Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 23 năm 2011

Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 23 năm 2011

I. MỤC TIÊU

- Nhận biết và đọc được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch; Từ và câu ứng dụng.

- Viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.

- luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.

*Qua bài học giáo dục kỹ năng sống cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

GV: tranh minh hoạ từ khoá, phần câu và phần luyện nói

HS: Bộ đồ dùng học TV 1, bảng, phấn

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1.Ổn định lớp(1)lớp hát

2.Bài cũ(3)

 

doc 15 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1016Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 23 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Thứ hai ngày 7 tháng 2 năm 2011
Học vần ( tiết 203, 204)
Bài 95 : oanh - oach
I. Mục tiêu
- Nhận biết và đọc được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch; Từ và câu ứng dụng.
- Viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.
- luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
*Qua bài học giáo dục kỹ năng sống cho HS.
II. Đồ dùng dạy- học
GV: tranh minh hoạ từ khoá, phần câu và phần luyện nói
HS: Bộ đồ dùng học TV 1, bảng, phấn
III. Hoạt động dạy- học
1.ổn định lớp(1’)lớp hát
2.Bài cũ(3’)
HS từ:: đọc và viết các :áo choàng, oang oang, liến thoắng
HS đọc bài SGK
3. Bài mới(30p)
Tiết 1
a. Giới thiệu bài GV giới thiệu trực tiếp ghi đầu bài lên bảng, HS nhắc lại.
b.Dạy vần
oanh
Nhận diện vần
GV viết vần oanh lên bảng giới thiệu chữ in , viết.
H: Vần oanh tạo nên từ âm nào?(oa và nh)
H: So sánh vần oanh với vần oang giống nhau ở điểm nào? khác nhau ở điểm nào?
Giống nhau bắt đầu là oa. Khác nhau oanh kết thúc là nh.
Phân tích(âm oa đứng trước, nh đứng sau)
Đánh vần (oa - nh - oanh) cá nhân, lớp. HS đọc trơn cá nhân ,lớp. HS ghép vần , NX
H: Có vần oanh muốn có tiếng doanh thêm âm gì?( âm d) HS ghép tiếng doanh
Nhận xét. Phân tích tiếng(âm d đứng trước vần oanh đứng sau)
Đánh vần(d - oanh- doanh) cá nhân, lớp . đọc trơn cá nhân, lớp.
HS quan sát tranh
H: Bức tranh vẽ gì? GV giới thiệu và ghi từ doanh trại lên bảng
HS đọc cá nhân,lớp
HS đọc kết hợp :oanh , doanh, doanh trại(cá nhân ,lớp)
H: vần mới là vần gì?(oanh)
H:Tiếng mới là tiếng gì?(doanh) trong tiếng doanh có vần gì mới?(oanh)
H:Từ mới là từ gì:(từ doanh trại), trong từ doanh trại có vần gì mới?(oanh)
GV tô mầu.
oach
(Quy trình tương tự)
HS so sánh vần oach với vần oanh
Giải lao
Hướng dẫn viết
GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: oanh, doanh
HS luyện viết vào bảng con
GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS
Đọc từ ngữ ứng dụng
GV ghi bảng từ mới HS nhẩm đọc :
khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch.
2 HS khá, giỏi đọc các từ 
HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân tiếng có vần mới 
HS luyện đọc từng từ, GV kết hợp giải nghĩa từ:
Mới toanh: rất mới( VD mẹ vừa mua cho em một chiếc áo xong thì gọi là áo mới toanh.)
GV đọc mẫu HS luyện đọc theo yêu cầu của GV(cá nhân,lớp)
 4. Củng cố,dặn dò(2’)
HS đọc lại toàn bài. HS tìm tiếng có vần vừa học
GV nhận xét tiết học , tuyên dương HS tiến bộ.
Tiết 2
1.ổn định lớp(1’)lớp hát
2.Bài cũ:(3’)HS nhắc lại vần tiếng từ vừa học
3.Bài mới(30’)Luyện tập
Luyện đọc
HS đọc lại bài ở Tiết 1trên bảng lớp(cá nhân,lớp)
Đọc bài SGK(cá nhân , lớp)
Đọc câu ứng dụng:
GV viết HS nhẩm đọc
 Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vun để làm kế hoạch nhỏ.
 1 - 2 HS khá giỏi đọc cả đoạn
HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân tiếng có vần mới
HS luyện đọc các tiếng mới, tiếng khó GV giải nghĩa từ khó 
HS luyện đọc từng câu đ cả đoạn
GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc HS luyện đọc.HS quan sát tranh minh hoạ
Đọc bài trong SGK: 7 - 8 em
HS đọc đồng thanh toàn bài 1 lần 
Giải lao
b. Luyện viết
HS đọc bài viết: 2 HS
GV hướng dẫn HS viết trên dòng kẻ ly.HS viết bài vào vở Tập viết
GV chấm và nhận xét bài của HS
c. Luyện nói(5’)
HS đọc tên bài luyện nói : nhà máy,cửa hàng,doanh trại.
GV gợi ý: Em thấy cảnh gì trong tranh?
H:Trong cảnh đó em thấy những gì?
H:Có ai ở trong cảnh? Họ đang làm gì?
H:Em hãy nói về 1 cửa hàng hoặc 1 doanh trại gần nơi em ở
 4. Củng cố - dặn dò(2’)
HS đọc lại toàn bài 1 lần.Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học
Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau. Bài 96:oat, oăt 
 ________________________________________________________________
	Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2011
Học vần(tiết 205+206)
Bài 96 : oat oăt
I. Mục tiêu
- Nhận biết và đọc được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Phim hoạt hình.
*Qua bài học giáo dục kỹ năng sống cho HS.
II. Đồ dùng dạy- học
GV: tranh minh hoạ từ khoá, phần câu và phần luyện nói
HS: Bộ đồ dùng học TV 1
III. Hoạt động dạy- học
1.ổn định lớp(1’)lớp hát
2.Bài cũ(3’)
HS đọc và viết các :khoanh tay, mới toanh, kế hoạch
HS đọc bài SGK
3. Bài mới(30’)
Tiết 1
a.Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp ghi đầu bài lên bảng, HS nhắc lại.
b.Dạy vần
oat
Nhận diện vần
GV viết vần oat lên bảng giới thiệu chữ in , viết.
H: Vần oat tạo nên từ âm nào?(oa và t)
H: So sánh vần oat với vần oach giống nhau ở điểm nào? khác nhau ở điểm nào?
Giống nhau bắt đầu là oa.Khác nhau oat kết thúc là t.
Phân tích(âm oa đứng trước, t đứng sau)
Đánh vần (oa - t - oat) cá nhân , lớp. HS đọc trơn cá nhân , lớp. HS ghép vần , NX
H:Có vần oat muốn có tiếng hoạt thêm âm gì?( âm h) HS ghép tiếng hoạt -nhận xét. Phân tích tiếng(âm h đứng trước vần oat đứng sau)
Đánh vần(h - oat- hoat - nặng - hoạt) cá nhân, lớp . đọc trơn cá nhân, lớp.
HS quan sát tranh
H: Bức tranh vẽ gì? GV giới thiệu và ghi từ hoạt hình lên bảng
HS đọc cá nhân, lớp
HS đọc kết hợp : oat , hoạt, hoạt hình (cá nhân ,lớp)
H: vần mới là vần gì?(oat)
H:Tiếng mới là tiếng gì?( hoạt) trong tiếng hoạt có vần gì mới? (oat)
H:Từ mới là từ gì: (từ hoạt hình), trong từ hoạt hình có vần gì mới?(oat)
GV tô mầu.
Oăt
(Quy trình tương tự)
HS so sánh vần oăt với vần oat
Giải lao
Hướng dẫn viết
GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: oat, oăt, hoạt hình- HS luyện viết vào bảng con
GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS
Đọc từ ngữ ứng dụng
GV ghi bảng từ mới HS nhẩm đọc :
lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt.
2 HS khá, giỏi đọc các từ 
HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân tiếng có vần mới 
HS luyện đọc từng từ, GV kết hợp giải nghĩa từ:
đoạt giải: VD: trong cuộc thi mà người nào được điểm cao nhất thì người đó đoạt giải nhất.
GV đọc mẫu HS luyện đọc theo yêu cầu của GV(cá nhân,lớp)
 4.Củng cố, dặn dò(2’)
HS đọc lại toàn bài.HS tìm tiếng có vần vừa học
GV nhận xét tiết học , tuyên dương HS tiến bộ.
Tiết 2
 1.ổn định lớp(1’)lớp hát
 2.Bài cũ:(3’) HS nhắc lại vần tiếng từ vừa học. 
 3.Bài mới(30’)
Luyện đọc
HS đọc lại bài ở Tiết 1trên bảng lớp (cá nhân, lớp)
Đọc bài SGK(cá nhân , lớp)
Đọc câu ứng dụng:
GV viết HS nhẩm đọc
 Thoắt một cái, sóc bông đã leo lên ngọn cây.
1 - 2 HS khá giỏi đọc cả đoạn
HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân tiếng có vần mới
HS luyện đọc các tiếng mới, tiếng khó GV giải nghĩa từ khó 
HS luyện đọc từng câu đ cả đoạn
GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc HS luyện đọc
HS quan sát tranh minh hoạ
Đọc bài trong SGK: 7 - 8 em. HS đọc đồng thanh toàn bài 1 lần 
Giải lao
 b. Luyện viết
HS đọc bài viết: 2 HS
GV hướng dẫn HS viết trên dòng kẻ ly
HS viết bài vào vở Tập viết.GV chấm và nhận xét bài của HS
 c. Luyện nói(5’)
HS đọc tên bài luyện nói:Phim hoạt hình 
GV gợi ý: Em thấy cảnh gì ở trong tranh?
H:Trong cảnh đó em thấy những gì?
H:Có ai ở trong cảnh? Họ đang làm gì?
H:Em hãy nói về 1 phim hoạt hình em đã xem? Kể tên và 1 việc làm của 1 nhân vật
trong phim hoạt hình mà em thích?
 4. Củng cố - dặn dò( 2’)
HS đọc lại toàn bài 1 lần.Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học
Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau: ôn tập
_______________________________
Toán (tiết 89 )
Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
I. Mục tiêu:
- Biết dùng thước có chia vạch xăng-ti-mét vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10 cm
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy- học
GV, HS: Thước có vạch chia thành từng cm
III. Hoạt động dạy- học
1.ổn định lớp(1’)lớp hát
2.Bài cũ(3’)
Gọi HS lên bảng đo độ dài đoạn thẳng GV vẽ sẵn.
3.Bài mới(30’)
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp,GV ghi bảng, HS nhắc lại.
b.GV hướng dẫn HS thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Ví dụ: Vẽ đoạn thẳng AB dài 4 cm
Đặt thước lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với
vạch 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4. Dùng bút nối 2 điểm trên thẳng theo mép 
thước. Nhấc thước ra, viết A bên điểm đầu, B bên điểm cuối. 
Ta có đoạn thẳng AB dài 4 cm.
HS làm theo sự hướng dẫn của GV.
Gọi HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có số đo cho trước.
Giải lao
 Thực hành:(15’)
HS mở SGK làm bài tập1,2,3.
Bài 1: GV hướng dẫn HS tự vẽ các đoạn thẳng có độ dài 5 cm, 7 cm, 2 cm, 9 cm.
HS thực hiện các thao tác như trên, tập đặt tên các đoạn thẳng
Bài 2: Gọi học sinh đọc bài toán.
H:Bài toán cho biết gì?
H:Bài toán hỏi gì?
HS nêu tóm tắt, nêu bài toán, tự giải và tự trình bày bài giải, GV nhận xét
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài,HS làm bài.
HS tự vẽ 2 đoạn thẳng AB, BC theo các độ dài nêu trong bài 2. ( Có thể vẽ các hình vẽ
khác nhau )
	VD: | | | 
 A B C
HS làm bài, HS chữa bài. GV nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò(2’)
H: Gọi HS nhắc lại các bước vẽ đoạn thẳng.
GV nhận xét giờ học, về học baì, chuẩn bị bài sau. Luyện tập chung
	Thứ tư ngày 9 tháng 2 năm 2011
Học vần(tiết 207, 208)
 ôn tập
I. Mục tiêu
- đọc được các vần, từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 91 đến bài 97.
- Viết được các vần từ ngữ ứng dụng từ bài 91 đến bài 97.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện kể theo tranh truyện kể “ Chú gà trống khôn ngoan”.
*HS giỏi kể được từ 2- 3 đoạn truyện theo tranh.
*Qua bài học giáo dục kỹ năng sống cho HS.
II. Đồ dùng dạy- học
GV: Tranh minh hoạ truyện kể, bảng ôn vần 
HS: SGK
III. Hoạt động dạy- học
Tiết 1
1.ổn định lớp(1’)lớp hát
2.Bài cũ(3’)
 HS đọc : Đoạt giải,chỗ ngoặt,nhọn hoắt
HS đọc SGK
3.Bài mới(30’)
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu trực tiếp, GV ghi bảng, HS nhắc lại.
b.Ôn các vần: oa, oe
Trò chơi: Xướng hoạ
GV chia lớp thành 2 nhóm đứng đối diện nhau
Nhóm 1 cử 1 người hô to hoặc vần oa hoặc vần oe, người của nhóm 2 phải đáp lại 2 từ
có vần mà nhóm 1 đã hô. Sau đó nhóm 2 hô tiếp 1 vần oa hoặc oe và nhóm 1 lại làm
công việc như nhóm 2 đã làm. Nhóm nào đáp không đủ hoặc không đúng 2 từ thì mỗi
từ thiếu hoặc đáp sai phải bị loại 1 người trong nhóm ra ngoài vòng chơi. Sau 5 lần mà
mỗi nhóm được quyền hô thì trò chơi kết thúc. Nhóm nào còn số người chơi nhiều
hơn thì nhóm đó thắng cuộc
HS thực hiện chơi, GV làm quản trò
Học bài ôn:
HS mở SGK bắt đầu từ bài 91, đọc các vần,  ... c.
- Giải bài toán có lời văn có nội dung hình học.
II. Đồ dùng dạy- học:
 GV: Kế hoạch bài học
HS: Bút, SGK
III. Hoạt động dạy- học
1.ổn định lớp(1’) Lớp hát
2.Bài cũ(3’) Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
 15 + 3 =	 4 cm + 5 cm =
 12 + 7 =	10 cm + 2 cm =
3.Bài mới(30’)
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp, GV ghi bảng , HS nhắc lại
b.Hướng dẫn HS làm bài tập.
HS mở SGK làm bài tập 1, 2, 3 ,4.
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài
3 HS lên bảng chữa bài
 12 + 3 =	15 + 4 =
 15 - 3 =	19 - 4 =
Dưới lớp tự nhẩm và viết kết quả; nhận xét bài trên bảng, GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: HS đọc đề bài
HS tự chọn số lớn nhất và số bé nhất rồi khoanh tròn
HS nêu miệng kết quả, GV nhận xét
Giải lao
Bài 3: HS nêu nhiệm vụ phải làm
HS tự vẽ đoạn thẳng ( 4 cm )
Các em đổi chéo vở, kiểm tra bằng thước xem bạn vẽ đoạn thẳng có đúng bằng 4 cm
không, GV nhận xét, tuyên dương
Bài 4: HS tự làm bài ( Độ dài đoạn thẳng AC bằng tổng độ dài đoạn thẳng AB và BC)
HS trình bày lời giải
 Độ dài đoạn thẳng AC là:
 3 + 6 = 9( cm)
 Đáp số:9 cm
1 HS làm bài trên bảng. GV chấm điểm 1 số bài của HS đ Nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò(2’)
GV nhận xét giờ học, về chuẩnbị bài sau. Các số tròn chục
Mỹ thuật (tiết 23)
Xem tranh các con vật
i. Mục tiêu
- Tập quan sát nhận xét về nội dung đề tài, cách sắp sếp hình vẽ, cách vẽ mầu.
- Chỉ ra được tranh mình yêu thích.
*HS giỏi bước đầu có cảm nhận vẻ đẹp của từng bức tranh.
* GD bảo vệ môi trường.
HS biết:
- Một số loài động vật thường gặp và sự đa dạng của động vật.
- Quan hệ giữa động vật với con người trong cuộc sống hằng ngày.
- Một số biện pháp cơ bản bảo vệ động vật.
II. Đồ dùng dạy- học
GV: Tranh vẽ các con vật của hoạ sĩ, tranh vẽ các con vật của thiếu nhi.
HS: Vở tập vẽ
III. Các hoạt động dạy- học
1.ổn định lớp(1’)
2.Bài cũ(3’) Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
3.Bài mới(30’)
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu trực tiếp, GV ghi bảng , HS nhắc lại
b.Hướng dẫn HS xem tranh
HS quan sát vẽ các con vật bằng sáp mầu và bút dạ của Phạm Cẩm Hà
H: Tranh của bạn Cẩm Hà vẽ những con vật nào?
H:Những hình ảnh nào nổi rõ nhất ở trong tranh?
H:Những con bướm,con gà,con mèo...trong tranh như thế nào?
H:Trong tranh còn có hình ảnh nào nữa?
H:Nhận xét về hình ảnh trong tranh?
H:Em có thích tranh của bạn Cẩm Hà không? vì sao?
Giải lao
b.Tranh đàn gà, sáp mầu và bút dạ của thanh hữu.
H:Tranh vẽ những con gì?
H:Những con gà ở đây như thế nào? các dáng vẻ của chúng
H:Em cho biết đâu là gà trống , gà mái, gà con?
H:Em có thích tranh đàn gà của Thanh Hữu không? vì sao?
GV kết luận: Các em vừa xem những bức tranh đẹp. Hãy quan sát các con vật và vẽ tranh theo ý thích của mình.
*GDBVMT:
?Nhà em thường nuôi những con vật nào?
?Em có thích những con vật đó không?
?Hàng ngày em chăm sóc những con vật đó như thế nào?
4.Củng cố , dặn dò(2’)
 GV nhận xét giờ học, khen ngợi HS tích cực, chuẩn bị bài sau. Tuần 24.
Thứ sáu ngày 11 tháng 2 năm 2011
Học vần( tiết 210 + 211)
Bài 99 : uơ - uya
I. Mục tiêu
- Nhận biết và đọc được: uơ,uya, huơ vòi, đêm khuya ;từ và câu ứng dụng.
- Viết được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
*Qua bài học giáo dục kỹ năng sống cho HS.
II. Đồ dùng dạy- học
GV: tranh minh hoạ từ khoá, phần câu và phần luyện nói
HS: Bộ đồ dùng học TV 1, bảng, phấn
III. Hoạt động dạy- học
1.ổn định lớp(1’)lớp hát
2.Bài cũ(3’)
HS đọc và viết các từ: thuê nhà, truy tìm
HS đọc bài SGK
3. Bài mới(30’)
Tiết 1
a.Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp ghi đầu bài lên bảng, HS nhắc lại.
b. Dạy vần
uơ
Nhận diện vần
GV viết vần uơ lên bảng giới thiệu chữ in , viết.
H:Vần uơ tạo nên từ âm nào?(u và ơ)
H:So sánh vần uơ với vần uê giống nhau ở điểm nào? khác nhau ở điểm nào?
Giống nhau bắt đầu là u. Khác nhau uơ kết thúc là ơ.
Phân tích(âm u đứng trước, ơ đứng sau)
Đánh vần ( u - ơ - uơ) cá nhân , lớp. HS đọc trơn cá nhân , lớp. HS ghép vần , NX
H: Có vần uơ muốn có tiếng huơ thêm âm gì?( âm h) HS ghép tiếng huơ - nhận xét. Phân tích tiếng(âm h đứng trước vần uơ đứng sau)
Đánh vần(h - uơ - huơ) cá nhân, lớp . đọc trơn cá nhân, lớp.
HS quan sát tranh
H: Bức tranh vẽ gì? GV giới thiệu và ghi từ huơ vòi lên bảng
HS đọc cá nhân, lớp
HS đọc kết hợp : uơ, huơ, huơ vòi (cá nhân ,lớp)
H: vần mới là vần gì?(uơ)
H: Tiếng mới là tiếng gì?( huơ) trong tiếng hoạt có vần gì mới?(uơ)
H: Từ mới là từ gì:(từ huơ vòi), trong từ huơ vòi có vần gì mới?( uơ)
GV tô mầu.
	uya	 
 (Quy trình tương tự)
HS so sánh vần uya với vần uơ
Giải lao
Hướng dẫn viết
GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: uơ, uya, huơ vòi	- HS luyện viết vào bảng con
GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS
 Đọc từ ngữ ứng dụng
GV ghi bảng từ mới, HS nhẩm đọc : 
thuở xưa, huơ tay, giấy pơ- luya, phéc- mơ - tuya.
2 HS khá, giỏi đọc các từ 
HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân tiếng có vần mới 
HS luyện đọc từng từ, GV kết hợp giải nghĩa từ
GV đọc mẫu HS luyện đọc theo yêu cầu của GV(cá nhân,lớp)
 4. Củng cố, dặn dò(2’)
HS đọc lại toàn bài.HS tìm tiếng có vần vừa học
GV nhận xét tiết học , tuyên dương HS tiến bộ.
Tiết 2
1.ổn định lớp(1’)lớp hát
2.Bài cũ:(3’)HS nhắc lại vần tiếng từ vừa học
3.Bài mới(30’)Luyện tập
Luyện đọc
HS đọc lại bài ở Tiết 1trên bảng lớp(cá nhân, lớp)
Đọc bài SGK(cá nhân ,lớp)
Đọc câu ứng dụng:GV viết HS nhẩm đọc
 Nơi ấy ngôi sao khuya
 Soi vào trong giấc ngủ
 Ngọn đèn khuya bóng mẹ
 Sáng một vầng trên sân.
1 - 2 HS khá giỏi đọc cả đoạn
HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân tiếng có vần mới
HS luyện đọc các tiếng mới, tiếng khó GV giải nghĩa từ khó 
HS luyện đọc từng câu đ cả đoạn
GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc HS luyện đọc
HS quan sát tranh minh hoạ
Đọc bài trong SGK: 7 - 8 em
HS đọc đồng thanh toàn bài 1 lần 
Giải lao
b.Luyện viết
HS đọc bài viết: 2 HS
GV hướng dẫn HS viết trên dòng kẻ ly. HS viết bài vào vở Tập viết
GV chấm và nhận xét bài của HS
c. Luyện nói(5’)
HS đọc tên bài luyện nói : Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya
GV gợi ý: Cảnh trong trang là cảnh của buổi nào trong ngày?
H: Trong tranh em thấy người và vật đang làm gì? Em tưởng tượng xem người ta cò
làm gì nữa vào các buổi này?
Nói về 1 số công việc của em hoặc của 1 người nào đó trong gia đình em thường làm
vào từng buổi trong ngày
4. Củng cố - dặn dò(2’)
HS đọc lại toàn bài 1 lần. Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học
Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau: Bài 100: uân uyên
 _______________________________
Toán ( 92 )
Các số tròn chục
I. Mục tiêu:
- Nhận biết các số tròn chục, biết đọc , viết, so sánh các số tròn chục.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy- học
GV, HS: Bộ đồ dùng học toán
III. Hoạt động dạy- học
1.ổn định lớp(1’)lớp hát
2.Bài cũ(3’)Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới(30’)
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu trực tiếp, GV ghi bảng HS nhắc lại.
b.Giới thiệu các số tròn chục:
GV hướng dẫn HS lấy 1 bó chục que tính và nói: “ Có 1 chục que tính”
GV: “ Một chục còn gọi là bao nhiêu?” ( mười ). GV viết: 10
GV hướng dẫn HS lấy 2 bó chục que tính và nói: “ Có 2 chục que tính”
GV: “ Hai chục còn gọi là bao nhiêu?” ( hai mươi ). GV viết: 20
HS quan sát dòng 3 trong SGK và nói: “ Có 3 chục que tính”
GV: “ Ba chục còn gọi là ba mươi” đ 1 số HS nhắc lại đ GV viết : 30.
GV chỉ vào số 30 và yêu cầu 1 số HS đọc
GV hướng dẫn các số từ 40 đến 90: tương tự
GV hướng dẫn HS đếm theo chục từ 1 chục đến 9 chục và ngược lại.
Yêu cầu HS đọc các số tròn chục từ 10 đến 90 và ngược lại
GV giới thiệu: Các số tròn chục từ 10 đến 90 là những số có 2 chữ số.
VD: 30 có hai chữ số là 3 và 0
H:Các số này đều có mấy chữ số?
H:Em có nhận xét gì về các chữ số ở hàng đơn vị của các số tròn chục?
GV kết luận
Giải lao
Thực hành:
Bài 1: HS nêu yêu cầu
HS làm bài vào SGK.GV kiểm tra, giúp đỡ HS
Bài 2: HS nêu yêu cầu rồi tự làm bài
Trò chơi: “ Tiếp sức” : mỗi em điền 1 ô; thi điền xong, đọc số vừa điền
GV nhận xét tuyên dương.
Bài 3: HS tự làm bài và chữa bài : Nêu cách so sánh ( So sánh các chữ số ở hàng chục)
2 HS đọc kết quả vừa làm, các em khác so sánh, nhận xét
 20...10	40...80
 30...40	80...40
 50...70	40...40
HS cùng GV nhận xét
4.Củng cố, dặn dò(2’)
HS nhắc lại các số tròn chục từ 10 đến 90
GV nhận xét giờ học, về học bài, chuẩn bị bài sau.Tiết 92
Thủ công (Tiết: 23)
kẻ các đoạn thẳng cách đều
I. Mục tiêu
- Biết cách kẻ đoạn thẳng.
- Kẻ được ít nhất 3 đoạn thẳng cách đều. Đường kẻ rõ và tương đối thẳng.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
 GV: Hình vẽ mầu các đoạn thẳng cách đều
HS: Bút chì, thước kẻ.
III.Các hoạt động dạy- học
1 ổn định lớp(1’)Lớp hát
2.Bài cũ(3’) Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
3.Bài mới(30’)
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp, GV ghi bảng HS nhắc lại.
b.GV hướng dẫn HS quan sát
GV cho HS quan sát mẫu
H: Đoạn thăng AB và đoạn thẳng CĐ cách nhau mấy ô?
H: Em kể tên những vật có các đoạn thẳng cách đều nhau?
 c. Hướng dẫn mẫu
GV hướng dẫn cách kẻ đoạn thẳng:Lấy hai điểm A, B bất kỳ, đặt thước kẻ qua hai điểm A, B.
GV hướng dẫn kẻ hai đoạn thẳng cách đều nhau
Từ điểm a, điểm b cùng đếm xuống phía dưới 2 hay 3 ô đánh dấu điểm e, d sau đó nối e với d
Giải lao
d. HS thực hành(15’)
GV quan sát giúp đỡ HS yếu
4.Củng cố, dặn dò(2’)
Thu một số bài chấm,chuẩn bị bài sau. Tiết 24.
Nhận xét, ký duyệt của ban giám hiệu
Ngày ... tháng 2 năm 2010
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 23 nga lop 1.doc