I. MỤC TIÊU:
Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ.
Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
HS yếu đọc được một đoạn của bài.
Trả lời được câu hỏi 1 SGK
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
GV: Tranh minh hoạ.
HS: Xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tuần 31 Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010 Tập đọc (Tiết 37, 38) Ngưỡng cửa I. Mục tiêu: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa. HS yếu đọc được một đoạn của bài. Trả lời được câu hỏi 1 SGK II. Đồ dùng dạy- học: GV: Tranh minh hoạ. HS: Xem trước bài. III. Các hoạt động dạy- học: Tiết 1 1. ổn định tổ chức(1’):Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ(3’): 2-3 HS đọc bài “ Người bạn tốt”, trả lời câu hỏi: khi cúc bị tuột dây đeo cặp ai đã giúp Cúc sưả lại dây đeo cặp?. GV nhận xét ghi điểm. 3.bài mới(30’): a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. GV ghi đầu bài lên bảng. HS nhắc lại. b.Hướng dẫn HS luyện đọc: GV đọc mẫu. Hướng dẫn cách đọc: Giọng đọc chậm, thiết tha trìu mến. Đọc tiếng, từ : ngưỡng cửa, dắt vong, đi men HS nêu. GV gạch chân các từ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào. HS đọc từ kết hợp phân tích tiếng. HS nhận xét. GV sửa sai. GV giải nghĩa từ: + Ngưỡng cửa: phần dưới của khung cửa ra vào.(chỉ có ở nhà gỗ, cũ ngày xưa..) Đọc câu: HS đọc từng dòng thơ. GV huớng dẫn HS cách ngắt nghỉ ở từng dòng thơ. Mỗi dòng thơ 2 - 3 HS đọc, HS đọc lần lượt từng dòng thơ cho đến hết bài. HS đọc dòng thơ bất kì do GV chỉ. HS đọc nối tiếp dòng thơ cho đến hết bài. .Đoạn, bài : GV chia đoạn: Bài chia làm 3 khổ thơ. Gọi HS đọc khổ thơ 1. HS nhận xét. GV khen những HS đọc đúng. HS đọc khổ thơ 2. HS nhận xét. HS đọc khổ thơ 3. HS nhận xét. GV sửa sai. GV khen những HS đọc đúng đọc hay. 1HS đọc toàn bài. HS đọc đồng thanh 1 lượt. Giải lao c.Ôn vần: ăt, ăc. GV ghi bảng vần ăt, ăc. HS đọc. HS nhận xét. H:Vần ăt, vần ăc giống nhau điểm gì? Khác nhau điểm gì? HS trả lời. HS nhận xét. H:Tìm tiếng trong bài có vần ăt? (dắt) HS nêu. GV gạch chân tiếng có vần ăt. HS đọc kết hợp phân tích tiếng đó. H:Tìm từ ngoài bài có vần ăt, vần ăc ? Vần ăt: cắt cỏ, bắt tay, đôi mắt. Vần ăc: bắc cầu, dao sắc, tắc kè.... HS thi nói từ chứa tiếng có vần ăt, vần ăc. HS nêu. HS nhận xét. GV khen những Hs nói đúng từ. Tiết 2 3.luyện tập(30’): a.Tìm hiểu bài và luyện đọc: .Tìm hiểu bài: GV đọc mẫu lần 2.HS mở SGK đọc thầm. HS đọc khổ thơ 1. H: Ai dắt em bé tập đi ngang ngưỡng cửa? (Bà dắt em bé đi ngang ngưỡng cửa) HS đọc khổ thơ 2 và 3. H:Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đâu? (Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi tới trường, và đi xa hơn nữa....). HS trả lời. HS nhận xét. GV sửa sai, bổ sung. 2- 3 HS đọc toàn bài. Giải lao b. Luyện nói: GV cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu: H:Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ đi đâu? H:Từ ngưỡng cửa nhà mình, bạn đi những đâu?( từ ngưỡng cửa nhà mình tôi đi học , đi chơi, .) 1 HS đọc yêu cầu của bài. HS trao đổi cặp đôi về yêu cầu của bài. HS đóng vai thi nói. GV và HS nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (2’): GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt. Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài thơ và đọc trước bài sau. Đạo đức (Tiết 31) Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng I. Mục tiêu: Kể được một vài Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người; Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng Yêu thiên nhiên thích gần gũi với thiên nhiên. Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác, biết nhắc nhở bè bạn cùng thực hiện. HS giỏi nêu được ích lợi của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống. II. Đồ dùng dạy học: GV - HS : Vở bài tập đạo đức, bài hát “Ra chơi vườn hoa”. III.Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức(1’):Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ(3’): H: Em phải làm gì để cho sân trường luôn sạch đẹp ? HS trả lời. HS nhận xét. 3. Bài mới(30’): a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. GV ghi đầu bài lên bảng. HS nhắc lại. b.Hoạt động 1: Làm bài tập 3. GVgiải thích yêu cầu bài tập 3. HS làm bài tập. HS lên trình bày. HS nhận xét, bổ xung. kết luận: Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1,2, 4. c. Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm học sinh. HS thảo luận chuẩn bị đóng vai. Cả lớp nhận xét, bổ sung. GV kết luận: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành. Giải lao d. Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa. Từng tổ HS thảo luận: H: Nhận bảo vệ, chăm sóc cây và hoa ở đâu ?( VD ở vườn trường, hay ở sân bệnh viện...) H:Vào thời gian nào ( có thể là vào cuói các buổi học chiều..)? H: Bằng những việc làm cụ thể nào ?( tưới cây, nhột cỏ..) H: Ai phụ trách từng việc ?( do cô gióa hoặc lớp trưởng...) Đại diện các tổ lên đăng kí và trình bày kế hoạch hành động của mình. Cả lớp trao đổi bổ sung. GV kết luận: Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. Các em cần có các hành động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa e. Hoạt động 4: HS cùng GV đọc đoạn thơ trong Vở bài tập. HS hát bài “Ra chơi vườn hoa.” 4. Củng cố, dặn dò(2’): GV nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau. Kể về những gia đình có hoàn cảnh khó khăn mà em biết. Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010 Toán (Tiết 121) Luyện tập I. Mục tiêu: Thực hiện được các phép tính cộng , trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. Bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ. HS yếu làm được bài 1. HS giỏi làm hết các bài tập trong SGK II. Đồ dùng dạy - học: GV: Kế hoạch bài dạy. HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy- học: 1.ổn định tổ chức(1’):Lớp hát. 2.Kiểm tra bài cũ(2’): HS làm bài tập 39 - = 37 24 - - 4 HS nhận xét. GV ghi điểm. 3. Bài mới(30’): a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. GV ghi đầu bài lên bảng. HS nhắc lại. b. HS làm bài tập: GV hướng dẫn HS làm các bài tập:1, 2, 3 SGK HS giỏi làm các bài còn lại. Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài. HS so sánh các số tìm được để bước đầu biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa phép tính cộng và phép tính trừ. HS đổi chéo vở kiểm tra: đặt tính, tính. Bài 2: HS lựa chọn rồi viết phép tính đúng. Gọi 1 số em nêu kết quả: 42 + 34 = 76 hoặc: 34 + 42 = 76 76 - 42 = 34 76 - 34 = 42 Bài 3: GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính ở vế trái, ở vế phải. So sánh 2 số tìm được rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. Bài 4: ? Bài 4 yêu cầu gì? Cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài. Khi chữa bài, GV yêu cầu HS giải thích vì sao điền “ s” vào ô trống. 4. Củng cố, dặn dò(1’): GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt. Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau. Chính tả (Tiết 13) Ngưỡng cửa I. Mục tiêu: Nhìn sách hoặc bảng , chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối của bài “ Ngưỡng cửa”. HS viết 20 chữ trong khoảng 8- 10 phút . Điền đúng vần ăt/ ăc ; g /gh, vào chỗ trống. Bài tập 2,3 SGK. II. Đồ dùng dạy- học GV: viết toàn bộ bài viết trên bảng phụ. HS: vở Chính tả, vở bài tập TV. III. Các hoạt động dạy- học: 1.ổn định tổ chức(1’):Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ(3’): HS viết bảng viết từ : be toáng. HS nhận xét, GV ghi điểm. 3.Bài mới (30’): a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. GV ghi bảng. HS nhắc lại. b. Hướng dẫn HS tập chép: GV treo bảng phụ đã viết sẵn khổ thơ cần chép. 1, 2 HS đọc lại khổ thơ. Cả lớp đọc thầm lại khổ thơ. H:bé qua ngưỡng cửa để đi những đâu? ( Em bé qua ngưỡng cửa để đi tới trường). H:Em nêu tiếng khó viết trong bài thơ trên? (ngưỡng cửa, xa tắp, đầu tiên) HS nêu tiếng khó viết. GV đọc cho HS viết vào bảng con. HS nhận xét. GV sửa sai. GV hướng dẫn nhắc nhở các em cách ngồi, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở. Nhắc HS viết hoa chữ cái bắt đầu dòng thơ. HS chép khổ thơ vào vở. GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng cho HS soát lại. GV dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần lại tiếng đó. Sau mỗi dòng thơ, hỏi xem HS có viết sai chữ nào không. Hướng dẫn các em gạch chân chữ viết sai, sửa lại bên lề vở. Hướng dẫn HS ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết.GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. GV chấm tại lớp một số bài. GV nhận xét. Giải lao c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: + Điền vần: ăt hay ăc. Cả lớp đọc thầm và nêu yêu cầu của bài. 4 HS lên bảng thi làm nhanh bài tập. Dưới lớp làm vào vở. Từng HS đọc lại các tiếng đã điền. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua. HS sửa lại bài trong VBTTV1/2 theo lời giải đúng. + Điền chữ: g hay gh. Cả lớp đọc thầm và nêu yêu cầu của bài. 4 em lên bảng thi làm đúng, làm nhanh. Cả lớp làm vào vở. Từng HS đọc lại các tiếng đã điền. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua. HS sửa lại bài theo lời giải đúng. + Dạy qui tắc chính tả: +Từ bài tập trên khi nào thì viết g? Âm gh được viết trươca những âm nào? (gh được viết trước các nguyên âm i, e, ê. ) HS nhắc lại. HS nêu ví dụ cụ thể: ghế gỗ 4. Củng cố, dặn dò(3’): - GV cho HS nêu lại quy tắc viết chính tả g, gh. GV biểu dương các em học tốt. Nhắc các em viết bài chưa tốt về nhà chép lại khổ thơ. Thủ công (Tiết 31) Cắt, dán hàng rào đơn giản( tiết 2) I. mục tiêu: HS cắt được các nan giấy các nan giấy đều nhau. Đường cắt thẳng Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản hàng rào cân đối II. Đồ dùng dạy - học: GV: Mẫu các nan giấy. HS: Giấy, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy - học: 1.ổn định tổ chức(1’): Lớp hát. 2.Kiểm tra bài cũ(1’): Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 3.Bài mới(30’): a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. GV ghi đầu bài lên bảng. HS nhắc lại. b. hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. 5’ GV cho học sinh quan sát hàng rào mẫu lại 1 lượt. H: Muốn cắt, dán được hàng rào ta cần làm gì?( cần cắt các nan giấy ) H: có bao nhiêu nan đứng? Bao nhiêu nan ngang? H: Khoảng cách giữa các nan đứng là bao nhiêu ô? giữa các nan ngang là bao nhiêu ô? HS nêu. HS nhận xét. Giải lao c. Học sinh thực hành.15- 20’ Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều rộng 1 ô, dài 5 ô. Kẻ 2 đoạn thẳng cách đều rộng 1 ô, dài 10 ô. cắt các đoạn thẳng. Dán thành hình hàng rào. ... Bầy dê lắng nghe tiếng hát. Chúng nhận ra giọng hát khàn khàn, không trong trẻo như giọng mẹ. Chúng đoán đó là giọng Sói nên nhất quyết không mở cửa. Đợi mãi chẳng làm gì được, Sói đành cúp đuôi lủi mất. 3. Dê mẹ về gõ cửa và hát. Đàn dê nhận ra giọng mẹ ngay. Chúng mở cửa, tranh nhau kể cho mẹ nghe chuyện Sói đến nhưng chúng không bị mắc lừa. Dê mẹ âu yếm khen các con thật khôn ngoan và biết nghe lời mẹ. GV kể lần 2 kết hợp dùng tranh minh hoạ. c. HS tập kể từng đoạn truyện theo tranh. + Tranh 1 vẽ gi? + Câu hỏi dưới tranh là gì? HS kể lại nội dung tranh 1. Các tranh còn lại GV hướng dẫn tương tự. GV cho HS thi kể. 4 HS đóng vai kể toàn truyện. d. GV giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: + Các em biết vì sao Sói lại tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi? ( Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi, truyện khuyên ta phải biết vâng lời người lớn.) 4. Củng cố, dặn dò(2’): ? Câu chuyện khuyên các em điều gi? GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. ____________________________________ Toán (Tiết 123) Thực hành I. Mục tiêu: Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. II. Đồ dùng dạy- học: GV, HS: Mô hình đồng hồ. III.Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức(1’): Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ(1’): Kiểm tra vở bài tập của HS. 3. Bài mới(30’): a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. GV ghi đầu bài lên bảng. HS nhắc lại. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: HS xem tranh, làm theo mẫu. GV yêu cầu HS đọc số giờ ứng với từng mặt đồng hồ. H:Lúc 10 giờ, kim dài chỉ vào số mấy? Kim ngắn chỉ vào số mấy? HS trả lời. HS nhận xét. Bài 2: HS tự làm bài. GV nhắc HS: Khi vẽ, chú ý kim ngắn phải ngắn hơn kim dài và vẽ đúng vị trí. Khi vẽ xong, HS đổi vở để kiểm tra. Giải lao Bài 3: HS nối các tranh vẽ chỉ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng. Lưu ý các thời điểm: sáng, trưa, chiều, tối. Bài 4: Hướng dẫn HS làm tương tự như bài 2. HS phải phán đoán được các vị trí hợp lí của kim ngắn. VD: Nhìn vào tranh, thấy lúc đó mặt trời đang mọc thì có thể người đi xe máy bắt đầu đi lúc 6 giờ sáng ( Hoặc 7 giờ sáng ) GV khuyến khích HS nêu các lí do phù hợp với vị trí của kim ngắn trên mặt đồng hồ. 4. Củng cố, dặn dò(2’): GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau:Luyện tập. _____________________________________ Tự nhiên và xã hội (tiết 31) Thực hành: Quan sát bầu trời I. Mục tiêu: Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng trời mưa. Nêu được một số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng, trưa, tối hay những lúc đặc biệt như khi có cầu vồng, ngày có mưa bão lớn. II.Đồ dùng dạy- học: GV: Kế hoạch bài dạy. HS : sgk, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: 1.ổn định tổ chức (1’):Lớp hát. 2.Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra. 3.Bài mới (30’): a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. GV ghi đầu bài lên bảng. HS nhắc lại. b.Hoạt động 1: Quan sát bầu trời. GV nêu nhiệm vụ cho HS khi ra ngoài trời quan sát: H: Nhìn lên bầu trời em thấy bầu trời hôm nay như thế nào? + chúng ta quan sát những đám mây( màu gì? Mây đang bay hay đứng im...) + GV lưu ý cho HS khi quan sát bầu trời không được nhìn trực tiếp vào ánh mặt trời( có thể lđeo kính hoặc lấy tay che mắt..) Quan sát cảnh vật xung quanh: H: Sân trường, cây cối, mọi vật ... lúc này như thế nào? Trên những lá cây thế nào? khô ráo hay ướt át? GV tổ chức cho HS ra sân trường để các em thực hành quan sát theo yêu cầu trên. GV lần lượt nêu từng câu hỏi , chỉ định HS trả lời. Sau khi HS được thực hành quan sát, GV cho HS vào lớp thảo luận: Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết được điều gì? Kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời, ta biết được trời đang nắng, trời râm mát hay trời sắp mưa... Giải lao c. Hoạt động 2: Nói về bầu trời và cảnh vật xung quanh. GV yêu cầu HS nói cho nhau nghe về bầu trời và cảnh vật xung quanh (làm việc theo cặp ). Gọi 1 vài HS nói trước lớp. GV cùng HS cả lớp nhận xét, bổ sung. 4.củng cố , dặn dò(2’): GV nhận xét giờ học, khen những em học tập tích cực và học tập tốt. Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010 Tập đọc ( Tiết 41) Hai chị em I. Mục tiêu: Đọc trơn toàn bài. Luyện đọc các từ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận bỏ đi học bài. Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. II. Đồ dùng dạy- học: GV: Tranh minh hoạ. HS: Xem trước bài. III. Các hoạt động dạy- học: Tiết 1 1. ổn định tổ chức(1’):Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ(3’): 2-3 HS đọc bài “Kể cho bé nghe”, trả lời câu hỏi Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?. HS nhận xét. GV ghi điểm. 3.bài mới(30’): a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. GV ghi đầu bài lên bảng. HS nhắc lại. b. Hướng dẫn HS luyện đọc: GV đọc mẫu. Hướng dẫn cách đọc: Giọng đọc vui, tinh nghịch. .Đọc tiếng, từ : HS nêu. GV gạch chân các từ: vui vẻ, một lát, dây cót, hét lên, buồn. HS đọc từ kết hợp phân tích tiếng. HS nhận xét. GV sửa sai. GV giải nghĩa từ: một lát: một lúc hét lên: dùng hết sức nói rất to .Đọc câu: HS đọc từng câu. GV huớng dẫn HS cách ngắt nghỉ ở từng câu. Mỗi câu 2 - 3 HS đọc, HS đọc lần lượt từng câu cho đến hết bài. HS đọc câu bất kì do GV chỉ. HS đọc nối tiếp các câu cho đến hết bài. .Đoạn, bài : GV chia đoạn (2 đoạn) HS đọc từng đoạn. đọc nối tiếp 2 đoạn HS đọc cả bài. HS nhận xét. GV sửa sai. GV khen những HS đọc đúng đọc hay. 1HS đọc toàn bài. HS đọc đồng thanh 1 lượt. Giải lao c. Ôn vần: et, oet. GV ghi bảng vần et, oet. HS đọc. HS nhận xét. H:Vần et, vần oet giống nhau điểm gì? Khác nhau điểm gì?HS trả lời. HS nhận xét. H:Tìm tiếng trong bài có vần et? (hét) HS nêu. GV gạch chân tiếng có vần et. HS đọc kết hợp phân tích tiếng đó. H:Tìm tiếng ngoài bài có vần et, vần oet ? Vần et: sấm sét, mét dao Vần oet: nhão nhoẹt, đục khoét,.. HS thi nói từ chứa tiếng có vần et, vần oet. HS nêu. HS nhận xét. GV khen những Hs nói đúng từ. H:Điền vần et hoặc oet? (mẹ đi chợ mua cái mẹt. Ngày tết ở Miền Nam nhà nào cũng có bánh tét. Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến.) Gọi 2 HS lên bảng điền từ. HS nhận xét. GV khen những Hs điền đúng vần. Tiết 2 3.luyện tập(30’): a.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Tìm hiểu bài: GV đọc mẫu lần 2. HS mở SGK đọc thầm. 3 HS đọc toàn bài. H: Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông? (Cậu nói “chị đừng đụng vào con gấu bông của em”) H:Khi chị lên dây cót chiếc ô tô cậu em làm gì? ( Em hét lên “Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy”).Gọi HS đọc lại 2 câu cuối bài. H:Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình? (Vì không có ai chơi cùng). H: Bài văn nhắc nhở chúng ta điều gì? (không nên ích kỉ, cần có bạn cùng chơi, cùng làm). Gvchị em trong gia đình cần biết yêu thương nhau, chơi cùng nhau để bố mẹ yên tâm làm việc. 2- 3 HS đọc toàn bài. Giải lao b. Luyện nói: (Hỏi - Đáp về em thường chơi với anh( chị, em) những trò chơi gì? ) GV cho HS quan sát tranh. 1 HS đọc yêu cầu của bài. HS trao đổi cặp đôi về yêu cầu của bài. HS đóng vai thi nói. GV và HS nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (2’): Cả lớp đọc toàn bài 1 lần. GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt. Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài thơ và đọc trước bài sau.Hồ Gươm Toán (Tiết 124) Luyện tập I. Mục tiêu: Biết xem giờ đúng xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày. HS yếu nhận biết được các số trên mặt đồng hồ. II. Đồ dùng dạy - học: GV: kế hoạch bài dạy. HS: vở, SGK. III. Các hoạt động dạy- học: 1.ổn định tổ chức(1’): Lớp hát. 2.Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra. 3. Bài mới(30’): a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. Gv ghi đầu bài lên bảng. HS nhắc lại. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: GV hướng dẫn HS làm bài tập và chữa bài. Bài 1: ?bài 1 yêu cầu gi? HS tự làm bài. Khi làm xong, HS đổi chéo vở để kiểm tra và chữa bài. Bài 2: HS tự đọc nhẩm yêu cầu và làm bài. HS tự làm bài. Khi chữa bài, GV lưu ý HS: Trong mỗi trường hợp kim dài chỉ vào số 12, còn kim ngắn chỉ đúng số ( giờ ) đã cho trong bài. Giải lao Bài 3: HS nối các câu chỉ từng hoạt động trong sinh hoạt hàng ngày với đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng. Gọi 1 số HS nói các hoạt động trong sinh hoạt hàng ngày theo bài mà các em vừa làm. 4.Củng cố, dặn dò(2’) : GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt. Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau.luyện tập chung. __________________________________ mĩ thuật (tiết 31) vẽ cảnh thiên nhiên I. Mục tiêu: Biết quan sát,nhận xét thiên nhiên xung quanh. biết cách vẽ cảnh thiên nhiên Vẽ được cảnh thiên nhiên đơn giản. HS giỏi vẽ được cảnh thiên nhiên có hình ảnh, màu sắc theo ý thích. II. đồ dùng dạy - học: GV: Một số tranh, ảnh phong cảnh. HS: Vở tập vẽ. III. Các hoạt đông dạy - học: 1. ổn định tổ chức(1’):Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ(3’): Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 3. Bài mới( 30’): a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. GV ghi đầu bài lên bảng. HS nhắc lại. b. Giới thiệu cảnh thiên nhiên: GV cho HS quan sát một số tranh, ảnh để HS biết được sự phong phú của cảnh thiên nhiên: Cảnh sông biển; cảnh đồi núi, cảnh đồng ruộng, cảnh phố phường, cảnh hàng cây,... H:Cảnh sông, biển có những hình ảnh gì?( có nước, thuyền buồm..) H:Núi, đồi, cây, suối, nhà là cảnh ở đâu?( cảnh ở miền núi..) H:Cảnh đồng ruộng có những hình ảnh gì? GV: Cảnh thiên nhiên bao gồm có cảnh sông biển; cảnh đồi núi, cảnh đồng ruộng, cảnh phố phường, cảnh hàng cây,... Giải lao c. Hướng dẫn HS cách vẽ. Vẽ hình ảnh chính( nhà, cây, đường...) Vẽ thêm hình ảnh cho thêm sinh động hơn( vườn hoa, hồ nước, ô tô) Chọn mầu cho phù hợp. d. Thực hành. GV gợi ý HS làm bài. HS vẽ bài vào vở. HS trưng bày sản phẩm. GV và HS cùng nhận xét đánh giá sản phẩm; bình chọn bài vẽ đẹp. 4. Củng cố, dặn dò(2’): GV nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau.Vẽ đường diềm trên ao váy. Nhận xét ký duyệt của ban giám hiệu Ngày..tháng 4 năm 2010 .
Tài liệu đính kèm: