I-Yêu cầu cần đạt:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào ?
- Trả lời được câu hỏi 1, 2(sgk)
- HSKG: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần uốc, uốt; kể về cha mẹ.
- KNS tự nhận thức về bản thân.
II. đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài tập đọc
@&? cTuần 30d ************************************************************** Thứ 2 ngày 4 tháng 4 năm 2011 Tập đọc(t31- 32) chuyện ở lớp I-Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào ? - Trả lời được câu hỏi 1, 2(sgk) - HSKG: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần uốc, uốt; kể về cha mẹ. - KNS tự nhận thức về bản thân. II. đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài tập đọc III. Các hoạt động dạy- học: Tiết 1 A. Kiểm tra: - 2 HS đọc lại bài: Chú công và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a. GV đọc mẫu bài thơ: Giọng đọc hồn nhiên của em bé. Đọc giọng dịu dàng các câu ghi lời của mẹ. b. Hướng dẫn HS luyện đọc + HS đọc tên bài: Chuyện ở lớp * Luyện đọc tiếng, từ ngữ: + Luyện đọc tiếng, từ ngữ rồi đọc phân tích 1 số tiếng chứa vần khó. (chuyện, ở lớp, đứng dậy, trêu, vuốt tóc ...) * Luyện đọc câu: - HS đọc từng dòng thơ theo hình thức nối tiếp. - Từng bàn đọc theo hình thức nối tiếp. * Luyện đọc đoạn : - GV cho HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ. * Luyện đọc cả bài -Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc( đọc đúng, to và rõ) - GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm. - HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần. 3. Ôn các vần uôc, uôt: - HS nêu yêu cầu của bài tập 1 SGK - HS tìm tiếng trong bài có chứa vần uôt: (vuốt ) - HS phân tích các tiếng đó rồi đọc. + HS nêu yêu cầu bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài chứa vần uôc, uôt mà em biết. - GV cho HS xem các bức tranh trong SGK và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - 2 HS đọc câu mẫu, sau đó cho các em thi đua tìm tiếng chứa vần uôc, uôt. - GV cùng cả lớp, nhận xét tính điểm. Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói a. Tìm hiểu bài thơ, luyện đọc - 4 HS đọc khổ thơ 1, 2 và trả lời câu hỏi: + Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp?( Chuyện bạn hoa không thuộc bài, bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực) - 4 HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi: + Mẹ nói gì với bạn nhỏ?( Mẹ không nhớ chuyện bạn nhỏ kể. Mẹ muốn nghe bạn kể chuyện của mình và là chuyện ngoan ngoãn) - HS đọc bài cá nhân. b. Luyện nói : - GV nêu yêu cầu luyện nói: Hãy kể với cha mẹ: Hôm nay ở lớp con đã ngoan thế nào? - 2 HS thảo luận nhóm 2 theo nội dung trên - HS thi nói giữa các nhóm, tổ. - GV nhận xét bổ sung. IV. Củng cố dặn dò: - HS đồng thanh toàn bài. - Nhận xét giờ học. Toán(T117) Phép trừ trong phạm vi 100(trừ không nhớ) I-Yêu cầu cần đạt: - Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số dạng 65 - 30, 36 - 4 - Bài tập 1, 2, 3 - HSKG làm hết bài tập II. Các hoạt động dạy- học A.Kiểm tra - 2 HS lên bảng làm và cả lớp làm vào làm bảng con: đặt tính rồi tính. 55 - 12 57 - 35 + Hãy nêu cách đặt tính, cách tính (từng bài) - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) dạng 65 - 30 Thao tác trên que tính. - GV cùng HS lấy 65 que tính (gồm 6 chục và 5 que tính rời) + 65gồm mấy chục và mấy đơn vị? (65 gồm 6 chục và 5 đơn vị) - Bớt đi 30 que tính( Nhận biết 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị) + Còn lại bao nhiêu que tính? ( Còn lại được 35 que tính) - GV viết bảng như SGK * Hướng dẫn HS cách làm tính trừ - Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ + Đặt tính: *Viết số 65 rồi viết 30 sao cho số chục thẳng cột với số chục, số đơn vị thẳng cột số đơn vị. *Viết dấu trừ, kẻ vạch ngang * Tính ( từ phải sang trái) 65 * 5 trừ 0 bằng 5, viết 5 - 30 * 6 trừ 3 bằng 3, viết 3 35 Vậy: 65 - 30 = 35 HĐ3: Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) dạng 36 - 4 *Tiến hành tương tự như trên. *Lưu ý khi đặt tính 4 thẳng cột với 6 ở cột đơn vị. -HS nêu lại cách đặt tính, cách tính. + Bước 1: Hướng dẫn HS đặt tính + Bước 2: Hướng dẫn cách tính HĐ4: Thực hành *Bài 1: Tính: 87 68 43 95 57 - - - - - 30 40 20 50 50 52 GV: Khi thực hiện tính ta phải chú ý điều gì?( Viết kết quả thẳng với các số trong phép tính) - HS làm vào bảng con. - GV nhận xét sửa sai ( Nếu có ) *Bài 2: Tính nhẩm: - GV hướng dẫn HS biết cách tính nhẩm. Ví dụ: 48 - 40 = 8 8 trừ 0 bằng 8, viết 8 ( cách dấu = một khoảng cách nhỏ) 4 trừ 4 bằng 0 - HS làm bài vào vở - Gọi một số em lên bảng chữa bài. - GVtheo dõi hướng dẫn thêm. *Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu) - HS làm sau đó chữa bài. - Khuyến khích HS làm hết bài tập - Chấm bài, nhận xét IV. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thứ 3 ngày 5 tháng 4 năm 2011 Tập viết(T28) Tô chữ hoa: o, ô, ơ, p I-Yêu cầu cần đạt: - Tô được các chữ hoa: O, Ô, Ơ, P - Viết đúng các vần: uôt, uôc, ưu, ươu ; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai ( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) - HSKG viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn : O, Ô, Ơ, P - Các vần : uôt, uôc, ưu, ươu ; chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra: HS viết bảng con: nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Hướng dẫn HS tô chữ hoa - HS quan sát chữ hoa O trên bảng phụ. + Chữ O gồm những nét nào? + GV chỉ lên chữ O và nêu quy trình viết. - HS viết trên bảng con( chú ý độ rộng và độ cao của con chữ viết hoa) - GV theo dõi sửa sai. - GV nhận xét. - Các chữ Ô, Ơ, P tương tự như trên HĐ3: Hướng dẫn HS viết vần, từ ngữ. - HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng: uôt, uôc, ưu, ươu ; chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu - HS quan sát các vần và từ ngữ ứng dụng trên bảng phụ và trong vở tập viết. - HS viết trên bảng con - GV theo dõi sửa sai. HĐ4: Hướng dẫn HS tập tô, tập viết. - HS tô và viết vào vở Tập viết. - GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút cho đúng, có tư thế ngồi đúng, hướng dẫn các em sửa lỗi trong bài viết chú ý những em viết còn xấu - Chấm, chữa bài cho HS. IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. Chính tả(T11) chuyện ở lớp I-Yêu cầu cần đạt: - HS nhìn bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp: 20 chữ trong khoảng 10 phút. - Điền đúng vần uôt, uôc, chữ c, k vào chỗ trống - Làm được bài tập 2, 3(sgk) II- Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ. III- Hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra: HS viết bảng con: trắng, gần, chẳng B. Bài mới; 1. Giới thiệu bài. GV nêu yêu cầu của tiết chính tả 2. Hướng dẫn HS tập chép. - GV viết bảng phụ bài cần chép( Treo lên bảng ) - 2 HS nhìn bảng đọc bài văn. - Tìm tiếng khó dễ sai viết.Ví dụ: vuốt, nổi, ngoan,... - HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết bảng con. - HS chép bài chính tả vào vở. - GV hướng dẫn tư thế ngồi, cách cầm bút, cách đặt vở, ... - HS viết xong - GV đọc cho HS khảo lại bài bằng cách đổi vở chéo cho nhau. - Chấm một số vở. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. *Bài 2: Điền vào chỗ trống vần uôt hay uôc. - HS đọc yêu cầu. - GV treo bảng phụ có nội dung bài tập 2 - Gọi một số em lên bảng điền. - Sau khi đã điền xong những tiếng thích hợp - Gọi HS đọc lại : buộc tóc, chuột đồng *Bài 3: Điền chữ c hoặc k? (Làm tương tự BT2 ) Đáp án: túi kẹo, quả cam - Chấm, chữa bài. i * Ghi nhớ: k ê e IV.Củng cố dặn dò: - GV khen những Toán(T118) luyện tập I-Yêu cầu cần đạt: - Biết đặt tính và làm tính trừ , tính nhẩm các số trong phạm vi 100 - Bài tập 1, 2, 3, 5 - HSKG làm hết bài tập II. Các hoạt động dạy- học A.Kiểm tra - 2 HS lên bảng làm và cả lớp làm vào làm bảng con: đặt tính rồi tính. 85 - 4 57 - 12 + Hãy nêu cách đặt tính, cách tính (từng bài Lưu ý HS bài 85 - 4 viết số 4 thẳng cột với số 5 ở hàng đơn vị. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: HS làm bài tập: *Bài 1: Đặt tính rồi tính: 75 - 13 64 - 40 80 - 30 95 - 52 - HS đặt tính theo cột dọc. Lưu ý HS viết thẳng cột rồi tính( từ phải sang trái) 75 HS tự diễn đạt: * 5 trừ 3 bằng 2, viết 2. - * 4 trừ 2 bằng 2, viết 2. 13 62 75 - 13 = 62 Các phép tính còn lại làm vào bảng con. * Bài 2: HS nhẩm theo cách thuận tiện nhất: 85 - 50 =3 5 Nhẩm :* 5 trừ 0 bằng 5, viết 5( cách dấu = một khoảng cách nhỏ) 8 trừ 5 bằng 3 - HS làm bài vào vở - Gọi một số em lên bảng chữa bài. *Bài 3: HS trừ nhẩm rồi so sánh hai số, điền dấu vào . 57 - 7 57 - 4 43 + 3 43 - 3 30 - 20 40 - 30 31 + 42 41+ 32 Các bước thực hiện: Trừ nhẩm 3 chục trừ 2 chục bằng 1chục 4 chục trừ 3 chục bằng 1chục So sánh 2 số: 10 bằng 10 Vậy điền dấu = - Các phép tính khác thực hiện tương tự. *Bài 5: Hãy vẽ nữa còn lại của các chữ sau - GV hướng dẫn HS cách vẽ. - HS vẽ GV theo dõi giúp đỡ III. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tuyên dương đạo đức(T30) Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng(t1) I-Yêu cầu cần đạt: - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng - Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên - KNS: Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoia nơi công cộng II.đồ dùng dạy- học:Tranh minh họa như VBT III.Các hoạt động dạy- học: HĐ1: Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn trường, vườn hoa ( Hoặc qua tranh ảnh) - HS quan sát - Đàm thoại theo các câu hỏi: +Ra sân chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa các em có thích không? + Sân trường, vườn trường, vườn hoa có đẹp, có mát không? +Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì? - GV kết luận: + Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ. + Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn. + Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. HĐ2: HS làm bài tập 1 - GV giao việc cho các nhóm - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày ý kiến - GV kết luận: Các em biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường e ... ân: đọc đoạn, toàn bài - GV theo dõi đánh giá thi đua - tuyên dương HĐ2:Luyện viết - GV hướng dẫn HS viết vở ô li bài thơ - GV đọc, HS viết - Chấm bài, nhận xét HĐ3: Làm vở BT và mở rộng từ - GV hướng dẫn HS làm vở bài tập - Tổ chức cho HS chơi : Thi nhau tìm tiếng có ưu, ươu ( nối tiếp) rồi đọc các tiếng đó - GV nhận xét đánh giá III. củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học Hoạt động ngoài giờ Giữ Vệ sinh trường lớp I - Yêu cầu cần đạt - Biết thế nào là lớp học sạch, đẹp biết giữ gìn lớp học sạch đẹp - Biết cách làm vệ sinh trường lớp II. Các hoạt động dạy - học: HĐ1.Quan sát và nhận xét. - HS quan sát tranh + Các bạn đang làm gì + Các bạn sử dụng dụng cụ gì - Đại diện các nhóm trình bày trớc lớp + Lớp chúng ta đã sạch, đẹp chưa + Ta cần làm gì để lớp học luôn sạch đẹp - Học sinh thảo luận nhóm 2 - Đại diên các nhóm TB -NX bổ sung HĐ2. Thực hành làm vệ sinh lớp học. - GV giao nhiệm vụ, phân công khu vực vệ sinh cho các nhóm. - HS thực hành làm vệ sinh - Tổng kết. - GV nhận xét giờ học *********************************************** Thứ 5 ngày 7 tháng 4 năm 2011 Kể chuyện(T6) sói và Sóc I-Yêu cầu cần đạt - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm. - HSKG kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh. - KNS: Lắng nghe tích cực II. Đồ dùng dạy và học:- Tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra: - HS kể lại câu chuyện : “Niềm vui bất ngờ”. + Nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: GV kể chuyện - GV kể toàn bộ câu chuyện 1 - 2 lần, kể lần 1 HS nghe, lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ. HĐ3: Hướng dẫn HS kể theo tranh từng đoạn *Tranh 1: - HS xem tranh đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì? + Câu hỏi dưới tranh là gì? + Chuyện gì xảy ra khi Sóc đang chuyền cành trên cây? - HS: Một chú Sóc đang chuyền cành bỗng rơi trúng đầu một lão Sói. - GV yêu cầu mỗi tổ đại diện của tổ thi kể đoạn 1. - HS kể chuyện theo tranh- Cả lớp lắng nghe để nhận xét. . HS kể tiếp các tranh 2, 3, 4 ( Cách làm tương tự trên). *Tranh 2: + Lão Sói định làm gì Sóc ? Sóc đã làm gì? * Tranh 3: + Sói yêu cầu Sóc phải làm gì? Sóc nói với Sói như thế nào? * Tranh 4: + Được Sói thả Sóc đã làm gì? Sói nói gì với Sóc? HĐ3: Hướng dẫn HS kể theo từng đoạn của câu chuyện. - HS kể chuyện theo hình thức nối tiếp - GVnhận xét bổ sung. - HS kể chuyện theo tranh HĐ4: Hướng dẫn HS kể theo cách phân vai toàn bộ câu chuyện. - HS thi đua kể lại theo nhóm ( Mỗi nhóm 3 em đóng vai: người dẫn chuyện, Sói, Sóc) - GV và lớp nhận xét HĐ5: HS nêu ý nghĩa câu chuyện. + Sói và Sóc ai là người thông minh? + Vì sao em biết? + Nhờ thông minh Sóc đã thoát nạn. + Các con học tập ai? + Muốn thông minh chúng ta phải chăm học, vâng lời ông bà , cha mẹ. IV. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tuyên dương Chính tả(T12) mèo con đi học I-Yêu cầu cần đạt: - HS nhìn bảng, chép lại đúng 6 dòng thơ bài Mèo con đi học trong khoảng 10 -15 phút. - Điền đúng vần in hay iên, chữ r, d, gi vào chỗ trống - Làm được bài tập 2,a hoặc b(sgk) II- Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ. III- Hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra: HS viết bảng con: vuốt, nổi, ngoan B. Bài mới; 1. Giới thiệu bài. GV nêu yêu cầu của tiết chính tả 2. Hướng dẫn HS tập chép. - GV viết bảng phụ bài cần chép( Treo lên bảng ) - 2 HS nhìn bảng đọc bài văn. - Tìm tiếng khó dễ sai viết.Ví dụ: buồn bực, kiếm cớ, cừu,.. - HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết bảng con. - HS chép bài chính tả vào vở. - GV hướng dẫn tư thế ngồi, cách cầm bút, cách đặt vở, ... - HS viết xong - GV đọc cho HS khảo lại bài bằng cách đổi vở chéo cho nhau. - Chấm một số vở. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. *Bài 2:a, Điền vào chỗ trống r, d, gi. - HS đọc yêu cầu. - GV treo bảng phụ có nội dung bài tập 2 - Gọi một số em lên bảng điền. Đáp án: Thầy giáo dạy học. Bé nhảy dây. Đàn cá rô lội nước. Bài tập 2b: Điền vần iên hoặc in (Làm tương tự BT2a ) Đáp án: Đàn kiến đang đi. Ông đọc bản tin. IV.Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học Toán(T120) Cộng, trừ (không nhớ)trong phạm vi 100 I-Yêu cầu cần đạt: - Biết cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; cộng, trừ nhẩm. - Nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học. - Bài tập 1, 2, 3, 4 II. Các hoạt động dạy- học A.Kiểm tra - Một tuần lễ có mấy ngày đó là những ngày nào? - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: HS làm bài tập: *Bài 1: HS nhẩm theo cách thuận tiện nhất: - HS làm bài vào vở - Gọi một số em lên bảng chữa bài. 20 + 60 = 60 + 4 = 30 + 2 = 80 - 20 = 60 - 4 = 32 - 2 = 80 - 60 = 64 - 60 = 32 - 30 = *Bài 2: Đặt tính rồi tính: 63 + 12 75 - 63 56 + 22 75 - 12 78 - 56 78 - 22 - HS đặt tính theo cột dọc. Lưu ý HS viết thẳng cột rồi tính( từ phải sang trái) - Các phép tính còn lại làm vào bảng con. - GV nhận xét, sửa sai ( Nếu có) *Bài 3: HS đọc đề toán, viết tóm tắt ra giấy nháp. - Sau đó HS đọc tóm tắt Lớp 1A: 23 học sinh Lớp 1B: 25 học sinh Có tất cả:...học sinh? - HS giải vào vở , 1 em lên bảng chữa bài. Bài giải a. Hai lớp có số học sinh là: 23 + 25 = 48 (học sinh ) Đáp số: 48 học sinh b.Cô tổng phụ trách có 50 vé xem xiếc đủ để phân phát cho học sinh cả hai lớp vì 48 < 50 *Bài 4: HS đọc đề toán, viết tóm tắt ra giấy nhá - HS giải vào vở ô li, 1 em lên bảng chữa bài. Bài giải Số điểm của Toàn là: 86 - 43 = 43 (điểm) Đáp số: 43 điểm III. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tuyên dương Luyện viết Một cộng một bằng hai I. Yêu cầu cần đạt - Luyện chữ viết cho HS, giúp HS viết bài “Một cộng một bằng hai” đúng cỡ, đẹp, trình bày đúng - Rèn kỹ năng viết và tư thế ngồi viết II. Hoạt động dạy- học: * HĐ1: Giới thiệu bài - GV đọc bài viết - nêu yêu cầu bài viết - HS đọc bài víêt * HĐ2: Hướng dẫn HS cách viết - HS tìm tiếng khó viết : lựu, quyển sách, toán,... - GV hướng dẫn HS viết - HS viết bảng con - GV đọc - HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn thêm Đặc biệt chú ý đến cách cầm bút và tư thế ngồi của HS - GV chấm bài và nhận xét Iii.Củng cố - dặn dò: - HS đọc lại bài viết - Nhận xét giờ học *********************************************** Thứ 6 ngày 8 tháng 4 năm 2011 Tập đọc(t35- 36) người bạn tốt I-Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành. - Trả lời được câu hỏi 1, 2(sgk) - HSKG: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần uc, ut; kể về những người bạn tốt của em. - KNS tự nhận thức về bản thân II. đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài tập đọc III. Các hoạt động dạy- học: Tiết 1 A. Kiểm tra: - 2 HS đọc thuộc lòng bài "Mèo con đi học" và trả lời các câu hỏi: + Mèo kiếm cớ gì để trốn học? + Vì sao Mèo lại đồng ý đi học. - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Cho HS xem tranh và hỏi:Tranh vẽ gì? - GV giới thiệu bài và ghi mục bài 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a. GV đọc mẫu bài văn - HS đọc thầm. b. Hướng dẫn HS luyện đọc * Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - Hãy tìm tiếng khó đọc - GV gạch chân - HS đánh vần, đọc. (liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu ) * Luyện đọc câu: - Mỗi HS đọc nối tiếp câu. - GV nhận xét cách đọc. * Luyện đọc đoạn : - GV chia đoạn: Bài này có 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến cho Hà + Đoạn 2: Phần còn lại - HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm -Thi đua giữa các nhóm( đọc đúng, to và rõ) - GV chỉnh sửa, nhận xét cách đọc. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS yếu * Luyện đọc cả bài - HS thi đua đọc bài. - HS nhận xét cách đọc của bạn - GV nhận xét. - HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần. 3. Ôn các vần uc, ut : + HS nêu yêu cầu của bài tập 1 SGK - HS tìm tiếng trong bài có chứa vần uc: ( Cúc) - HS tìm tiếng trong bài có chứa vần ut: ( bút) - HS phân tích các tiếng đó rồi đọc. + Bài tập 2: GV nêu yêu cầu: Nói câu chứa tiếng có vần uc hoặc ut. - 2 HS nhìn sách nói theo 2 câu mẫu. -GV nói với HS : nói thành câu cho trọn nghĩa cho người khác hiểu. - HS thi nói câu chứa tiếng có vần uc hoặc ut. - GV cùng cả lớp, nhận xét bổ sung. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài, luyện đọc và luyện nói: a. Tìm hiểu bài luyện đọc - 1 HS đọc bài văn, cả lớp đọc thầm bài. - 1HS đọc đoạn 1và trả lời các câu hỏi: + Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà?( Hà hỏi mượn bút, Cúc từ chối, Nụ cho Hà mượn) - 1HS đọc đoạn 2 và trả lời các câu hỏi: + Bạn nào giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp?( Hà tự đến giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp) - 1HS đọc cả bài và trả lời các câu hỏi: + Em hiểu thế nào là người bạn tốt?( Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn ) - HS thi đọc bài cá nhân. - HS đọc theo cách phân vai: 1 em đóng người dẫn chuyện, 1 em đóng vai Hà, 1 em đóng vai Nụ, 1 em đóng vai Cúc) - GV nhận xét, chốt lại nội dung bài. b. Luyện nói: HS luyện nói theo chủ đề: “ Kể về người bạn tốt của em” - Từng cặp lên hỏi đáp - GV nhận xét tuyên dương. IV. Củng cố dặn dò: - HS đồng thanh toàn bài. - Nhận xét giờ học. Hoạt động tập thể(T30) Sinh hoạt lớp I-Yêu cầu cần đạt: - Giúp HS nhận biết được một số ưu, nhược điểm của tuần 30 - Có biện pháp khắc phục cho tuần tới, kế hoạch cho tuần tới II. Các hoạt động dạy - học : 1. Đánh giá hoạt động tuần 30 : - Duy trì tốt mọi nề nếp . - Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Sinh hoạt 15 phút đều đặn . - Vệ sinh cá nhân, lớp học sạch sẽ. - Tổng kết đợt kế hoạch nhỏ: Thu gom phế liệu - Tồn tại : Một số em sách vở chưa thật đẹp. 2. Kế hoạch tuần 31: -Tiếp tục duy trì tốt mọi nề nếp. - Sinh hoạt 15 phút có chất lượng. - Ngồi học ngoan, hăng say phát biểu. - Học bài, làm bài, đọc to rõ ràng. - Thi đua dành nhiều điểm tốt. - Thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp. - Vệ sinh trực nhật sạch sẽ. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. III.Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học.
Tài liệu đính kèm: