây vấp ngã.
Giải lao
Hoạt động 2: Thi xếp hàng ra vào lớp giữa các tổ
- Thành lập Ban giám khảo gồm GV và các bạn cán bộ lớp 
- GV nêu yêu cầu cuộc thi: Tổ trưởng biết điều khiển các bạn (1 điểm). Ra vào lớp không chen lấn, xô đẩy (1 điểm). Đi cách đều nhau, cầm hoặc đeo cặp gọn gàng (1 điểm). Không kéo lê giày dép gây bụi, gây ồn (1 điểm)
- Tiến hành cuộc thi
- Ban giám khảo nhận xét, cho điểm, công bố kết quả và phát thưởng các tổ khá 
Kiểm tra học sinh về giữ trật tự trong giờ học.
 4.Củng cố – dặn dò:(2’) 
NX giờ học – chuẩn bị bài giờ sau.
Học vần (tiết137+138)
Bài 64: im um
I. Mục tiêu
Nhận biết và đọc được: im, um, chim câu, trùm khăn;từ và câu ứng dụng.
Viết được: im, um, chim câu, trùm khăn.
Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề:Xanh, đỏ, tím, vàng
*Đọc viết được im,um.
II. Đồ dùng dạy- học
GV: Tranh vẽ minh hoạ từ khoá và phần luyện nói
HS: Bộ đồ dùng học TV 1,bảng, phấn
III. Hoạt động dạy- học.
Tiết 1
 1.ổn định tổ chức:(1’) .
 2. Kiểm tra bài cũ:(3’) 
HS viết và đọc :em,êm,con tem,sao đêm.
HS đọc bài trong SGK
 3. Dạy bài mới:(30’) .
 a. Giới thiệu bài:GV giới thiệu trực tiếp, ghi đầu bàI,HS nhắc lại.
 b. Dạy vần
 im
- GV viết im lên bảng giới thiệu chữ in ,viết.
H: Vần im tạo nên từ âm nào? (i –m)
H:So sánh im với am giống và khác nhau ở điểm nào?
Giống nhau kết thúc là m.Khác nhau im bắt đầu là i.
Phát âm im – Phân tích :i đứng trước -âm m đứng sau.- Ghép vần – NX.
Đánh vần i-m-im (cá nhân ,lớp)
Đọc trơn(cá nhân lớp).
H: Có vần im muốn có tiếng chim thêm âm gì?
HS ghép tiếng – NX.
Phân tích tiếng - đánh vần ch-im – chim(cá nhân,lớp).
Đọc trơn - đọc kết hợp(cá nhân ,lớp).
HS quát tranh.
H:Bức tranh vẽ gì? (vẽ con chim) - GV giới thiệu ghi từ lên bảng :chim câu.
HS đọc từ và phân tích từ.
HS đọc kết hợp(cá nhân lớp).
H:vần,tiếng, từ GV tô mầu.
Um
Quy trình tương tự.
Giải lao
+Hướng dẫn viết
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: im, chim
- HS luyện viết vào bảng con.GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS
+Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV ghi bảng từ mới,HS nhẩm đọc .con nhím,trốn tìm,tủm tỉm,mũm mĩm
- 2 HS khá, giỏi đọc các từ 
- HS tìm tiếng có vần mới,GV gạch chân vần mới - HS đọc tiếng mới
- HS luyện đọc từng từ kết hợp phân tích, GV kết hợp giải nghĩa từ:con nhím
- GV đọc mẫu HS luyện đọc (cá nhân,lớp)
H:Chúng ta vừa học vần tiếng từ nào mới?
4.Củng cố - dặn dò.(2’) .
HS đọc lại bài – Tuyên dương HS học tiến bộ.
Tiết 2
 1.ổn định lớp:(1’) 
 2.Bài cũ:(2’) . H:HS nhắc lại vần tiếng từ vừa học?
 3. Bài mới:(30’) 
 a. Luyện đọc
- HS đọc trên bảng lớp xuôi ngược.
- Đọc bài SGK(cá nhân,lớp)
- Đọc câu ứng dụng:
	Khi đi em hỏi 
	Khi về em chào
	Miệng em chúm chím
	Mẹ có yêu không nào.
+ GV viết ,HS nhẩm đọc.1 - 2 HS khá giỏi đọc câu
+ HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân tiếng có vần mới
+ HS luyện đọc tiếng mới +PT.GV đọc mẫu câu HS đọc
+ HS quan sát tranh minh hoạ của câu ứng dụng – GV giới thiệu ND
- Đọc bài trong SGK: 7 - 8 em
- HS đọc đồng thanh toàn bài 1 lần .
Giải lao
+Luyện viết
- HS đọc bài viết: 2 HS
- GV hướng dẫn HS viết trên dòng kẻ ly
- HS viết bài vào vở Tập viết.GV chấm và nhận xét bài của HS
+Luyện nói(5’)
GV viết chủ đề luyện nói lên bảng:xanh,đỏ,tím,vàng
- HS đọc tên bài luyện nói 
	- GV gợi ý:
H:Tranh vẽ gì ?
H:Em biết những vật gì màu đỏ ?
H:Những vật gì màu xanh, màu vàng, màu tím ?
H:Tất cả những màu nói trên được gọi chung là gì ?
 4. Củng cố - dặn dò:(3’) 
- HS đọc lại toàn bài 1 lần.Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học
- Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài 65.
Toán ( tiết 61)
Luyện tập
I. Mục tiêu
Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10.
Viết phép tính thích hợp với hình vẽ.
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị: 
GV:Kế hoạch bài học.
HS: Đồ dùng dạy học.
III. Hoạt động dạy- học.
 1. ổn định tổ chức:(1’) 
 2.Bài cũ:(3’).
Một HS lên bảng làm,dưới lớp làm bảng con
 10 – 1 = 10 -2 = 10 – 3 =
HS làm xong GV cùng HS nhận xét.
 3. Bài mới:(30’) .
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – ghi đầu bài lên bảng.
 b. Luyện tập:
HS mở SGK làm bài tập 1,bài 2(cột 1,2),bài 3.
*Làm được bài tập 1.
**Làm các bài còn lại.	
- Bài 1: 2 HS nêu yêu cầu
HS tự làm bài vào vở sau đó đổi chéo vở để kiểm tra
Các nhóm báo cáo kết quả và nêu lưu ý khi làm bài.
 	10 – 2 =	10 – 4 =
	10 – 9 =	10 – 6 =
H: 10 trừ 2 bằng mấy? (8) HS nêu HS nhận xét,GV nhận xét.
- Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài
GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở 	5 + ... = 10
	8 - ... =1
HS nêu miệng kết quả (mỗi em 1 phép tính) GV cùng HS nhận xét.
Giải lao
- Bài 3: H:Bài yêu cầu em làm gì ?
HS thảo luận nhóm đôi (1 em nêu bài toán, 1 em trả lời)
GV khuyến khích các em nêu nhiều bài toán khác nhau. Từ đó có nhiều phép tính tương ứng
Một số HS nêu phép tính và bài toán tương ứng
	a.7+3 = 10
b.10 – 2 = 8
HS nhận xét ,GV nhận xét.
 4.củng cố – dặn dò:(3’) 
NX tiết học – chuẩn bị bài sau 
Ngày soạn:2/12/2009
Ngày dạy	Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009
Học vần(tiết139+140)
Bài 65: iêm yêm
I. Mục tiêu
Nhận biết và đọc được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm;từ và câu ứng dụng.
Viết được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm.
Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Điểm mười.
*Đọc viết được iêm,yêm.
II. Đồ dùng dạy- học
GV: Tranh minh hoạ từ khoá,câu và phần luyện nói
HS : Bộ đồ dùng học TV 1,bảng,phấn
III. Hoạt động dạy - học
Tiết 1
 1.ổn định tổ chức:(1’) .
 2. Kiểm tra bài cũ:(3’) 
HS viết và đọc : im,um,chim câu.
HS đọc bài trong SGK
 3. Dạy bài mới:(30’) .
 a. Giới thiệu bài:GV giới thiệu trực tiếp,ghi đầu bàI,HS nhắc lại.
 b. Dạy vần
iêm
GV viết iêm lên bảng giới thiệu chữ in ,viết.
H:Vần iêm tạo nên từ âm nào? (iê - m)
H:So sánh iêm với um giống và khác nhau ở điểm nào?
Giống nhau kết thúc là m.Khác nhau iêm bắt đầu là iê.
Phát âm iêm– Phân tích (âm iê đứng trước,m đứng sau).- Ghép vần – NX.
Đánh vần iê –m – iêm (cá nhân ,lớp)
Đọc trơn(cá nhân lớp).
H:Có vần iêm muốn có tiếng xiêm thêm âm gì?(âm x).HS ghép tiếng – NX.
Phân tích tiếng (âm x đứng trước vần iêm đứng sau)
đánh vần x – iêm – xiêm(cá nhân,lớp).
Đọc trơn - đọc kết hợp(cá nhân ,lớp).
HS quát tranh.
H:Bức tranh vẽ gì? GV giới thiệu ghi từ lên bảng :dừa xiêm.
HS đọc từ và phân tích từ.HS đọc kết hợp(cá nhân lớp).
H:vần,tiếng, từ GV tô mầu.
Yêm
Quy trình tương tự.
Giải lao
+Hướng dẫn viết
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: HS luyện viết vào bảng con
- GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS
+Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV ghi bảng từ mới,HS nhẩm đọc . thanh kiếm,quý hiếm,âu yếm,yếm dãi.
- 2 HS khá, giỏi đọc các từ 
- HS tìm tiếng có vần mới,GV gạch chân vần mới - HS đọc tiếng mới
- HS luyện đọc từng từ kết hợp phân tích, GV kết hợp giải nghĩa từ
- GV đọc mẫu,HS luyện đọc (cá nhân,lớp)
H:Chúng ta vừa học vần tiếng từ nào mới?
 4.Củng cố - dặn dò.(2’) .
HS đọc lại bài – Tuyên dương HS học tiến bộ.
Tiết 2
 1.ổn định lớp:(1’)
 2.Bài cũ:(2’) . H:HS nhắc lại vần tiếng từ vừa học?
 3. Bài mới:(30’) 
 a. Luyện đọc
- HS đọc trên bảng lớp xuôi ngược.
- Đọc bài SGK(cá nhân,lớp)
- Đọc câu ứng dụng:
Ban ngày ,sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà.Tối đến,sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.
+ GV viết ,HS nhẩm đọc.1 - 2 HS khá giỏi đọc câu
+ HS tìm tiếng có vần mới,GV gạch chân tiếng có vần mới
+ HS luyện đọc tiếng mới +PT.GV đọc mẫu câu ,HS đọc
+ HS quan sát tranh minh hoạ của câu ứng dụng – GV giới thiệu ND
- Đọc bài trong SGK: 7 - 8 em
- HS đọc đồng thanh toàn bài 1 lần .
Giải lao
+ Luyện viết
- HS đọc bài viết: 2 HS
- GV hướng dẫn HS viết trên dòng kẻ ly.HS viết bài vào vở Tập viết
- GV chấm và nhận xét bài của HS
+Luyện nói(5’)
- HS đọc tên bài luyện nói điểm mười
	- GV gợi ý:
H:Bức tranh vẽ gì ?
H:Em nghĩ bạn học sinh vui hay buồn khi được cô giáo cho điểm mười ?
H:Học thế nào thì được điểm mười ? Em đã được mấy điểm mười ?
 4. Củng cố - dặn dò:(2’) 
- HS đọc lại toàn bài 1 lần.Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học
- Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài 66.
______________________________________________
	Âm nhạc( tiết16)
Nghe hát quốc ca,kể chuyện âm nhạc
I. Mục tiêu.
Học sinh được nghe quốc ca và biết rằng khi chào cờ và hát quốc ca,trong lúc chào cờ và hát quốc ca phải đứng nghiêm trang.
Qua một câu chuyện nhỏ để các em thấy được mối liên quan giữa âm nhạc và đời sống(câu chuyện Nai Ngọc).
II.Chuẩn bị: 
GV:Bài quốc ca,băng nhạc,hiểu rõ câu chuyện Nai Ngọc.
HS:đồ dùng học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: ( 1’) .
 2.Bài cũ:(3’) . HS hát bài sắp đến tết rồi.
 3.Bài mới:(30’) .
 a. Giới thiệu bài : GVgiới thiệu và ghi bảng – HS nhắc lại.
 b.Tìm hiểu bài:
+ HĐ1:Nghe hát quốc ca:GV giới thiệu đôi nét về quốc ca. GV hát HS nghe.
H: Bài hát có hay không?
H:Các em có thích nghe hát không?
GV cho cả lớp đứng chào cờ nghe hát quốc ca.
+ HĐ2:GV kể câu chuyện Nai Ngọc.
H:Tại sao các loài vật lại quên phá hoại nương rẫy mùa màng.(Do mải nghe tiếng hát tuyệt vời của em bé).
H: Tại sao đêm đã khuya mà dân làng không ai muốn về?(Những tiêngt  ... đọc từng dòng GV giải nghĩa từ khó 
+ GV đọc mẫu câu HS đọc
+ HS quan sát tranh minh hoạ của câu ứng dụng
- Đọc bài trong SGK: 7 - 8 em
- HS đọc đồng thanh toàn bài 1 lần 
+ Luyện viết
- HS đọc bài viết: 2 HS
- GV hướng dẫn HS viết trên dòng kẻ ly
- HS viết bài vào vở Tập viết
- GV chấm và nhận xét bài của HS
+ Kể chuyện:GV ghi tên truyện lên bảng:Đi tìm bạn
- HS đọc tên truyện
- GV kể chuyện 2 lần: Lần 2 có kèm tranh minh hoạ
+ Tranh 1: Sóc và nhím là đôi bạn thân. Chúng thường nô đùa, hái hoa, đào củ cùng nhau
+ Tranh 2: Có một ngày gió lạnh từ đâu kéo đến, rừng cây thi nhau trút lá. Khắp nơi lạnh giá. Sóc chạy đi tìm Nhím. Nhím thì biệt tăm. Vắng bạn Sóc buồn lắm.
+ Tranh 3: Gặp bạn Thỏ, Sóc bèn hỏi Thỏ có thấy bạn Nhím ở đâu không ? Nhưng Thỏ lắc đầu bảo không, khiến Sóc càng buồn thêm. Đôi lúc nó lại nghĩ dại: hay Nhím đã bị Sói bắt mất rồi. Rồi Sóc lại chạy đi tìm Nhím ở khắp nơi
+ Tranh 4: Mãi đến khi mùa xuân đưa ấm áp đến từng nhà. Cây cối thi đua nhau nảy lộc, chim chóc hót véo von, Sóc mới gặp lại đước Nhím. Gặp lại nhau chúng vui lắm. Chúng lại chơi đùa như những ngày nào. Hỏi chuyện mãi rồi Sóc cũng biết: cứ mùa đông đến, họ nhà Nhím lại phải đi tìm chỗ tránh rét, nên cả mùa đông chúng bặt tin nhau
+ý nghĩa: Câu truyện nói lên tình bạn thân thiết của Nhím và Sóc mặc dầu mỗi người có một hoàn cảnh sống khác nhau. 
 4. Củng cố - dặn dò:(2’) 
- HS đọc lại toàn bài 1 lần.Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ có vần vừa ôn
- Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau.
Toán (tiết63)
Luyện tập
I. Mục tiêu
Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10;viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
HS ham thích học toán.
II.Chuẩn bị:
GV:Nội dung bài.
HS :Đồ dùng học tập.
III. Hoạt động dạy- học.
 1. ổn định tổ chức:(1’) 
 2. Bài cũ:(3’) 
 3 + 7 =	4 + 5 =
 6 + 3 =	10 – 5 =
 3. Bài mới:( 30’) .
GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong SGK:Bài 1(cột 1,2,3),bài 2(phần 1),bài 3(dòng 1)
*Làm được cột 1,2 bài 1
**Làm các bài còn lại.
- Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài	 1 + 9 =	2 + 8 =
 10 – 9 =	10 – 2 =
HS tự làm bài vào vở. Sau đó đổi chéo vở để kiểm tra
 Các nhóm báo cáo kết quả và nêu lưu ý khi làm bàI,GV nhận sét
- Bài 2: 2 HS nêu yêu cầu của bài
GV ghi bài trên bảng và gọi 3 HS lên bảng làm.
H:10 trừ 7 bằng mấy? (3)
H:Được kết quả ghi vào đâu?
H:10 trừ mấy có kết quả bằng 5?
Dưới lớp HS làm vào vở rồi nhận xét bài trên bảng.GV nhận xét.
Giải lao
- Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu của bài.
10 ... 3+4 6 – 4 ... 6 + 3
9 ... 7 + 2 8 ... 2 + 7
HS làm vào bảng con (mỗi nhóm 1 phép tính)
3 HS đại diện các nhóm làm bài trên bảng
HS nhận xét bài và nêu rõ cách làm,GV nhận xét
- Bài 4: 2 HS đọc tóm tắt của bài toán.
VD:Tổ 1 có 6 bạn,tổ 2 có 4 bạn.Hỏi cả hai tổ có mấy bạn. 
3 HS nêu bài toán 
HS tự điền phép tính thích hợp.GV cùng HS nhận xét.
 4.Củng cố – dặn dò:(3’) 
 HS đọc lại bảng cộng ,bảng trừ trong phạm vi 10.
 Về học bài – chuẩn bị bài sau.
Mĩ thuật(tiết16)
Vẽ hoặc xé dán lọ hoa
I. Mục tiêu
HS cảm nhận được vẻ đẹp của một số lọ hoa.
Biết cách vẽ hoặc xé dán lọ hoa 
Vẽ hoặc xé dán được một lọ hoa đơn giản.
** Vẽ hoặc xé dán được một lọ hoa có hình dáng cân đối,màu sắc phù hợp.
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II.đồ dùng:
GV:Sưu tầm tranh ảnh lọ hoa, một số bài vẽ của học sinh năm trước.
HS:Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy- học.
ổn định tổ chức:(1’) .
Bài cũ:(2’) - kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
Bài mới:(30’)
 a.giới thiệu bài:GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng – HS nhác lại.
 b.giới thiệu các kiểu dáng lọ hoa.
- GVcho HS xem những đồ vật đã chuẩn bị để các em nhận biết các kiểu dáng lọ hoa.
+có dáng thấp ,dáng tròn.
+ có lọ dáng cao ,thon
+có lọ cổ cao thấp phình to ở dưới.
- HD cách vẽ,cách dán lọ hoa.
- GV vẽ miệng.
H: miệng lọ cô vẽ nét gì?
- Thân lọ.
H:Thân lọ cô vẽ nét gì? (nét cong)
- Vẽ mầu trang trí
- Cách xé ,dán.
+ Gấp đôi tờ giấy mầu
- Xé hình thân lọ.
Giải lao
 Thực hành
- Vẽ lọ hoa sao cho phù hợp với phần giấy tronh vở tập vẽ.
- Vẽ mầu vào lọ.
- Chọn giấy,gấp giấy.
- Xé theo miệng than lọ và dán cho phù hợp với khuân hình.
củng cố – dặn dò:(2’) .
HS trưng bầy sản phẩm.
GV hứơng dẫn HS nhận xét những bài vẽ đẹp về hình và mầu.
Chuẩn bị bài quan sát ngôi nhà.
Ngày soạn 5/12/2009	
Ngày dạy	Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009
Toán (tiết64)
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Biết đếm,so sánh,thứ tự các số từ 0 đến 10;biết làm tính cộng ,trừ các số trong phạm vi 10;viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
HS ham thích học toán.
II. Chuẩn bị: 
GV:Nội dung bài.
HS:Bút,sách ,vở.
III. Các hoạt động dạy- học.
 1. ổn định tổ chức:(1’) .
 2. Bài cũ:(3’) .
 1 + 9 =	2 + 8 =
 10 – 9 = 	10 – 2 =
 3. Bài mới:(30’) .
 a. Giới thiệu bài: GVgiới thiệu tiếp – ghi đầu bài – HS nhắc lại.
 b. luyện tập.
GV hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập trong SGK.bài 1,2,bài 3(cột 4,5,6,7),bài 4,bài 5
*Làm được bài tập 1.
- Bài 1: 2 HS nêu yêu cầu của bài tập.
HS tự làm bài vào vở. Sau đó HS đổi chéo vở để kiểm tra.
Các nhóm báo cáo kết quả.GV nhận xét
- Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
GV gọi HS đọc các số từ 0 đến 10 và từ 10 đến .HS nhận xét,GV nhận xét tuyên dương
- Bài 3: 2 HS nêu yêu cầu của bài .
3 HS làm bảng lớp, dưới lớp làm vào bảng con. 
 HS nhận xét bài của bạn và nêu lưu ý khi làm bài.
 5 4	 7	2
 + +	 + + 
 2 6	 1	2
..	 	 ........... ..
H:5 cộng 2 bằng mấy?
H:4 cộng 6 bằng mấy?
HS trả lời GV nhận xét,tuyên dương.
Giải lao
- Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài.
HS tự làm bài vào vở.
 GV gọi một số em chữa bài và nêu rõ cách làm.GV nhận xét
- Bài 5: HS đọc tóm tắt của bài toán.
HS nêu bài toán và trả lời.
HS tự ghi phép tính thích hợp vào ô trống.
 a,5 + 3 = 8	b, 7 – 3 = 4
HS nhận xét – GVnhận xét.
4.củng cố – dặn dò:(3) .
GV nhận xét tiết học ,về học bàI, chuẩn bị bài sau.
Học vần(tiết145+146)
Bài 68: ot at
I. Mục tiêu
Nhận biết và đọc được: ot, at, tiếng hót, ca hát;từ và câu ứng dụng.
Viết được: ot, at, tiếng hót, ca hát.
Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Gà gáy, chim hót....
*Đọc viết được ot,at.
II. Đồ dùng dạy- học
GV: Tranh minh hoạ từ khoá,câu và phần luyện nói
HS: Bộ đồ dùng học TV 1,bảng,phấn
III. Hoạt động dạy- học
Tiết 1
 1.ổn định tổ chức:(1’) .
 2. Kiểm tra bài cũ:(3’) 
HS viết và đọc : xâu kim ,lưỡi liềm.
HS đọc bài trong SGK
 3. Dạy bài mới:(30’) .
 a. Giới thiệu bài:GV giới thiệu trực tiếp – ghi đầu bài – HS nhắc lại.
 b. Dạy vần
ot
GV viết ot lên bảng giới thiệu chữ in ,viết.
H:Vần ot tạo nên từ âm nào? (o - t)
H:So sánh ot với om giống và khác nhau ở điểm nào?
 Giống nhau bắt đầu là (o).Khác nhau ot kết thúc là t.
Phát âm ot – Phân tích(âm o đứng trước âm t đứng sau).- Ghép vần – NX.
Đánh vần o – t - ot (cá nhân ,lớp)
Đọc trơn(cá nhân, lớp).
H:Có vần ot muốn có tiếng hót thêm âm gì? (h)	hót
HS ghép tiếng – NX.
Phân tích tiếng - đánh vần h – ot - hót(cá nhân,lớp).
Đọc trơn - đọc kết hợp(cá nhân ,lớp).
HS quát tranh.
H:Bức tranh vẽ gì? GV giới thiệu ghi từ lên bảng :tiếng hót.
HS đọc từ và phân tích từ.
HS đọc kết hợp(cá nhân lớp).
H:vần,tiếng, từ GV tô mầu.
at
Quy trình tương tự.
Giải lao
+ Hướng dẫn viết
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: 
- HS luyện viết vào bảng con
- GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS
+ Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV ghi bảng từ mới HS nhẩm đọc . bánh ngọt,trái nhót,bãi cát,chẻ lạt.
- 2 HS khá, giỏi đọc các từ 
- HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân vần mới - HS đọc tiếng mới
- HS luyện đọc từng từ kết hợp phân tích, GV kết hợp giải nghĩa từ
- GV đọc mẫu HS luyện đọc (cá nhân,lớp)
 H:Chúng ta vừa học vần tiếng từ nào mới?
 4.Củng cố - dặn dò.(2’) .
HS đọc lại bài – Tuyên dương HS học tiến bộ.
Tiết 2
 1.ổn định lớp:(1’)
 2.Bài cũ:(2’) : H:HS nhắc lại vần tiếng từ vừa học?
 3. Bài mới:(30’) 
 a. Luyện đọc
- HS đọc trên bảng lớp xuôi ngược.
- Đọc bài SGK(cá nhân,lớp)
- Đọc câu ứng dụng:
	Ai trồng cây
	Người đó có tiếng hát
	Trên vòm cây
	Chim hót lời mê say.
+ GV viết HS nhẩm đọc.1 - 2 HS khá giỏi đọc câu
+ HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân tiếng có vần mới
+ HS luyện đọc tiếng mới +PT.
+ GV đọc mẫu câu HS đọc
+ HS quan sát tranh minh hoạ của câu ứng dụng – GV giới thiệu ND
- Đọc bài trong SGK: 7 - 8 em.HS đọc đồng thanh toàn bài 1 lần .
Giải lao
+ Luyện viếtHS đọc bài viết: 2 HS
- GV hướng dẫn HS viết trên dòng kẻ ly
- HS viết bài vào vở Tập viết.GV thu chấm một số bài - NX
+Luyện nói(5’)
GVghi tên bài luyện nói lên bảng:gà gáy,chim hót,chúng em ca hát.
- HS đọc tên bài luyện nói 
	- GV gợi ý:
H:Bức tranh vẽ gì ?
H:Tiếng chim hót như thế nào ? Tiếng gà gáy như thế nào ?
H:Các em thường ca hát vào lúc nào ? 
H:Em có thích ca hát không ? Hãy hát cho cả lớp nghe 1 bài ?
 4. Củng cố - dặn dò:(2’) 
- HS đọc lại toàn bài 1 lần.Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học.
- Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau.
Thể dục(tiết16)
Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
I. Mục tiêu.
Biết các thực hiện phối hợp các tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước,đứng đưa hai tay dang ngang và đưa lên cao chếch chữ V.
Thực hiện được đứng kiễng gót,hai tay chống hông,đứng đưa một chân ra trước và sang ngang,hai tay chống hông.
II. Địa điểm và phương tiện.
 Trên sân trường dọn vệ sinh sân tập.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
A. Phần mở đầu:(5’)
GV nhận lớp phổ biến ND yêu cầu bài học(1 – 2 phút).
Đứng vỗ tay và hát(1 – 2 phút).
Giậm chân tại chỗ(1 – 2 phút)
B.Phần cơ bản.(25’)
Ôn phối hợp 1 – 2 ( 2 – 4 nhịp)
N1:Đứng đưa chân trái ra sau,hai tay giơ lên cao chếch chữ v.
N2: Về TTCB.
N3: Đứng đưa chân phải ra sau hai tay giơ lên cao chếch chữ v.
N4: Về TTCB.
Ôn phối hợp 1 – 2 lần.
N1: đứng đưa chân trái sang ngang,hai tay chống hông.
N2: Về tư thế đứng hai tay chống hông.
N3:
N4:Về TTCB.
TRò chơi chạy tiếp sức:(6 – 8 phút).
GV nhắc lại tên trò trơi – HS chơi.
C.Phần kết thúc(5’).
Đi thường theo nhịp(2 – 4 hàng dọc – và hát) (1 – 2 phút).
GV cùng học sinh hệ thống bài(1 – 2 phút).NX giờ học.
nhận xét,ký duyệt của ban giám hiệu
Ngày tháng năm 2009

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 16 thuy.doc