Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 17 năm 2009

Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 17 năm 2009

I. MỤC TIÊU

Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.

Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng,khi ra vào lớp.

Thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp khi nghe giảng.

Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

GV, HS: Vở bài tập đạo đức, phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 1. Ổn định tổ chức (1) Lớp hát

 2 . Kiểm tra bài cũ (3):

GV nêu câu hỏi –gọi HS trả lời

H .Tiết đạo đức giờ trước các em học bài gì ?

H .Khi xếp hàng ra vào lớp chúng ta cần chú ý điều gì?

 3 .Bài mới (30):

 

doc 21 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 833Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 17 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Ngày soạn:7/12/2009
Ngày soạn 	Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009 
Đạo đức( tiết 17)
Trật tự trong trường học
I. Mục tiêu
Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng,khi ra vào lớp.
Thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp khi nghe giảng.
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV, HS: Vở bài tập đạo đức, phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp 
III. Các hoạt động dạy – học
 1. ổn định tổ chức (1’) Lớp hát 
 2 . Kiểm tra bài cũ (3’):
GV nêu câu hỏi –gọi HS trả lời 
H .Tiết đạo đức giờ trước các em học bài gì ?
H .Khi xếp hàng ra vào lớp chúng ta cần chú ý điều gì?
 3 .Bài mới (30’):
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại
+ Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 3
HS thảo luận nhóm đôi
H:Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào?(Các bạn trong tranh ngồi trật tự nghe giảng, không đùa nghịch nói chuyện riêng)
Đại diện các nhóm lên trình bày – cả lớp trao đổi thảo luận
GV kết luận: Học sinh cần trật tự nghe giảng, không đùa nghịch nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu
+Hoạt động 2: HS quan sát tranh bài tập 4
HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi
H. Bạn nào giữ trật tự trong giờ học?
H. Bạn nào chưa giữ trật tự trong giờ học?
H. Nếu là em em sẽ nói gì với bạn?
Gọi đại diện nhóm trình bày – HS nhận xét
GV kết luận: Chúng ta nên giữ trật tự trong giờ học
Giải lao
+Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 5
HS quan sát bài tập 5 và nhận xét – GV nêu câu hỏi
H. Việc làm của hai bạn nam đó đúng hay sai?
H. Mất trật tự trong giờ học có hại gì?
HS trả lời – HS nhận xét
GV kết luận: Hai bạn đã giằng nhau quyển truyện gây mất trật tự trong giờ học, tác hại của mất trật tự trong giờ học là bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài, làm mất thời gian của cô giáo, làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh.
GV cho HS đọc 2 câu thơ: Trò ngoan vào lớp nhẹ nhàng
 Trật tự nghe giảng em càng ngoan hơn.
 4. Củng cố, dặn dò(2’):
GV nhận xét giờ học .Nhắc HS thực hiện những điều đã học 
Về chuẩn bị bài sau.
Học vần( tiết 147, 148)
Bài 69 : ăt ât
I. Mục tiêu
Nhận biết và đọc được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật;từ và câu ứng dụng.
Viết được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật.
II. Đồ dùng dạy- học
GV: tranh minh hoạ từ khoá, câu và phần luyện nói
HS: Bộ đồ dùng học TV 1
III. Hoạt động dạy- học
 1. ổn định tổ chức (1’): Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ(3’)
HS viết và đọc các từ: bánh ngọt, bãi cát, trái nhót, chẻ lạt
HS đọc bài 68 trong SGK
 3. Dạy bài mới (30’)
Tiết 1
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp – HS nhắc lại – GV ghi bảng
 b. Dạy vần
ăt
GV giới thiệu ghi bảng: ăt- HS nhắc lại: ăt 
GV giới thiệu chữ in, chữ thường: 
H. Vần ăt được tạo nên từ âm nào? ( ă và t )
H.Vần ăt và vần at giống nhau điểm gì ? khác nhau điểm gì?
 (Giống nhau :Đều kết thúc bằng t.Khác nhau :vần ăt bắt đầu bằng ă)
HS phát âm: ăt
HS phân tích vần ăt( ă đứng trước âm t đứng sau ),ghép vần,nhận xét
- HS đánh vần: ă- t - ăt(cá nhân, nhóm, cả lớp ) - HS đọc: ăt (cá nhân ;nhóm)
H.Có vần ăt muốn có tiếng mặt ta làm thế nào ?(thêm âm m dấu nặng) 
HS ghép tiếng: mặt ,nhận xét - HS nêu – GV ghi bảng: mặt 
HS phân tích tiếng: mặt (âm m đứng trước vần ăt đứng sau dấu nặng dưới ă) 
- HS đánh vần: mờ – ăt – măt – nặng – mặt (cá nhân ;nhóm ;cả lớp ) 
HS đọc: mặt (cá nhân ;nhóm ;cả lớp) 
 GV cho HS quan sát tranh
 H. Bức tranh vẽ gì? 
GVgiới thiệu và ghi từ rửa mặt – HS đọc: rửa mặt (cá nhân ;nhóm ;cả lớp )
- HS đọc kết hợp : ăt – mặt – rửa mặt (cá nhân,lớp)
H.Vần mới vừa học là vần gì ?
H.Tiếng mới vừa học là tiếng gì ?
HS nêu - GVtô màu –HS đọc xuôi, đọc ngược.
 ât
 Quy trình tương tự vần: ăt
Lưu ý ât được tạo nên từ âvà t 
HS so sánh vần ât với vần ăt:
Vần ât và vần ăt giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
 (Giống nhau :kết thúc bằng t.Khác nhau : ât bắt đầu bằng â)
Đánh vần: â- t – ât, vờ– ât - vất – nặng – vật ; Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần 
Giải lao
+ Luyện viết :GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét các con chữ: ăt, ât, rửa mặt đấu vật.
HS viết bảng con - GV uốn nắn sửa sai 
+Đọc từ ứng dụng 
GV ghi từ ứng lên bảng: đôi mắt, bắt tay, mật ong, thật thà
HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học
HS nêu – GV gạch chân – Gọi HS đọc tiếng mới 
HS đọc từ ứng dụng – GV giải nghĩa từ : bắt tay: bắt tay nhau để thể hiện tình cảm
- thật thà: là không nói dối, không giả dối, giả tạo 
GVđọc mẫu từ – Gọi HS đọc lại (cá nhân ;nhóm ;cả lớp )
 4.Củng cố,dặn dò(2’):
HS đọc lại cả bài ;HS nêu vần vừa học .Tuyên dương HS có tiến bộ.
Tiết 2
 1.ổn định tổ chức (1’)Lớp hát 
 2. Kiểm tra bài cũ (2’) 
 Gọi HS nhắc lại vần vừa học
 3. Bài mới (30’) Luyện tập 
 a.Luyện đọc :
HS đọc lại từng phần trên bảng lớp 
HS đọc SGK(cá nhân ,nhóm ,cả lớp )
Đọc câu ứng dụng 
 GV cho HS quan sát tranh 
H. Bức tranh vẽ gì ?( vẽ chú gà con)
GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng : Cái mỏ tí hon
 Cái chân bé xíu
 Lông gà mát dịu 
 Mắt đen sáng ngời
 Ơi chú gà ơi
 Ta yêu chú lắm!
HS đọc nhẩm – nêu tiếng có vần vừa học 
HS đọc tiếng mới .HS đọc câu ứngdụng – GV đọc mẫu 
Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp )
Giải lao
+Luyện viết :GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở 
- HS mở vở tập viết –1 HS đọc lại bài viết – HS viết bài – GV chấm, chữa bài 
+Luyện nói
HS đọc tên bài luyện nói : Ngày chủ nhật 
GV gợi ý: 
H:Ngày chủ nhật, bố mẹ cho em đi chơi ở đâu?
H:Em thấy những gì ở công viên?
H:Ngày chủ nhật em thường làm công việc gì?
Gọi HS nói trước lớp – HS nhận xét
 4. Củng cố - dặn dò (2’)
HS đọc lại toàn bài 1 lần.Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học
Về chuẩn bị bài sau.
Toán ( tiết 65)
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Biết cấu tạo mỗi số trong phạm vi 10.Viết được các số theo thứ tự quy định;viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy- học 
 GV: kế hoạch bài học 
 HS: SGK
III. Hoạt động dạy- học
 1.ổn định tổ chức (1’): Lớp hát
 2.Bài cũ (3’)
HS lên bảng làm bài tập 
 + + + + 
 3.Bài mới (30’)
 a)Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại 
 b)HS làm bài tập 
HS mở SGK làm các bài tập 1(cột 3,4),bài 2,bài 3.
*làm bài tập 1
**Làm các bài còn lại.
GV tổ chức cho HS làm các bài tập
- Bài 1: HS tự nêu yêu cầu của bài
 2 = 1 +  5 = 4 + 
 3 = 1 +  6 = 5 + 
 4 = 3 +. 8 = 3 + 
HS tự làm bài.HS nêu kết quả
H:9 bằng 5 cộng với mấy?
H:10 bằng mấy cộng với mấy?
Bài 2: HS tự làm bài
2 HS lên bảng chữa bài.Dưới lớp , HS nhận xét, so sánh kết quả.
GV nhận xét tuyên dương.
Giải lao
Bài 3: HS quan sát tranh, nêu bài toán theo nhóm đôi
HS tự viết phép tính thích hợp
 a. 4 + 3 = 7 b. 7 – 2 = 5
Gọi 1 số em nêu phép tính và bài toán tương ứng.GV nhận xét khen ngợi HS
Bài 4: Trò chơi: Làm tính tiếp sức
GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt
 4.Củng cố, dặn dò (2’)
GV nhận xét giờ học .Về chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:8/12/2009
Ngày dạy	Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009
Học vần(tiết 149, 150)
Bài 70 : ôt ơt
I. Mục tiêu
Nhận biết và đọc được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt;từ và câu ứng dụng.
Viết được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.
Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Những người bạn tốt.
*Đọc viết được:ôt,ớt.
II. Đồ dùng dạy- học
GV: tranh minh hoạ từ khoá, câu và phần luyện nói
HS: Bộ đồ dùng học TV 1,bảng,phấn
III. Hoạt động dạy- học
 1. ổn định tổ chức (1’): Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ (3’)
HS viết và đọc các từ ứng dụng của bài 69
HS đọc bài trong SGK
 3. Dạy bài mới(30’)
Tiết 1
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp – HS nhắc lại – GV ghi bảng
 b. Dạy vần
ôt
GV giới thiệu ghi bảng: ôt- HS nhắc lại: ôt 
GV giới thiệu chữ in, chữ thường: 
H. Vần ôt được tạo nên từ âm nào? (ô và t )
H.Vần ôt và vần ât giống nhau điểm gì ? khác nhau điểm gì?
 (Giống nhau :Đều kết thúc bằng t.Khác nhau :vần ôt bắt đầu bằng ô)
- HS phát âm: ôt
HS phân tích vần ôt( ô đứng trước âm t đứng sau )ghép vần,nhận xét
- HS đánh vần: ô - t - ôt(cá nhân, nhóm, cả lớp ) - HS đọc: ôt (cá nhân ;nhóm)
H.Có vần ôt muốn có tiếng cột ta làm thế nào ?(thêm âm c dấu nặng) 
HS ghép : cột - HS nêu – GV ghi bảng: cột
HS phân tích tiếng: cột (âm c đứng trước vần ôt đứng sau dấu nặng dưới ô) 
HS đánh vần: cờ - ôt – cốt– nặng – cột (cá nhân ;nhóm ;cả lớp ) 
- HS đọc: cột (cá nhân ;nhóm ;cả lớp) 
GV cho HS quan sát tranh
H. Bức tranh vẽ gì? (cột cờ)
GVgiới thiệu và ghi từ: cột cờ – HS đọc: cột cờ (cá nhân ;nhóm ;cả lớp )
- HS đọc : ôt – cột – cột cờ 
H.Vần mới vừa học là vần gì ?
H.Tiếng mới vừa học là tiếng gì ?
HS nêu - GVtô màu –HS đọc xuôi, đọc ngược.
 ơt
Quy trình tương tự vần: ôt
Lưu ý: ơt được tạo nên từ ơ và t 
HS so sánh vần ơt với vần ôt:
Vần ơt và vần ôt giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
 (Giống nhau :kết thúc bằng t.Khác nhau : ơt bắt đầu bằng ơ)
Đánh vần: ơ - t – ơt, vờ– ơt - vớt – nặng – vợt ; Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần 
Giải lao
+Luyện viết :GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét các con chữ: ôt, ơt, cột cờ
Cái vợt .
 HS viết bảng con - GV uốn nắn sửa sai 
+Đọc từ ứng dụng 
GV ghi từ ứng lên bảng: cơn sốt, xay bột, quả ớt, ngớt mưa
HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học
HS nêu – GV gạch chân – Gọi HS đọc tiếng mới 
- HS đọc từ ứng dụng – GV giải nghĩa từ : cơn xốt, ngớt mưa
GVđọc mẫu từ – Gọi HS đọc lại (cá nhân ;nhóm ;cả lớp )
 4.Củng cố ,dặn dò(2’):
HS đọc lại cả bài ;HS nêu vần vừa học .Tuyên dương HS có tiến bộ.
Tiết 2
 1.ổn định tổ chức (1’)Lớp hát 
 2. Kiểm tra bài cũ (1’) 
 Gọi HS nhắc lại vần vừa học
 3. Bài mới (30’) Luyện tập 
 a.Luyện đọc :
HS đọc lại từng phần trên bảng lớp 
HS đọc SGK(cá nhân ,nhóm ,cả lớp )
Đọc câu ứng dụng 
GV cho HS quan sát tranh 
H. Bức tranh vẽ gì ?( cây to)
GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng : 
 Hỏi cây bao nhiêu tuổi
 Cây không biết tháng năm
 Cây chỉ dang tay lá
 Che tròn một bóng râm.
HS đọc nhẩm – nêu tiếng có vần vừa học .HS đọc tiếng mới 
HS đọc câu ứngdụng – GV đọc  ... 
HS đọc từ ứng dụng – GV giải nghĩa từ : chim cút: một loại chim nhỏ, đẻ trứng nhỏ như đầu ngón tay mà chúng ta ăn được.
Sứt răng: răng bị sứt, các em vui chơi không cẩn thận nếu mà ngã dễ bị sứt răng.
GVđọc mẫu từ ,Gọi HS đọc lại (cá nhân ;nhóm ;cả lớp )
 4.Củng cố,dặn dò (2’):
HS đọc lại cả bài ;HS nêu vần vừa học .Tuyên dương HS có tiến bộ.
Tập viết ( tiết 15)
 thanh kiếm, âu yếm,
I. Mục tiêu
Viết đúng các chữ:thanh kiếm,âu yếm,ao chuôm,bánh ngọt,kiểu chữ viết thường,cỡ vừa theo vở tập viết 1,tập một.
*Viết được thanh kiếm.
**Viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1,tập một.
Giáo dục HS rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy- học
GV: chữ mẫu
HS: vở, bút, bảng con
III. Hoạt động dạy- học:
 1. ổn định tổ chức (1’) Lớp hát
 2. Bài cũ(3’):
HS viết bảng con: buôn làng, đỏ thắm.
 3. bài mới(30’):
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại
 b. Hướng dẫn HS cách viết
+ Hướng dẫn viết bảng
GV treo chữ mẫu trên bảng
HS đọc bài viết ( 3, 4 em ) và nêu yêu cầu bài viết
GV hướng dẫn HS viết lần lượt các từ
+thanh kiếm
H:Từ “thanh kiếm” gồm mấy tiếng? Đó là những tiếng nào? Khoảng cách giữa các con chữ, giữa các chữ, giữa các từ?
H:Những con chữ nào có độ cao 5 ly.
H:Chữ kiếm có dấu gì.
H:GV vừa viết vừa nói quy trình viết
H:HS viết vào bảng con: thanh kiếm đ GV nhận xét, chỉnh sửa
+âu yếm ( Quy trình tương tự )
Giải lao
HS viết bài vào vở Tập viết
HS nhắc lại tư thế ngồi viết.HS viết bài vào vở Tập viết
GV chấm 1 số bài, nhận xét
 4. Củng cố, dặn dò(2’):
GV nhận xét giờ học, nhắc HS tự luyện viết ở nhà.
	___________________________________
Toán (tiết67)
Luyện tập chung 
I. Mục tiêu:
Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10;thực hiện được cộng ,trừ,So sánh các số trong phạm vi 10;viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.Nhận dạng hình tam giác.
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Kế hoạch bài dạy
HS: SGK
III. Các Hoạt động dạy- học:
 1. ổn định tổ chức(1’):Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ(3’):
Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập
 6 – 3 - 1 = 8 + 3 – 3 = 5 + 4 – 7 =
GV cùng học sinh nhận xét
 3. Bài mới(30’):
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại
 b. HS làm bài tập 
GV tổ chức cho HS làm các bài tập 1,bài 2(dòng 1),bài 3,bài 4. trong SGK (trang 92)
*Làm được bài 1.
**Làm các bài còn lại.
Bài 1:HS nêu yêu cầu của bài.HS làm bài
 a. + - + - +
 b. 8 – 5 - 2 =	10 – 9 + 7 = 	4 + 4 - 6 =	
GV củng cố cho HS về cách trình bày phép tính theo cột dọc
Đối với ý b, GV yêu cầu 1 số HS nêu cách tính
GV nhận xét bài làm của HS .
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài – HS tự làm bài
 8 =  + 5	10 = 4 + 	9 = 10 - 	7 =  + 7
3 HS lên bảng chữa bài.Dưới lớp HS nhận xét, so sánh kết quả
GV nhận xét tuyên dương HS làm bài tốt
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài.HS tự làm bài
1 số em nêu kết quả ( số lớn nhất, số bé nhất)
HS nhận xét,GV nhận xét tuyên dương.
Giải lao
Bài 4: GV yêu cầu HS căn cứ vào tóm tắt để:
+Nêu đề toán.Viết phép tính thích hợp
 Có : 5 con cá 
 Thêm : 2 con cá 	
 Có tất cả:  con cá?
+1 số em nêu phép tính và bài toán.GV nhận xét tuyên dương.
Bài 5: HS tự làm bài rồi chữa bài
 HS nêu cách đếm số hình tam giác.GV chốt lại bài.
 4. củng cố, dặn dò(2’):
 GV nhận xét giờ học.Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau.
Mĩ thuật (tiết 17)
Vẽ tranh ngôi nhà của em 
I. mục tiêu:
Biết cách tìm hiểu nội dung đề tài. 
Biết cách vẽ tranh về đề tài ngôi nhà.
Vẽ được bức tranh có hình ngôi nhà.
**Vẽ được bức tranh có ngôi nhà và có cảnh vật xung quanh.
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Một số tranh ảnh về các loại cây, nhà
HS: Vở tập vẽ; màu vẽ
III. Các hoạt động dạy – học:
 1.Ôn định tổ chức(1’): Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ(2’):Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
 3. Bài mới(30’):
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại
b. Hướng dẫn:
GV cho HS quan sát tranh
 H. Bức tranh có những hình ảnh gì? ( ngôi nhà, vườn cây)
 H. Các ngôi nhà trong tranh như thế nào?
 H. Bức tranh có hình ảnh nào chính, hình ảnh nào phụ?
 H. Ngoài ngôi nhà trong tranh còn vẽ thêm những gì? Màu sắc trong tranh thế nào?
 GV kết luận: Có nhiều kiểu nhà khác nhau.
+ Hướng dẫn HS vẽ 
 GV giới thiệu cách vẽ:
+ Vẽ nhà: vẽ tường nhà, vẽ mái nhà, vẽ cửa.
+Vẽ cây: Vẽ thân cây, cành cây, vòm lá, vẽ thêm chi tiết phụ
GV cho HS quan sát tranh của HS năm trước
Giải lao
Thực hành
 HS vẽ bài vào vở, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
 4. củng cố,dặn dò(2’):
HS trưng bày sản phẩm – GV và HS nhận xét bình chọn bài vẽ đẹp nhất.
Nhắc HS chẩn bị bài giờ sau.
 Ngày soạn:12/12/2009 
Ngày dạy Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009
Toán (tiết 68)
Kiểm tra định kỳ
I. Mục tiêu
Tập trung vào đánh giá:
Đọc ,viết ,so sánh các số trong phạm vi 10;Nhận dạng các hình đã học.Viết phép tính thích hợp với hình vẽ.
II. Đề kiểm tra
 1. Tính:
 a) 4 8 7 9 3 10
 + - + - + -
 2 3 3 4 6 8
 b) 6 – 3 – 1 =	 10 – 8 + 5 =	10 + 0 – 4 =
 5 + 4 – 7 = 2 + 4 – 6 = 8 – 3 + 3 =
 2. Số ?
 9 =  + 4 5 =  + 2 4 =  + 4
 10 = 7 +  8 = 6 +  7 = 7 - 
 3. a) Khoanh vào số lớn nhất: 7 , 3 , 5 , 9 , 8
 b) Khoanh vào số bé nhất: 6 , 2 , 10 , 3 , 1
 4. Viết phép tính thích hợp:
	Đã có : 8 cây
	Trồng thêm : 2 cây
	Có tất cả :  cây ?
 5. Có  hình vuông
III. Cách đánh giá:
Bài 1: 5 điểm
 a. 2 điểm: mỗi phép tính đúng cho điểm
 b. 3 điểm: Mỗi phép tính đúng cho điểm
Bài 2: 1 điểm
 Mỗi ý đúng cho điểm
Bài 3: 1 điểm
 a. Khoanh vào số 9 cho 0,5 điểm
 b. khoanh vào số 1 cho 0,5 điểm
Bài 4: 2 điểm
Bài 5: 1 điểm
 4.Củng cố,dặn dò(2’)
GV thu bàI,nhận xét giờ học.
 ___________________________________
Học vần (tiết 154)
Bài 72 : ut ưt
I. Mục tiêu
Đọc được:ut, ưt, bút chì, mứt gừng;từ và câu ứng dụng.
Viết được: ut, ưt, bút chì, mứt gừng.
Luyện nói tự 2- 4 câu theo chủ đề: Ngón út, em út.
*Đọc được ut,ưt,viết được 1 dòng trong vở tập viết.
II. Đồ dùng dạy- học
GV: tranh minh hoạ từ khoá,câu và phần luyện nói
HS: Bộ đồ dùng học TV 1,bảng,phấn
III. Hoạt động dạy- học:
Tiết 2
 1.ổn định tổ chức (1’) Lớp hát 
 2. Kiểm tra bài cũ (1’) 
Gọi HS nhắc lại vần vừa học
 3. Bài mới (30’) Luyện tập 
 a.Luyện đọc :
HS đọc lại từng phần trên bảng lớp 
HS đọc SGK(cá nhân ,nhóm ,cả lớp )
Đọc câu ứng dụng 
GV cho HS quan sát tranh 
H. Bức tranh vẽ gì ?( đàn chim đang bay trên trời)
GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: 
 Bay cao cao vút
 Chim biến mất rồi
 Chỉ còn tiếng hát
 Làm xanh da trời. 
HS đọc nhẩm – nêu tiếng có vần vừa học 
HS đọc tiếng mới .HS đọc câu ứngdụng – GV đọc mẫu 
Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp )
Giải lao
+Luyện viết :GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở 
HS mở vở tập viết –1 HS đọc lại bài viết – HS viết bài – GV chấm, chữa bài 
+Luyện nói: 
 GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng: Ngón út, em út, sau rốt.
HS đọc tên bài luyện nói 
	- GV gợi ý:
H: Cả lớp giơ ngón tay út và nhận xét: So với 5 ngón tay, ngón út là ngón như thế nào?
H:Em út là em lớn nhất hay bé nhất?
H:HS quan sát đàn vịt, chỉ con vịt đi sau cùng( Đi sau cùng còn gọi là sau rốt)
 4. Củng cố - dặn dò(3’):
HS đọc lại toàn bài 1 lần.Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học
Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau.
Tập viết ( tiết16)
xay bột, nét chữ, kết bạn
I. Mục tiêu
Viết đúng các chữ: xay bột, nét chữ, kết bạn,kiểu chữ viết thường,cỡ vừa theo vở tập viết 1,tập một.
*Viết được một dòng trong vở tập viết.
**Viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1,tập một.
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy- học
GV: chữ mẫu
HS: Vở Tập viết, đồ dùng học tập
III. Hoạt động dạy- học
 1. ổn định tổ chức(2’): Lớp hát
 2. Bài cũ: Không kiểm tra
 3. Bài mới(30’):
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại
 b. Hướng dẫn viết bảng
Gọi 2- 3 HS đọc và nêu yêu cầu của bài viết
GV hướng dẫn HS cách viết lần lượt từng từ:
+ xay bột
H:Từ “xay bột” gồm mấy tiếng, là những tiếng nào?
H:Con chữ b cao mấy ly? Con chữ y dài mấy ly? Các con chữ còn lại có độ cao như thế nào?
GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết
HS viết bảng con đ GV nhận xét , chỉnh sửa chữ viết cho HS
+nét chữ, kết bạn ( Quy trình tương tự )
Giải lao
 c. HS viết bài vào vở Tập viết
HS nhắc lại tư thế ngồi viết.HS viết bài vào vở Tập viết
GV chấm 1 số bài, nhận xét
 4. Củng cố, dặn dò(2’):
GV nhận xét giờ học, nhắc HS tự luyện viết ở nhà.
Thể dục (tiết 17)
đội hình đội ngũ, rèn luyện tư thế cơ bản
trò chơi chạy tiếp sức
ôn tập học kỳ I
I. Mục tiêu:
Biết được những kiến thức,kĩ năng cơ bản đã học trong học kì(có thể còn quyên một số chi tiết)và thực hiện được cơ bản đúng những kĩ năng đó.
Biết cách chơi và tham gia chơi được.
Sơ kết học kì .HS thực hiện cơ bản đúng những động tác đã học trong học kì.
Giáo dục HS ham học môn thể dục.
II. Địa điểm và phương tiện:
GV: Dọn vệ sinh sân tập, kẻ 2 dãy ô
HS: Trang phục gọn gàng
III. Nội dungvà phương pháp lên lớp:
A- Phần mở đầu(5’)
- GV cho lớp tập hợp , phổ biến nội dung bài học.
 - HS chạy nhẹ nhàng thành 1 hình vòng tròn trên địa hình tự nhiên ở sân trường 40 – 50 m; sau đó đi thường và hít thở sâu.
 - cho HS đứng vỗ tay và hát.
 - HS chơi các trò chơi “ Diệt các con vật có hại”
B- Phần cơ bản( 25’)
+Học trò chơi “ nhảy ô tiếp sức”
GV nêu tên trò chơi; chỉ trên hình và giải thích cách chơi, làm mẫu
Tập hợp lớp thành 2 hàng dọc; khi có lệnh; các em số 1bật nhảy bằng 2 chân vào ô số 1; sau đó bật nhảy hai chân vào ô số 2 và 3; nhảy chụm hai chân vào ô số 4 và cứ lần lượt nhảy cho đến đích thì quay lại; chạy về vạch xuất phátđưa tay chạm vào bạn số 2. bạn số 2 bật nhảy như bạn số 1và cứ lần lượt ( lượt đi thì bật nhảy, lượt về thì chạy)như vậy cho đến hết, hàng nào xong trước, ít phạm qui là thắng cuộc.
Cho 1 HS chơi thử
GV giải thích nhận xét cách chơi – sau đó cho HS chơichính thức có phân thắng, thua, thưởng, phạt.
 C- phần kết thúc(5’)
HS đi thường vừa đi vừa hát
GV hệ thống bài học; GV nhận xét giờ học; nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau.
nhận xét,ký duyệt của ban giám hiệu
Ngàytháng 12 năm 2009

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17- thuy.doc