Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Trường tiểu học Phú Đa 3

Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Trường tiểu học Phú Đa 3

TOÁN CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ.

I.Mục tiêu:

-Nhận biết các số có bốn chữ số. (trường hợp các chữ số đều khác không)

 -Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.

 - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số.(trường hợp đơn giản)

* Nâng cao bài 3c

II. Chuẩn bị: -Các tấm bìa 100ô, 10ô, 1ô

 III.Các hoạt động dạy học:

A.Bài cũ(4’)

-Nhận xét bài kiểm tra.

B. Bài mới:+Giới thiệu bài.(1’)

Hoạt động 1(12’):G/t các số có bốn chữ số.

H:Mỗi tấm bìa có mấy cột?

+Mỗi cột có mấy ô vuông?

+Vậy mỗi tấm bìa có mấy ô vuông?

-Đính các tấm bìa.

 

doc 20 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Trường tiểu học Phú Đa 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ.
I.Mục tiêu: 
-Nhận biết các số có bốn chữ số. (trường hợp các chữ số đều khác không)
 -Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
 - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số.(trường hợp đơn giản)
* Nâng cao bài 3c
II. Chuẩn bị: -Các tấm bìa 100ô, 10ô, 1ô
 III.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
A.Bài cũ(4’)
-Nhận xét bài kiểm tra.
B. Bài mới:+Giới thiệu bài.(1’)
Hoạt động 1(12’):G/t các số có bốn chữ số.
H:Mỗi tấm bìa có mấy cột?
+Mỗi cột có mấy ô vuông?
+Vậy mỗi tấm bìa có mấy ô vuông?
-Đính các tấm bìa.
H:Cả 4 nhóm có tất cả bao nhiêu ô vuông?
-Đính bảng các hàng: đơn vị, chục, trăm, nghìn.
-Hướng dẫn cách viết: 1423.
-Đọc:một nghìn bốn trămhai mươi ba.
H:Số 1423 là số có mấy chữ số?
Hoạt động 2(18’) Thực hành.
+Bài 1:
-Theo dõi, giúp đỡ một số em.
-Chấm bài.
+Bài 2: 
+Bài 3: a,bTrò chơi
* Bài 3c: 
Dặn dò:(1’) 
-Lấy tấm bìa (100ô vuông) quan sát.
- có 10 cột.
-Mỗi cột có 10 ô vuông.
-Mỗi tấm có 100 ô vuông.
-Quan sát nêu nhận xét
+Nhóm 1 có 1000 ô vuông
+Nhóm 2 có 400 ô vuông.
+Nhóm 3 có 20 ô vuông
+Nhóm 4 có 3 ô vuông.
-Trả lời.
-Nhận xét ở từng hàng.
-Đọc số 1423
-có bốn chữ số.
-Nêu các số ở từng hàng.
-Nêu yêu cầu.
-Đọc bài mẫu.
-Tự làm bài
-Lớp làm vào vở.
-2 em chữa bài.
-2 nhóm 6 em chơi tiếp sức trả lời miệng.
* HS KG làm
TUẦN 19
 Thứ hai ngày 07 tháng 01 năm 2013
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN: HAI BÀ TRƯNG. (2 tiết ).
 I.Mục tiêu:
 A.Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. (trả lời được CH trong SGK)
*KNS: -Đặt mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm, kiên định, giải quyết vấn đề.
 -Lắng nghe tích cực, tư duy sáng tạo.
 B.Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa
II. Chuẩn bị: 
- Tranh minh họa truyện.
- Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc..
III. Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
Giới thiệu bài(1’)
-Đính tranh, giới thiệu chủ điểm, bài học.
Hoạt động 1:.(20’) Luyện đọc:
 a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
 b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+Đọc từng câu:
-Hướng dẫn phát âm: thuở xưa, ngút trời, võ nghệ.
+Đọc từng đoạn:
-Đính bảng phụ hướng dẫn đọc câu: 
-Bấy giờ / ở huyện Mê Linh...
-Giải nghĩa từ : thuồng luồng : Con vật dữ ở dưới nước, hình giống con rắn to.
+Đọc trong nhóm:
 -Theo dõi các nhóm đọc.
-Nhận xét., tuyên dương.
Hoạt động 2:(10’).Tìm hiểu bài
H:Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta?
H:Hai Bà Trưng có tài và chí lớn như thế nào?
+Cần thể hiện giọng đọc ở đoạn này như thế nào?
H:Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
+Tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?
H:Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào?
+Vì sao nhân dân tôn kính Hai Bà?
Hoạt động 3: (10’)Luyện đọc lại:
-Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 4:(20’)Kể chuyện:
1.Nêu nhiệm vụ:
2.Hướng dẫn kể chuyện 
-Đính tranh
Nhận xét, ghi điểm.
C.Củng cố:(5’)
H:Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
 Dặn dò:Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Quan sát tranh 
-Lắng nghe.
-Tiếp nối nhau đọc từng câu
-Đọc cá nhân-đồng thanh
-4 em đọc 4 đoạn.
-Đọc chú giải.
-Nhóm 2 em luyện đọc
-Đại diện nhóm đọc.
-Nhận xét.
-Đọc thầm đoạn 1
-Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương...Lòng dân oán hận ngút trời.
-Đọc đoạn 2.
-Trả lời.
-Giọng đọc đầy cảm phục, nhấn giọng từ ngữ ca ngợi tài trí của hai chị em.
-1 em đọc đoạn 3.
-Vì Hai Bà yêu nước, thương dân...
-Phát biểu
-Đọc đoạn 4
-Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù.
-Trả lời.
-HS thi đọc toàn bài.
-Lớp nhận xét
-1 em đọc yêu cầu.
-Quan sát tranh.
-1 em kể mẫu đoạn 1
-Nhận xét.
-Quan sát lần lượt 4 tranh.
-Kể trong nhóm.
-4 em thi kể trước lớp
-1 em kể toàn bộ câu chuyện
-Nhận xét, bình chọn bạn kể hay
-Dân tộc VN có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG.
 I.Mục tiêu: 
- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định
*KNS: -Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khoẻ con người.
 II. Chuẩn bị: 
-Các hình trong sách giáo khoa .
 III.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
 A.khởi động:(2’)
 B. Bài mới:
-Giới thiệu bài:(1’)
Hoạt động 1: (15’) Quan sát tranh
H:Cần làm gì để tránh những hiện tượng trên?
+Hãy nêu một số dẫn chứng cụ thể em đã quan sát thấy ở địa phương?
Kết luận:Phân, nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hóa và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh.Vì vậy chúng ta cần đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định, không để vật nuôi phóng uế bừa bãi.
Hoạt động 2:(16’) Thảo luận nhóm:
-Chia nhóm 4 em
-Nêu câu hỏi gợi ý:
H:Ở địa phương bạn thường sử dụng loại nhà tiêu nào?
+Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ?
+Đối với vật nuôi ta cần làm gì để phân của chúng không làm ô nhiễm môi trường?
Kết luận:
Củng cố, dặn dò:(1’):
-Luôn giữ cho nhà tiêu sạch sẽ.
-Hát
-Quan sát tranh, nêu nhận xét những gì quan sát thấy trong hình.
-Thảo luận nhóm nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. 
-Các nhóm lên trình bày
-Lớp nhận xét, bổ sung
- Thảo luận nhóm,
- Trình bày trước lớp
-Nhận xét, bổ sung.
-Nhà tiêu tự hoại phải có đủ nước, phải sử dụng giấy vệ sinh. Nhà tiêu 2 ngăn phải có tro bếp, giấy vệ sinh
-Đối với vật nuôi cần dọn dẹp vệ sinh chuồng trại.
TOÁN: LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu: 
 - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số. (trường hợp các chữ số đều khác o)
 - Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
 - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn. (từ 1000 đến 9000)
* Nâng cao bài 3c
II. Chuẩn bị: 
III.Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
HĐGV
HĐHS
 A.Bài cũ:(4’)
- Gọi 2 em đọc các số: 2816, 3278
 -Nhận xét, ghi điểm. 
B. Bài mới:
-Giới thiệu bài.(1’)
Hoạt động 1:(28’) Hướng dẫn 
giải bài tập.
+Bài 1 
-Chấm bài, nhận xét.
+Bài 2
-Hướng dẫn học sinh làm bài, nhắc các em đọc số đúng quy định.
+Bài 3 : (a,b)
-Hướng dẫn cách làm: Nhận xét các số trong các dãy số.
* Bài 3c
-Chấm bài, nhận xét.
+Bài 4:Ghi các số tròn nghìn.
-Nhận xét, tuyên dương.
C.Củng cố, dặn dò:(2’)
- Luyện đọc, viết các số có bốn chữ số.
-2 em đọc và nêu thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đợn vị của từng số.
-Lớp nhận xét
-Đọc yêu cầu.
-Tự làm bài theo mẫu.
-Đọc các số trong bài làm.
-Tự làm bài.
- 2 em chữa bài.
-Mỗi số đều bằng số liền trước thêm 1 đơn vị.
-3 em chữa bài
a) 8650, 8651, 8652, 8653,...
b) 3120, 3121, 3121, 3133,...
* HS KG làm c) 6494, 6495, 6496, 6497,.....
-Làm bài, sau đó chỉ vào từng vạch để đọc.
	Thứ ba ngày 08 tháng 1 năm 2013
CHÍNH TẢ:( Nghe viết ) HAI BÀ TRƯNG.
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Mắc không quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b
II. Chuẩn bị: 
-Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn .
-Viết nội dung bài tập 2b,3b
III.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
 A.Bài cũ(4’)
-Tuyên dương những em viết đẹp, đúng chính tả ở HKI: . . .
B.Bài mới:
 1.Giới thiệu bài(1’)
2. Hướng dẫn nghe viết:(8’)
-Đọc đoạn 4.
H:Tìm các tên riêng trong bài chính tả. Các tên riêng đó được viết như thế nào?
-Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
3.Viết vở:(15’)
-Đọc từng câu cho học sinh viết
-Theo dõi, uốn nắn.
4.Chấm, chữa bài:(3’)
-Đọc và hướng dẫn chữa bài.
-Chấm bài, nhận xét.
5..Hướng dẫn làm bài tập(4’)
+Bài 2b
-Nhận xét, chốt lời giải đúng:
+đi biền biệt, thấy tiêng tiếc, xanh biêng biếc.
+Bài 3b:
-Nhận xét, tuyên dương.
Củng cố, dặn dò:
-Chữa lỗi sai 1 chữ 1 dòng.
-2 em đọc lại đoạn văn.
-Tô Định, Hai Bà Trưng.
-Viết hoa tất cả các chữ cái đầu mỗi tiếng.
-Viết bảng con: sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử.
-Nghe, viết vào vở.
-Chữa lỗi bằng bút chì.
-1 em đọc yêu cầu
-Làm vào vở.
-2 em thi điền đúng và nhanh.
-Nhận xét
-2 nhóm thi tiếp sức.
THỂ DỤC: Bài 37: TRÒ CHƠI: THỎ NHẢY.
 I.Mục tiêu:
 - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, trật tự, dóng hàng ngang thẳng, điểm đúng số mình và triển khai đội hình tập bài thể dục
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được
 II. Địa điểm, phương tiện:
 -Sân trưòng: vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn.
 -Chuẩn bị còi, kẻ sẵn sân để chơi.
 III.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1.Phần mở đầu:(6’)
 -Nhận lớp.
 -Phổ biến nội dung, yêu cầu
-Cho HS khởi động
2.Phần cơ bản:(23’)
+Ôn các động tác RLTTCB: ôn đi theo vạch kẻ thẳng, đi hai tay chống hông, đi kiễng gót, đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái.
-Đến từng tổ quan sát,nhắc nhở, sửa chữa động tác cho HS
-Nhận xét, tuyên dương.
+Làm quen với trò chơi: Thỏ nhảy..
-Nêu tên trò chơi.
-GV làm mẫu, giải thích cách chơi:Chụm hai chân bật nhảy về phía trước. Bật nhảy 3 lần liên tục.
-Nhận xét- Tuyên dương.
3.Phần kết thúc:(6’)
-Nhận xét giờ học:
Dặn dò:Ôn các động tác rèn luyện tư thế cơ bản đã học.
-Tập hợp 4 hàng dọc.
-Lắng nghe.
-Vỗ tay và hát.
-Trò chơi “ Bịt mắt bắc dê”
-Thực hiên mỗi động tác 2lần: 10m
-Ôn theo đội hình hai hàng dọc, mỗi em cách nhau 2 m
-Cán sự lớp điều khiển 
-Tập luyện theo tổ.
-Các tổ thi đua.
-Nhận xét
-Tập bật nhảy trước khi chơi.
-Tham gia chơi.
-Thi đua giữa các tổ..
-Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
-Đi vòng tròn quanh sân, hít thở sâu.
TOÁN	 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ(Tiếp theo).
I.Mục tiêu:
 -Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số.
 - Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong dãy số.
 III.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
A.Bài cũ: (5’)
 -Gọi 2 em lên bảng đọc các số
 6489, 5815
-Nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
Hoạt động 1(12’) Giới thiệu số có bốn chữ số trường hợp có chữ số 0
-Hướng dẫn mẫu:Viết số: 2000
-Đọc: Hai  ... hông, đi kiễng gót, đi vượt chường ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái đúng cách
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được
II. Địa điểm, phương tiện:
 -Sân trưòng: vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn.
 -Chuẩn bị còi, kẻ sẵn sân để chơi.
 III.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1.Phần mở đầu:(6’)
 -Nhận lớp.
 -Phổ biến nội dung, yêu cầu
-Cho HS khởi động
2.Phần cơ bản:(23’)
+Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
-GV điều khiển lần 1:Ôn phối hợp các động tác tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, trái...
-Đến từng tổ quan sát,nhắc nhở, sửa chữa động tác cho HS
-Nhận xét, tuyên dương.
+Trò chơi: Thỏ nhảy..
-Nêu tên trò chơi.
-Nhắc lại cách chơi-Luật chơi.
-Nhắc nhở các em khi bật nhảy phải bật bằng hai chân, khi rơi xuống đất cũng tiếp xúc đất bằng cả hai chân.
-Nhận xét- Tuyên dương.
3.Phần kết thúc:(6’)
-Nhận xét giờ học:
Dặn dò:Ôn các động tác rèn luyện tư thế cơ bản đã học.
-Tập hợp 4 hàng dọc.
-Lắng nghe.
-Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân.
-Trò chơi “ Làm theo hiệu lệnh”
-Cán sự lớp điều khiển lần 2, 3
-Tập luyện theo tổ.
-Các tổ thi đua.
-Nhận xét
-Tập bật nhảy trước khi chơi.
-Tham gia chơi.
-Đi 1 hàng dọc theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng, hít thở sâu.
Thứ năm ngày 10 tháng 1 năm 2013
CHÍNH TẢ (Nghe viết) : TRẦN BÌNH TRỌNG.
I.Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Mắc không quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng BT (2) a/b
II. Chuẩn bị : 
 -Viết sẵn nội dung bài tập 2b
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
HĐGV
HĐHS
A.Bài cũ:(4’)
-Gọi hai em lên bảng 
-Nhân xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :(1’)
2. Hướng dẫn viết chính tả(8’)
- Đọc bài viết
H:Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao?
+Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào?
H:Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
+Hướng dẫn viết chữ khó.
3.Hướng dẫn viết vở : (15’)
-Đọc cho HS viết
-Nhắc học sinh cách trình bày
-Hướng dẫn chữa lỗi.
4. Chấm, chữa bài(3’)
-Nhận xét chữ viết, cách trình bày.
5. Hướng dẫn làm bài tập (4’)
-Bài 2b:
+Chốt lời giải đúng:
.C. Củng cố , dặn dò:(2’)
- Chữa lỗi sai mỗi chữ một dòng.
-2 em viết bảng:thời tiết, thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay.
- Nhận xét :
- 2em đọc lại.
-Lớp đọc thầm
-Ông nói: “Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc”
-Ông rất yêu nước, không làm tay sai cho giặc..
-Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng .
-Viết bảng con: Trần Bình Trọng, Nam, Bắc, dụ dỗ.
-Nghe-viết vào vở 
- Tự chữa bài bằng bút chì
-Nêu yêu cầu .
-Lớp làm bài cá nhân.
-1 em lên bảng làm bài.
-Nhận xét
TOÁN: SỐ 10 000 - LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu : 
- Nhận biết số 10 000( mười nghìn hoặc một vạn)
- Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
* Nâng cao bài 6
II.Chuẩn bị: -10 tấm bìa viết số 1000.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HĐGV
HĐHS
-Giới thiệu bài(1’)
Hoạt động 1(14’):Giới thiệu số
10 000
H: Có bao nhiêu nghìn?
H:Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?
H:Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?
-Ghi: 10 000
-Đọc mười nghìn hoặc một vạn.
H: số 10 000 có mấy chữ số?
Hoạt động 2(18’) Hướng dẫn làm bài tập.
+Bài 1:
 -Nhận xét.
+Bài 2,3: 
-Theo dõi, giúp đỡ một số em.
+Chấm bài, nhận xét.
+Bài 4: 
-Hướng dẫn HS viết: 9 999; 10 000
-Chấm bài, nhận xét.
+Bài 5:GV nêu từng số
+ Bài 6: HS khá giỏi làm nếu có thời gian
Củng cố, dặn dò:(2’) 
-Đọc, viết số 10 000.
-
-Lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 
-Có tám nghìn.
-Lấy thêm 1 tấm có ghi 1000
-Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn.
-Lấy thêm một tấm bìa có ghi1000
-...mười nghìn.
-Đọc cá nhân
-Số 10 000 có 5 chữ số.
-Đọc yêu cầu.
-Tự làm bài.
-Đọc các số tròn nghìn.
-Đọc yêu cầu.
-Viết số tròn trăm, tròn chục.
-Nêu nhận xét.
-Viết các số vào vở
-Đọc các số đã viết theo thứ tự.
-Viết số liền trước 2665 là 2664, liền sau là 2666.
ĐẠO ĐỨC: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ.
 (TIẾT 1)
I.Mục tiêu:
 - Bước đầu biết thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè cần phải đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ
 - Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
*KNS:-Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hi sinh xương máu vì Tổ Quốc.
 -Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ Quốc. 
II.Chuẩn bị: 
-Các bài hát nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Quốc tế.
III. Các hoạt động day hoc:
HĐGV
HĐHS
Khởi động(3’)
Hoạt động 1:(12’) Phân tích thông tin
-Chia nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương.
+Kết luận:
 Hoạt đông 2:(10’)Du lịch thế giới.
-Nêu yêu cầu: Chào, múa hát, giới thiệu đôi nét về văn hóa dân tộc.
Kết luận: 
Hoạt động 3:(10’)Thảo luận nhóm
-Chia nhóm
Kết luận: Các em có thể tham gia các hoạt động: Kết nghĩa với thiếu nhi Quốc tế, tìm hiểu về cuộc sống và học tập của thiếu nhi các nước, tham gia các cuộc giao lưu...
Dặn dò(2’) Sưu tầm tranh ảnh, truyện, bài báo...về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi Quốc tế.
-Hát.
-Thảo luận nêu nội dung và ý nghĩa của các hoạt động trong tranh..
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp tham gia hỏi hoặc bổ sung phần trình bày.
-Đóng vai trẻ em các nước(phù hợp)
-Thảo luận nhóm
.-Các nhóm đóng vai trước lớp
-Trao đổi, nhận xét.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Liên hệ bản thân.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ( TT ) 
I. Mục tiêu: 
- Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người, động vật và thực vật.
*KNS: -Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý
III.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
Khởi động(2’)
1.Hoạt động 1:(15’)Quan sát tranh
-Chia nhóm, nêu yêu cầu.
-Đính bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý.
+ Nhận xét, tuyên dương 
+Kết luận:
2.Hoạt động 2:(16’) Thảo luận về cách xử lý nước thải hợp vệ sinh.
H:Theo em cách xử lý như vậy hợp lý chưa?
+Nên xử lý như thế nào?
+Hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao?
+ Kết luận:Việc xử lý các loại nước thải nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là rất cần thiết
-Nhận xét, tuyên dương các em giới thiệu hay.
 +Củng cố , dặn dò :(2’)
-Giữ sạch nguồn nước.
-Hát
-Quan sát hình 1, 2 thảo luận nhóm đôi.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét,bổ sung.
-Kể việc xử lý nước thải ở địa phương.
-Quan sát các hình 3, 4 -Thảo luận nhóm đôi.
-Trình bày.
-Lớp nhận xét.
 Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2013 
TẬP LÀM VĂN: NGHE KỂ : CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG.
I . Mục tiêu :
-Nghe - kể lại được câu chuyện “ Chàng trai làng Phù Ủng” 
-Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
*KNS: -Lắng nghe tích cực.
 -Thể hiện sự tự tin.
 -Quản lí thời gian
II. Chuẩn bị: -Tranh minh họa truyện
 -Viết các câu hỏi gợi ý.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐGV
HĐHS
A.Mở đầu: Giới thiệu chương trình tập làm văn HKII
B.Bài mới : 
-Giới thiệu bài :(1’)
Hoạt động1:(28’)Hướng dẫn học sinh nghe kể chuỵện.
+Bài 1:
-Giới thiệu về Phạm Ngũ Lão.
-GV kể 2 lần
H:Truyện có những nhân vật nào?
-Giải thích: Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Quốc Tuấn được phong tước vương Hưng Đạo Vương nên gọi là Trần Hưng Đạo.
H:Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
+Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?
+Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
+Kể trong nhóm
-Nhận xét, tuyên dương.
+Bài 2:
-Theo dõi, giúp đỡ 1 số em.
-Chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố ,dặn dò: (2’)
-Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-1em đọc yêu cầu .
-Đọc 3 câu hỏi gợi ý.
-Quan sát tranh.
-Chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo và các người lính.
-Chàng trai ngồi bên vệ đường để đan sọt
-Trả Lời.
-Vì THĐ mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước, nói trôi chảy về phép dùng binh.
-Nhóm 4 em kể.
-Các nhóm thi kể.
-Đọc yêu cầu.
-Làm bài vào vở.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:: SINH HOẠT LỚP.
I.Mục tiêu: 
+ Đánh giá hoạt động để biết ưu, khuyết điểm.
 -Nắm kế hoạch tuần 20
 +Rèn kỹ năng nói, nhận xét, rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.
 +Giáo dục tinh thần đoàn kết, có ý thức xây dựng nề nếp tốt.
II.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
*Ổn định:(2’)
Hoạt động 1:(16’) Nhận xét hoạt động tuần qua.
-Nhận xét chung: Nêu ưu điểm nổi bật để phát huy, động viên các em có cố gắng.
-Tuyên dương các cá nhân, tổ có hoạt động tốt.
Hoạtđộng 2:(12’) Nêu kế hoạch tuần sau
-Học bình thường.
-Phát động phong trào :Vở sạch chữ đẹp HKII
-Kiểm tra vệ sinh cá nhân.
-Tiếp tục củng cố nề nếp.
-Giúp các bạn : 
*Tham gia văn nghệ(5’)
*Nhận xét, dặn dò:
-Thực hiện đầy đủ theo kế hoạch.
-Hát
-Lần lượt các tổ trưởng nhận xét hoạt động của tổ trong tuần qua.
 + Học tập
 + Chuyên cần.
 + Lao động, vệ sinh.
 + Các công tác khác.
-Các tổ khác bổ sung
+Lớp trưởng nhận xét.
-Lớp bình bầu :
+Cá nhân xuất sắc:
+Cá nhân tiến bộ:
+Tổ xuất sắc:
-Lắng nghe.
-Phân công các bạn giúp đỡ.
-Tham gia múa, hát, trò chơi theo chủ điểm.
THỦ CÔNG:
 ÔN TẬP CHƯƠNG II: CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN.
 I.Mục tiêu:
 - Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng
 -Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học
 -Học sinh hứng thú cắt, dán chữ.
 II. Chuẩn bị: 
- Mẫu các chữ cái.
-Giấy màu,thước kẻ, kéo, hồ, bút màu. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐGV
HĐHS
+Giới thiệu bài:(1’)
Hoạt động 1: (8’)Hướng dẫn HS nhớ quy trình.
-Yêu cầu HS nhắc lại các bước kẻ, cắt từng chữ cái đã học: V, U, E, I, T.
-Lưu ý cách dán:
-Kẻ đường chuẩn.
-Sắp xếp các chữ.
-Bôi hồ và dán vào vị trí đã ướm.
Hoạt động 2:(20’) Thực hành.
-Yêu cầu học sinh kẻ, cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học.
Hoạt động 3:(5’) Đánh giá sản phẩm. 
-Tuyên dương các em có sản phẩm đẹp, trình bày có sáng tạo.
+Dặn dò:(2’)
-Chuẩn bị giấy màu, thước kẻ, kéo, hồ...tiết sau học.
-Nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I, T.
-Kẻ, cắt các chữ cái.
-Trình bày sản phẩm.
-Quan sát, nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 19.doc