Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 5 năm 2009

Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 5 năm 2009

I. MỤC TIÊU:

Biết được tác dụng của sách,vở đồ dùng học tập.

Nêu được ích lợi của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập .

Thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của bản thân.

**Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.

II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:

Vở bài tập đạo đức lớp 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1.Ổn định tổ chức: (1- 2) Hát, kiểm tra sĩ số.

 2.Kiểm tra bài cũ(5)

H: Giờ trước chúng ta học bài gì?

H: Mặc như thế nào là gọn gàng sạch sẽ?

HS trả lời, GV nhận xét chung.

 3.Bài mới: (30)

a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp ghi đầu bài lên bảng HS nhắc lại.

 

doc 22 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 930Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 5 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 5
Ngày soạn:14/ 9 / 2009
Ngày dạy	Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
Đạo đức ( Tiết số: 5)
Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập
I. Mục tiêu:
Biết được tác dụng của sách,vở đồ dùng học tập.
Nêu được ích lợi của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập .
Thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của bản thân.
**Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
II. Tài liệu, phương tiện:
Vở bài tập đạo đức lớp 1.
III. Các hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức: (1- 2’) Hát, kiểm tra sĩ số.
 2.Kiểm tra bài cũ(5’)
H: Giờ trước chúng ta học bài gì? 
H: Mặc như thế nào là gọn gàng sạch sẽ?
HS trả lời, GV nhận xét chung.
 3.Bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp ghi đầu bài lên bảng HS nhắc lại.
b. Hoạt động 1: 	Làm bài tập 1 
 Gv nêu yêu cầu bài tập 1.
HS tìm và tô màu vào các đồ dùng học tập trong bức trranh.
HS trao đổi bài từng đôi một.
HS nêu tên những đồ dùng học tập – HS nhận xét . 
c. Hoạt động 2: HS làm bài tập 2
GV nêu yêu cầu bài tập 2 
HS thảo luận nhóm đôi giới thiệu với nhau về đồ dùng học tập của mình; câu hỏi gợi ý .
H: Kể tên các đồ dùng học tập?
H: Đồ dùng đó để làm gì?
H: Cách giữ gìn đồ dùng đó như thế nào?
Gọi đại diện nhóm lên trình bầy – HS nhận xét.
+ KL: Được đi học là quyền lợi của trẻ em; giữ gìn đồ dùng học tập chính là giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
 d. Hoạt động 3: Làm bài tập 3
GV nêu yêu cầu của bài tập - HS làm bài – HS chữa bài và giải thích.
H: Bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm gì?
H: Vì sao em cho rằng hành động đó là đúng?
H: Vì sao em cho rằng hành động đó là sai?
Gv giải thích: Hành động của những bạn trong tranh 3, 4, 5 là sai; hành động của những bạn trong tranh 1, 2 là đúng.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
+ KL chung: Cần giữ gìn đồ dùng học tập, không nên làm dây bẩn, viết bậy; vẽ bậy ra sách vở; không gập gáy sách vở; không xé sách vở; không dùng thước; bút để nghịch; học xong cất gọn đồ dùng vào nơi qui định; giữ gìn đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
 4. Củng cố, dặn dò (2 – 3’) 
GV tóm tắt nội dung bài.
Nhận xét giờ học, Dặn hs ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau: Giữ gìn đồ dùng học tập.
Học vần ( Tiết số: 37 + 38)
bài 17: u - Ư
I. Mục tiêu:
Đọc được: u, ư, nụ, thư.từ và câu ứng dụng
Viết được: u, ư, nụ, thư.
Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Thủ đô.
*Đọc,viết được chữ u. 
II. Đồ dùng dạy - học:
Gv: chữ mẫu,phấn mầu 
HS: Bảng, phấn, sgk, bộ chữ thực hành,vở ghi. 
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức( 1) HS hát.
 2.Kiểm tra bài cũ(5’)
Gv cho 2 hs đọc: Bảng lớp: tổ cò, lá mạ , SGK
GV đọc cho hs viết bảng con chữ: tổ cò, lá mạ. 
GV nhận xét ghi điểm cho hs.
 3.Bài mới: 
tiết 1 ( 35’)
a, Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng,HS nhắc lại.
b, Dạy chữ ghi âm
u
 Nhận diện chữ
GV viết bảng: u – HS nhắc lại.
GV giới thiệu chữ in, chữ viết thường.
GV giới thiệu cấu tạo chữ u gồm nét xiên phải và hai nét móc ngược
H: u và i giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?: ( Giống nhau: nét xiên phải và nét móc ngược
Khác nhau: u có hai nét móc ngược; i có dấu chấm ở trên).
Phát âm và đánh vần tiếng
GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm
HS phát âm( cá nhân, cả lớp).
HS dắt âm u.
H: Có âm u muốn có tiếng nụ ta thêm âm gì? (âm n)
HS nêu – GV ghi bảng: nụ
HS ghép tiếng: nụ – HS nêu cách ghép tiếng: nụ – HS phân tích tiếng: nụ
H: Em nêu cách đánh vần?(âm nào đứng trước đánh vần trước,âm nào đứng sau đánh vần sau)
HS đánh vần: nờ – u – nu – nặng - nụ (cá nhân, nhóm).
HS đọc: nụ(cá nhân, cả lớp).
Dạy từ khóa
GV cho hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
H:Bức tranh vẽ gì? (nụ)
GV giới thiệu và ghi bảng: nụ
Hs đọc: nụ ( cá nhân, cả lớp). – HS đọc kết hợp(cá nhân,lớp)
 ư
GV hướng dẫn tương tự như đối với u
Lưu ý: ư viết như u nhưng có thêm một dấu râu trên nét móc thứ hai.
So sánh ư với u ( Giống nhau: đều có u
 Khác nhau: ư có thêm râu).
Phát âm: Miệng mở hẹp như phát âm âm i nhưng thân lưỡi nâng lên.
hướng dẫn cách viết
GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết chữ u.
HS viết bằng ngón trỏ định hình – HS viết bảng con – GV sửa sai.
Các chữ ư, nụ, thư hướng dẫn tương tự.
c, Đọc tiếng, từ ứng dụng
GV ghi các từ ứng dụng lên bảng: cá thu,đu đủ, thứ tự, cử tạ
HS đọc nhẩm, HS lên bảng tô âm vừa học.
HS đọc và phân tích tiếng mới – HS đọc lại cả từ( cá nhân, cả lớp)
GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ: cá thu; cử tạ, HS đọc lại
HS đọc lại toàn bài trên bảng. nhắc lại âm, tiếng vừa học.
tiết 2 ( 35’)
d, Luyện tập:
Luyện đọc ( 10-12’)
HS lần lượt đọc ( trên bảng, sgk)
HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh, sửa cho hs.
Đọc câu ứng dụng: GV treo tranh – HS quan sát.
H:Bức tranh vẽ gì? 
GV giới thiệu nội dung bức tranh.
GV ghi câu ứng dụng lên bảng: thứ tư bé hà thi vẽ.
HS đọc nhẩm, nêu tiếng có âm vừa học. 
GV tô màu âm vừa học. 
Hs đọc câu, GV đọc mẫu và hướng dẫn cách ngắt, nghỉ.
Hs đọc lại( cá nhân, cả lớp).
HS đọc SGK( cá nhân, cả lớp).
Luyện viết ( 10’)
GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. 
Gv yêu cầu hs mở vở tập viết, ngồi đúng tư  thế.
HS viết bài ở vở tập viết lần lượt từng dòng.
GV quan sát, uốn nắn cho hs.
GV chấm 3-5 bài, nhận xét.
Luyện nói (4 -6’): 
GV nêu chủ đề luyện nói: thủ đô
Cho hs quan sát tranh (sgk) trả lời các câu hỏi: 
H:Bức tranh vẽ những gì?
H: Trong tranh, cô giáo đưa học sinh đi thăm cảnh gì?
H: Chùa một cột có ở đâu?
H: Hà nội còn được gọi là gì?
H: Mỗi nước có mấy thủ đô?
HS thảo luận nhóm đôi, Gọi đại diện nhóm lên trình bầy trớc lớp.
HS nhận xét, bổ xung.
 4. Củng cố – dặn dò: (3’)
HS đọc bài trên bảng lớp, đọc bài ở sgk.
Gv tóm tắt nội dung bài.Nhận xét giờ học.
Dặn hs ôn lại bài . Đọc trước bài 18: x - ch 
Toán ( Tiết số: 17)
Số 7
I. Mục tiêu:
Biết 6 thêm 1 được 7, viết số 7,đọc đếm được từ 1 đến 7;biết so sánh các số trong phạm vi 7; biết vị trí của số 7 trong dãy số từ 1 đến 7.
Giáo dục HS ham học toán. 
*Đọc ,viết được số 7.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: SGK,mẫu vật,các số từ 1 đến 7
HS: SGK, bộ thực hành toán1, bảng,phấn.
III. Các hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức(1’)Lớp hát.
 2.Kiểm tra bài cũ (4’)
H: Giờ trước chúng ta học bài gì? 
1, 2 hs viết số 6
GV nhận xét, ghi điểm.
 3.Bài mới (30’)
a, Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp Ghi đầu bài HS nhắc lại.
b, Hoạt động 1: Giới thiệu số 7
+ Lập số
GV cho HS quan sát tranh.
H: Có mấy bạn chơi cầu trượt? (6)
H: Có mấy bạn đến xin chơi? (1)
GV: Sáu bạn thêm một bạn tất cả có 7 bạn.
HS nhắc lại: 7 bạn
Tương tự như vậy GV cho HS quan sát bảy hình vuông; bảy chấm tròn; bảy con tính.
GV: Có 7 bạn, 7 hình vuông, 7 chấm tròn, 7 con tính đều có số lượng là 7.
+ Giới thiệu số 7 in, 7 viết
GV viết mẫu và phân tích cách viết – HS viết bảng con – GV sửa sai.
+ Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7
GV chỉ – HS đếm xuôi, đếm ngược
H:Số 7 liền sau số mấy? ( số 6)
 + Số liền trước của số 7 là số mấy? (số 6)
 c, Hoạt động 2: Thực hành
HS mở SGK làm bài tập 1,2,3
**HS khá giỏi làm bài 4.
 Bài 1 :HS quan sát bài 1, HS viết số 7
 Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài
+ HS làm bài; HS đổi vở kiểm tra; HS đọc bài làm
+ Có mấy bàn là trắng? Có mấy bàn là đen? Tất cả có mấy bàn là?
GV hỏi tương tự – HS nêu
GV: 7 gồm 6 và 1 gồm 1 và 6; 7 gồm 5 và 2 gồm 2 và 5; 7 gồm 4 và 3 gồm 3 và 4
HS nhắc lại – HS nhận xét.GV nhận xét tuyên dương.
Bài 3( trang 29): GV nêu yêu cầu của bài
HS điền số vào ô trống – HS chữa bài.
H:Cột có số 7 cho biết có mấy ô vuông? 
H:Số 7 đứng liền sau số mấy trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6..?
H:Trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 số nào lớn nhất? Số nào nhỏ nhất?
HS trả lời,GV nhận xét tuyên dương.
Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài
HS điền dấu; HS chữa bài; GV nhận xét.
 4. Củng cố- dặn dò:( 2-3’)
GV tóm tắt nội dung bài, Nhận xét giờ học.
Dặn về nhà chuẩn bị bài: số 7.
Ngày soạn:15/ 9/ 2009
Ngày dạy Thứ ba ngày22 tháng 9 năm 2009
Học vần ( Tiết số: 39 + 40
bài 18: x - ch 
I. Mục tiêu:
Đọc được: x, ch, xe, chó;từ và câu ứng dụng:
Viết được: x, ch, xe, chó
Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: xe bò, xe lu, xe ô tô 
*Đọc viết được chữ x.
II. Đồ dùng dạy - học:
Gv: chữ mẫu,bộ đồ dùng. 
HS: Bảng, phấn, sgk, bộ chữ thực hành,vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức( 2’) HS hát.
 2.Kiểm tra bài cũ( 5’)
 Gv cho 2,3 hs đọc: Bảng lớp: u, ư, nụ, thư, SGK
 GV đọc cho hs viết bảng con chữ: nụ, thư 
 GV nhận xét ghi điểm cho hs.
 3.Bài mới(30’)
tiết 1 ( 35’)
a, Giới thiệu bài: Gv giới thiệu trực tiếp,ghi đầu bài,HS nhắc lại
b, Dạy chữ ghi âm
x
+Nhận diện chữ
GV viết bảng: x – HS nhắc lại.
GV giới thiệu chữ in, chữ viết thường.
GV giới thiệu cấu tạo chữ x gồm nét cong hở phải và nét cong hở trái
H:x và c giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?: ( Giống nhau: đều có nét cong hở phải
Khác nhau: x có thêm nét cong hở trái).
+Phát âm và đánh vần tiếng
GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm
HS phát âm( cá nhân, cả lớp).
HS Dắt âm x
H: Có âm x muốn có tiếng xe ta thêm âm gì? (âm e)
HS nêu – GV ghi bảng: xe
HS ghép tiếng: xe – HS nêu cách ghép tiếng: xe – HS phân tích tiếng: xe
H: Em nêu cách đánh vần?
HS đánh vần: xờ – e – xe (cá nhân, nhóm).
HS đọc: xe(cá nhân, cả lớp).
+Dạy từ khóa
GV cho hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
H:Bức tranh vẽ gì? ( xe ô tô)
GV giới thiệu và ghi bảng: xe
Hs đọc: xe ( cá nhân, cả lớp). – HS đọc kết hợp
ch
GV hướng dẫn tương tự như đối với x
Lu ý: ch là chữ ghép từ hai con chữ c và h.
So sánh ch với th ( Giống nhau: đều có h, Khác nhau: ch có thêm c).
Phát âm: Lưỡi chạm lợi rồi bật nhẹ không có tiếng thanh.
+hướng dẫn cách viết
GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết chữ x.
HS viết bằng ngón trỏ định hình – HS viết bảng con – GV sửa sai.
Các chữ ch, xe, chó hướng dẫn tương tự.
c, Đọc tiếng, từ ứng dụng
GV ghi các từ ứng dụng lên bảng: 
HS đọc nhẩm, HS lên bảng tô âm vừa học.
HS đọc và phân tích tiếng mới – HS đọc lại cả từ( cá nhân, cả lớp)
GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ:  ... 1 được 9, viết số 9,đọc đếm được từ 1 đến 9 ;biết so sánh các số trong phạm vi 9, biết vị trí số 9 trong dãy số từ 1 đến 9.
*Đọc viết được số 9.
Giáo dục HS yêu thích môn toán.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: SGK, bộ thực hành toán 1
HS: SGK, bộ thực hành toán 1. bảng
III. Các hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức(1’): Lớp hát.
 2.Kiểm tra bài cũ( 4’)
H:Giờ trước chúng ta học bài gì?
HS đếm xuôi 1 đến 8, đếm ngược 9 đến 1
 3.Bài mới( 30’)
a, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b, Hoạt động 1: Giới thiệu số 9
+Lập số
GV cho HS quan sát tranh.
H: Có mấy bạn chơi cầu trượt? (8)
H: Có mấy bạn đến xin chơi? (1)
GV: Tám bạn thêm một bạn tất cả có 9 bạn.
HS nhắc lại: 9 bạn
Tương tự như vậy GV cho HS quan sát chín hình vuông; chín chấm tròn; chín con tính.
GV: Có 9 bạn, 9 hình vuông, 9 chấm tròn, 9 con tính đều có số lượng là 9.
+Giới thiệu số 9 in, 9 viết
GV viết mẫu và phân tích cách viết – HS viết bảng con – GV sửa sai.
+Nhận biết thứ tự của số 9 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7,8, 9
GV chỉ – HS đếm xuôi, đếm ngược
H:Số 9 liền sau số mấy? ( số 8)
H: Số liền trước của số 9 là số mấy? (số 8)
c, Hoạt động 2: Thực hành
HS mở SGK làm bài tập 1,2,3,4.
**HS khá giỏi làm thêm bài tập 5.
Bài 1 : HS viết số 9,GV nhận xét,tuyên dương.
Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài
HS làm bài; HS đổi vở kiểm tra; HS đọc bài làm
H:Bên trái có mấy chấm tròn? Bên phải có mấy chấm tròn? Tất cả có mấy chấm tròn?
GV hỏi tương tự – HS nêu
GV: 9 gồm 8 và 1 gồm 1 và 8; 9 gồm 7 và 2 gồm 2 và 7; 9 gồm 6 và 3 gồm 3 và 6, 9 gồm 5 và 4 gồm 4 và 5.
HS nhắc lại – HS nhận xét.
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài
HS điền dấu; HS chữa bài; GV chấm một số bài .
Bài 4: GV nêu yêu cầu của bài
HS điền dấu vào ô trống – HS chữa bài.GV nhận xét
Bài 5: HS nêu yêu cầu của bài
HS điền số; HS chữa bài; GV chấm một số bài.Nhận xét
H:Số 9 đứng liền sau số mấy trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7, 8..?
H:Trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 số nào lớn nhất? Số nào nhỏ nhất?
 4. Củng cố- dặn dò(2-3’)
GV tóm tắt nội dung bài. Nhận xét giờ học.Dặn về nhà chuẩn bị bài: số 0.
Mĩ thuật ( Tiết số: 5)
vẽ nét cong
I. Mục tiêu:
HS nhận biết nét cong.
Biết cách vẽ nét cong.
Vẽ được hình có nét cong và vẽ màu theo ý thích. 
**Vẽ được một tranh đơn giản có nét cong và tô mầu theo ý thích.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: tranh, ảnh.
HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức( 1’):Lớp hát.
 2.Kiểm tra bài cũ(1’)
 Kiểm tra sự chuẩn bị SGK của hs. GV nhận xét.
 3.Bài mới( 30’)
a, Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp, Ghi đầu bài.
b, Hoạt động 1: Giới thiệu các nét cong 
Gv vẽ nét cong – HS quan sát.
H: Vẽ nét cong như thế nào? (Vẽ vòng từ trái sang phải)
H: ở xung quanh ta những đồ vật nào có dạng từ nét cong?
GV cho HS quan sát tranh
H:Bức tranh này được hình thành từ nét nào? 
c, Hoạt động 2: Hướng dẫn hs cách vẽ nét cong
GV vẽ quả, vẽ hoa cho HS quan sát.
H: Cô vẽ hình gì? Quả vẽ từ nét nào? Cây được vẽ từ những nét nào?
H: Em kể tên những vật, đồ vật được vẽ từ những nét cong?
d , Hoạt động3: Thực hành
HS vẽ bài vào vở, GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
HS trưng bầy sản phẩm, GV và HS nhận xét, bình chọn bài vẽ đẹp.
 4. Củng cố- dặn dò( 2-3’)
GV tóm tắt nội dung bài. Nhận xét giờ học. Dặn hs chuẩn bị bài tuần sau.
Ngày soạn:18/ 9/ 2009
Ngày dạy	Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009
Toán ( Tiết số: 20)
Số 0
I. Mục tiêu:
Viết được số 0;Đọc và đếm được từ 0 đến 9 ; biết so sánh số 0 với các số trong phạm vi 9;biết vị trí số 9 trong dãy số từ 1 đến 9. 
*Đọc ,viết được số 9.
Giáo dục HS ham học toán. 
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: SGK, bộ thực hành toán 1.
HS: SGK, bộ thực hành toán1, bảng.
III. Các hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức( 1’): Lớp hát.
 2.Kiểm tra bài cũ(3 - 5’)
H: Giờ trước chúng ta học bài gì?
HS đếm xuôi từ 1 và đếm ngược từ 9 . HS viết số 9.
 3.Bài mới(30’)
a, Giới thiệu bài: Gv giới thiệu trực tiếp,Ghi đầu bài.
b, Hoạt động 1: hình thành số 0 
Cho hs lấy 4 que tính bớt đi 1 que tính
H: 4 que tính bớt đi 1 que tính còn bao nhiêu que tính? ( 3 que tính)
H: 3 que tính bớt đi 1 que tính còn bao nhiêu que tính?.( 2 que tính)
H: 2 que tính bớt đi 1 que tính còn bao nhiêu que tính? ( 1 que tính)
H: 1 que tính bớt đi 1 que tính còn bao nhiêu que tính? ( 0 que tính)
GV cho HS quan sát tranh
H:Lúc đầu trong bể có mấy con cá? (2 con cá)
H:Lấy đi 1 con cá còn lại mấy con cá? ( 1 con cá)
H:Lấy tiếp đi 1 con cá còn lại mấy con cá? ( 0 còn con cá nào)
GV: Để chỉ không còn con cá nào nữa hoặc không có con cá nào nữa ta dùng số 0
c, Hoạt động 2: Giới thiệu số 0 in, chữ số 0 viết thường.
GV viết bảng và giới thiệu.
HS dắt số 0.
d, Hoạt động 3: Nhận biết vị trí số 0 trong dãy số từ 0 đến 9
Cho HS quan sát số chấm tròn của từng ô vuông .
H: Có mấy chấm tròn?
HS nêu – GV ghi bảng
HS dắt các số từ 0 đến 9
HS đếm xuôi, đếm ngược
H: Trong dãy số từ 0 đến 9 số nào bé nhất? Số nào lớn nhất?
e, Hoạt động 4: Thực hành
HS mở SGK làm bài tập 1;bài 2(dòng 2);bài 3 (dòng 3);bài 4(cột 1,2)
Bài 1: HS viết số 0
Bài 2:HS nêu yêu cầu của bài( viết số thích hợp vào ô trống) – HS làm bài; HS chữa bài; gọi HS đọc bài làm.
Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài ( viết số thích hợp vào ô trống) – HS làm bài – HS đổi vở kiểm tra; HS chữa bài; HS nhận xét.GV nhận xét tuyên dương
Bài 4: GV nêu yêu cầu của bài( điền dấu vào chỗ chấm); HS làm bài ; HS chữa bài; HS nhận xét; GV chấm một số bài.
 4. Củng cố- dặn dò( 2-3’)
 GV tóm tắt nội dung bài.Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: số 10.
Học vần ( Tiết số: 45 + 46)
Bài 21: ôn tập
I. Mục tiêu:
Đọc được u, ư, x, ch, s, r, k, kh;các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21.
Viết được: u, ư, x, ch, s, r, k, kh;các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21.
Nghe hiểu và kể được một truyện theo tranh truyện kể: Thỏ và sư tử.
*Đọc viết được chữ u,ư,x.
**Kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh.
II. Đồ dùng dạy - học:
Gv: chữ mẫu. 
HS: Bảng, phấn, sgk, bộ chữ thực hành,vở ghi. 
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức( 1’): HS hát, kiểm tra sĩ số.
 2.Kiểm tra bài cũ( 5’)
 Gv cho 2,3 hs đọc: Bảng lớp: kẽ hở, kì cọ, khe đá, cá kho. SGK
 GV đọc cho hs viết bảng con chữ: k, kẻ, kh, khế. 
 GV nhận xét ghi điểm cho hs.
 3.Bài mới: 
tiết 1 ( 35’)
a, Giới thiệu bài: Gv giới thiệu trực tiếp, ghi đầu bài.
b, ôn tập.
GV: Trong tuần qua các em đã được học những âmgì mới?
HS nêu – GV ghi bảng.
Bảng 1: GV treo bảng ôn
ôn chữ và âm 
GV chỉ các âm – HS đọc – 2 HS lên bảng chỉ đọc bài.
GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc bài( các nhân, nhóm).
Ghép âm thành tiếng
GV nêu cách ghép – HS ghép và nêu tiếng – GV ghi bảng.
HS đọc, kết hợp phân tích tiếng( cá nhân, nhóm)
Bảng 2:
GV hướng dẫn tương tự bảng 1
Gọi HS đọc lại cả 2 bảng.
Đọc từ ứng dụng
GV ghi các từ ứng dụng lên bảng: xe chỉ, củ sả
 kẻ ô, rổ khế
HS đọc nhẩm – HS đọc từ – GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ: xe chỉ
HS đọc lại ( cá nhân; cả lớp).
Luyện viết
GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết các từ: xe chỉ, củ sả.
HS viết bảng con; HS viết từ: “ xe chỉ” vào vở tập viết.
tiết 2 ( 35’)
c, Luyện tập:
Luyện đọc ( 10-12’)
HS lần lượt đọc ( trên bảng, sgk)
HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh , sửa cho hs.
Đọc câu ứng dụng
GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng: Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú
HS đọc câu ứng dụng – GV đọc mẫu; hướng dẫn cách ngắt; nghỉ.
HS đọc lại ( cá nhân, cả lớp)
Luyện viết ( 10’)
GV hướng dẫn, viết mẫu. HS mở vở tập viết viết từ: “ củ sả” vào vở.
GV quan sát, uốn nắn cho hs.
GV chấm 3-5 bài, nhận xét.
Kể chuyện (9-10’): Thỏ và sư tử
GV nêu tên câu chuyện; GV kể chuyện – HS nghe.
HS thảo luận trong nhóm, cử đại diện tham gia kể chuyện .
Tranh 1: Thỏ đến gặp sư tử.
Tranh 2: Cuộc đối đáp giữa thỏ và sư tử.
Tranh 3: Thỏ dẫn sư tử đến một cái giếng. Sư tử nhìn xuống đáy giếng thấy một con sư tử hung dữ đang chằm chằm nhìn mình.
Tranh 4: Tức mình nó nhảy xuống định cho sư tử kia một trận sư tử giãy giụa mãi rồi sặc nước mà chết.
Đại diện nhóm kể chuyện.
H:Câu chuyện nói đến ai?
H:Qua câu chuyện giúp em hiểu được điều gì? 
GV nêu ý nghĩa câu chuyện.
 4. Củng cố – dặn dò(5’)
HS đọc bài ở sgk. Gv tóm tắt nội dung bài. Nhận xét giờ học.
Dặn hs ôn lại bài . Đọc trước bài 22: ph - nh  
Thể dục: tiết 5
đội hình đội ngũ - trò chơi vận động
I. Mục tiêu:
Biết cách tập hợp hàng dọc,dóng thẳng hàng dọc.
Biết cách đứng nghiêm ,đứng nghỉ.
Nhận biết đúnghướng để xoay người theo(có thể còn chậm).
Bước đầu làm quen vứi trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện:
Sân trường, còi. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
A.Phần mở đầu(6-8’)
Tập hợp 3hàng dọc theo tổ.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số, hô khẩu lệnh chào.
HS chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
HS đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
GV phổ biến nội dung giờ học
HS chơi trò chơi “ Diệt các con vật có hại”( 1-2’)
B.Phần cơ bản (20’)
Cho HS ôn tập hợp hàng dọc; dóng hàng, đứng nghiêm đứng nghỉ, quay phải, quay trái( mỗi động tác tập 3 lần).
Tập hợp dưới sự điều khiển của lớp trưởng. 
Cho các tổ tập thi, bình chọn tổ tập tốt nhất.
HS chơi trò chơi “ Qua đường lội”.
GVnêu trò chơi và hướng dẫn cách chơi.
GV làm mẫu – Cho HS chơi thử.
HS chơi – GV bao quát lớp- phân thắng thua.
C.Phần kết thúc(4 - 5’)
HS giậm chân tại chỗ.Đứng vỗ tay hát.GV hệ thống bài học. Nhận xét giờ học.
Dặn hs ôn bài, chuẩn bị bài tuần sau.
 Nhận xét kí duyệt của ban giám hiệu
 Ngàythángnăm 2009
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docthuy 5.doc