I. MỤC TIÊU:
- Đọc được: u, ư, nụ, thư; từ và câu ứng dụng
- Viết được: u, ư, nụ, thư.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: thủ đô.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Phấn màu, chữ mẫu viết thường(u, ư, nụ, thư)
- HS: Bảng, phấn, SGK, bộ chữ thực hành, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: 1
- HS hát.
2. Kiểm tra: 3- 5
- GV gọi 3 HS đọc SGK bài 16 (ôn tập)
- GV đọc cho HS viết bảng con chữ: tổ cò, da thỏ, thợ nề(3 tổ) .Thợ nề còn gọi là thợ gì?
- GV nhận xét ghi điểm cho HS.
tuần 5 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010 Học vần ( Tiết số: 37 + 38) bài 17 : u - ư I. Mục tiêu: - Đọc được: u, ư, nụ, thư; từ và câu ứng dụng - Viết được: u, ư, nụ, thư. - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: thủ đô. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phấn màu, chữ mẫu viết thường(u, ư, nụ, thư) - HS: Bảng, phấn, SGK, bộ chữ thực hành, vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 1’ - HS hát. 2. Kiểm tra: 3- 5’ - GV gọi 3 hs đọc SGK bài 16 (ôn tập) - GV đọc cho hs viết bảng con chữ: tổ cò, da thỏ, thợ nề(3 tổ) .Thợ nề còn gọi là thợ gì? - GV nhận xét ghi điểm cho hs. 3. Bài mới: Tiết 1 ( 30- 32’) a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. 2HS nhắc lại. b. Dạy chữ ghi âm. *Dạy chữ ghi âm u ( 8 -9’) + Nhận diện chữ: - GV giới thiệu chữ ghi âm u in thường, chữ ghi âm u viết thường H: Chữ ghi âm u gồm mấy nét? Là những nét nào?(...gồm 3 nét: nét xiên phải và 2 nét móc ngược) - GV đưa chữ i(đặt bên cạnh chữ u cho HS so sánh: H: Chữ u và chữ i có gì giống nhau và có gì khác nhau? ( Giống:đều có nét xiên phải và nét móc ngược. Khác: chữ u có 2 nét móc ngược...) + Ghép chữ và đánh vần: - GV phát âm mẫu: u HS phát âm(cá nhân) , GV chỉnh sửa. - GV yêu cầu HS dắt âm u, HS đọc: 4- 6 em, lớp: 1 lần H: Có âm u, muốn có tiếng nụ ta ghép thế nào? - 1- 2 HS nêu cách ghép, ghép chữ: nụ. - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng nụ (cá nhân, lớp). - HS đọc: u- nụ(3- 4 em) - GV cho HS quan sát tranh minh họa từ khóa. H: Tranh vẽ gì? - GV giới thiệu từ khoá: nụ, ghi bảng. - HS đọc từ ( 3- 4 em) . - 1 HS đọc tổng hợp: u- nụ- nụ H: Vừa học âm gì ? tiếng gì? GV tô màu âm u. - 2 HS đọc xuôi ngược. * Dạy chữ ghi âm ư (Quy trình tương tự) ( 7 -8’) - Cho HS so sánh chữ ghi âm âm u với chữ ghi âm ư... -HS đọc cả hai phần. Giải lao: 1- 2’ * Hướng dẫn HS viết chữ trên bảng con: ( 8 -9’) - GV đưa chữ mẫu u phóng to, nêu quy trình, viết mẫu. HS quan sát. HS viết bằng ngón tay trên mặt bảng. - HS viết bảng tay 1, 2 lần, GVnhận xét , chữa lỗi. - Hướng dẫn viết ư, nụ, thư tương tự. * Dạy từ ứng dụng: (5-6’) - GV ghi bảng từ ứng dụng. HS đọc thầm. - 1 em đọc to H: Tiếng nào có âm vừa học? GV gạch chân các tiếng HS vừa tìm có âm u, ư: thu, đu, đủ, thứ, tự, cử. - HS luyện đọc kết hợp phân tích cấu tạo tiếng. GV chỉnh sửa phát âm cho HS . - GV giải thích từ khó, đọc mẫu: + Cá thu: cá sống ở nước mặn(nước biển), thân dài, dẹp, không vẩy, thịt trắng ăn rất ngon. + Cử tạ: GVgiải thích và làm động tác.. - 1 HS đọc lại từ ứng dụng. Lớp đọc 1lần. * Củng cố:1- 2’ H: Các emvừa học những âm mới nào?. H: Học những tiếng tiếng mới nào? Từ mới nào? - HS cả lớp đọc lại toàn bài. - GV nhận xét giờ học. Tiết 2 ( 35’) d. Luyện đọc: (13-14’) * Luyện đọc bài tiết 1: (6- 7’) - HS lần lượt đọc bài trên bảng, SGK - HS đọc theo cá nhân, lớp. GV chỉnh , sửa tư thế đứng đọc bài, cách cầm sách đọc cho HS * Đọc bài ứng dụng: thứ tư, bé hà thi vẽ (5-6’) - HS quan sát tranh minh hoạ, nhận xét: H: Tranh vẽ gì? ( bé thi vẽ) - GVghi bảng, HS đọc thầm: tìm tiếng có âm mới vừa học? H: Trong câu tiếng nào chứa âm mới? (thứ, tư). GV gạch chân bằng phấn mầu - HS đọc tiếng, phân tích cấu tạo tiếng(cá nhân) - HS tập đọc câu. GV chỉnh sửa cách đọc, đọc mẫu, chú ý hướng dẫn các em đọc liền mạch các tiếng trong câu(tập ngắt hơI sau dấu - HS đọc đồng thanh câu ứng dụng 1 lần. e. Luyện viết: (9-10’) - GV đưa bảng phụ ghi nội dung luyện viết, 1-2 học sinh đọc. - GV nhắc lại cách viết: u, ư, nụ, thư. - GV viết mẫu, hướng dẫn khoảng cách các chữ trong dòng, cách viết dấu thanh.HS quan sát - Yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, viết bài. - GV quan sát, giúp đỡ HS. - GV 5-7 bài, nhận xét, chữa lỗi. g. Luyện nói: (7 - 8’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ: H: Trong tranh em thấy cô giáo đưa HS đi thăm cảnh gì? H: Chùa Một Cột ở đâu? (chùa Một Cột ở thủ đô Hà Nội) H: Mỗi nước có mấy thủ đô? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi(2’): Kể cho bạn những điều em biết về thủ đô Hà Nội. - Mời đại diện vài nhóm lên trình bày.nhóm khác nhận xét bổ sung - GV chỉnh sửa cau nói hoàn chỉnh cho HS 4. Củng cố: 2’ - HS cả lớpđọc bài ở SGK 1 lần. - GVnhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà:1’ - Dặn HS: ôn lại bài. GV hướng dẫn HS đọc trước bài 18: x, ch. Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010 Học vần ( Tiết số: 39 + 40) bài 18: x, ch I. Mục tiêu: - Đọc được: x, xe, ch, chó; từ và câu ứng dụng - Viết được: x, xe, ch, chó. - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: xe bò, xe lu, xe ô tô. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: phấn màu, chữ mẫu viết thường:x, ch, xe, chó... - HS: Bảng, phấn, sgk, bộ chữ thực hành,vở tập viết 1... III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 1’ - HS hát, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra: 3- 5’ - GV cho 2 hs đọc bài ở bảng tay: u, nụ, ư, thư. 3 HS đọc bài17 SGK - GV đọc cho hs viết bảng con chữ: cá thu,1 HS lên bảng viết: thứ tự H: cá thu sống ở đâu? - GV nhận xét , ghi điểm cho hs. 3. Bài mới: Tiết 1 ( 30- 32’) a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài. - 1- 2 HS nhắc lại b. Dạy chữ ghi âm: * Dạy chữ và âm x (8-9’) + Nhận diện chữ: - GV giới thiệu x in thường, x viết thường H: Chữ ghi âm x gồm mấy nét?( gồm 2 nét: nét cong hở trái và nét cong hở phải) H: So sánh x với c? HS so sánh( giống nhau là đều có nét cong hở phải. Còn khác nhau là chữ x có thêm nét cong hở trái) - GV phát âm mẫu, hướng dẫn cách phát âm, cho HS phát âm:(cá nhân, lớp) - HS dắt chữ x, đọc - GV yêu cấuH dắt thêm e vớiễ thành tiếng mới: xe H: Em ghép được tiếng gì? Em ghép như thế nào? -2 HS nhận xét, nêu cách ghép - HS phân tích tiếng xe có âm x đứng trước âm e đứng sau.(3- 4 em) - Đánh vần : xờ - e - xe(cá nhân, lớp) .Đọc trơn: xe(cá nhân) - GV ghi tiếng mới, 1 HS đọc. -2- 3 HS đọc: x- xe - GV cho HS quan sát tranh, giới thiệu từ mới ghi bảng, HS đọc(cá nhân) - 1 HS đọc tổng hợp ( x - xe - xe). GV hỏi củng cố tô màu âm x. - 2 HS đọc xuôi ngược *Dạy âm và chữ ch (7- 8’) - Quy trình tương tự như dạy chữ x Lưu ý: . Chữ ch là chữ ghép từ hai con chữ c và h( c đứng trước, h đứng sau) . So sánh ch với c: + Giống nhau: đều có c + Khác nhau : ch có thêm h - Đọc cả hai phần Giải lao: 1’ + Hướng dẫn viết(9 - 10’) - GV viết mẫu, nêu quy trình viết: x, ch, xe, chó. HS quan sát - GV lưu ý: chữ ch có con chữ h cao 5 dòng li, khi viết lấy điểm dừng bút của c làm điểm bắt đầu viết h. Từ điểm kết thúc của h lia bút tới điểm đặt bút của o sao cho đường cong của o chạm vào điểm dừng bút của ch. Dấu sắc viết trên o. - HS viết lên mặt bàn bằng ngón trỏ. - HS viết bảng tay ( mỗi chữ 2 lần), HS nhận xét bài của bạn. GV sửa lỗi viết sai cho HS c. Dạy từ ứng dụng: ( 5 -6’) - GV viết bảng, HS đọc nhẩm thợ xẻ , chì đỏ, xa xa, chả cá - 1 HS đọc to, 2 HS lên bảng tìm tiếng chứa tiếng chứa âm mới học, gạch chân. - HS luyện đọc kết hợp phân tích cấu tạo tiếng. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS . - GV đọc mẫu, giải thích từ khó: xa xa( xa mà trông they được), thợ xẻ(người làm nghề cưa gỗ thành ván) - HS đọc lại từ ứng dụng ( 3- 4 em, nhóm 1 lần). * Củng cố: 1’ - HS đọc lại bài tiết 1 H: Các em vừa học mấy âm mới ? là những âm nào?(1- 2HS). H: Học mấy tiếng mới? Từ mới?(1- 2HS) - GV nhận xét giờ học. Tiết 2 ( 35’) d. Luyện đọc: ( 13-14’) * Đọc bài tiết 1: ( 6 -7’) - HS lần lượt đọc ( trên bảng, sgk) - HS đọc chủ yếu theo cá nhân, HS khác nhận xét bạn đọc. GV chỉnh, sửa cho hs. * Đọc câu ứng dụng: ( 5 -6’) H: Tranh vẽ gì? (Vẽ xe chở đầy cá) H: Xe đó đang đi về hướng nào? (Thị xã) - GV viết câu ứng dụng, HS đọc nhẩm tìm tiếng có âm vừa học: xe ô tô chở cá về thị xã. - 1 học sinh đọc to - HS tìm tiếng chứa âm mới,GV gạch chân. - HS luyện đọc tiếng, kết hợp phân tích. - HS luyện đọc câu ứng dụng(cá nhân). GV chỉnh sửa phát âm và tốc độ đọc cho HS.( lưu ý đọc lion mạch từ: thị xã) - GV đưa tranh, hướng dẫn HS khai thác nội dung tranh - HS đọc lại câu ứng dụng(cá nhân, lớp) e. Luyện viết: ( 9 - 10’) - GV yêu cầu HS mở vở TV,1 HS đọc nội dung bài viết. - GV hướng dẫn độ cao, khoảng cách giữa các chữ.GV viết mẫu bảng lớp. HS quan sát - HS viết bài ở vở TV lần lượt từng dòng. - GV quan sát, uốn nắn cho HS. - GV chấm 3- 5 bài, nhận xét. g. Luyện nói: (9-10’) - Bài luyện nói của chúng ta hôm nay là gì? 1- 2HS trả lời - GV viết chủ đề luyện nói: Xe bò, xe lu, xe ô tô - Cho hs quan sát tranh (sgk) trả lời các câu hỏi: H: Quan sát tranh em thấy có những loại xe nào?( Xe bò, xe lu, xe ô tô ) H: Các em hãy chỉ từng loại xe? 1 HS lên chỉ ở tranh vẽ + GV: Gọi là xe bò vì loại xe này dùng bò để kéo. HS thảo luận nhóm đôi:2’ H: Xe bò thường dùng để làm gì? H: Xe lu dùng làm gì?(lu đường) H: Loại xe ô tô trong tranh gọi là xe ô tô gì? Nó dùng để làm gì? Đại diện các nhóm lên trình bày. nhóm khác bổ sung. GV sửa câu nói hoàn chỉnh cho Hỏi thêm: Em có biết loại xe ô tô nào khác? Nó được dùng vào những việc gì? H: Còn có loại xe nào nữa ? 4. Củng cố: 2’ - 1 HS đọc bài ở SGK. Nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà: 1’ - Dặn HS ôn lại bài vùa học.HD đọc trước bài 19: s, r Toán (Tiết số: 17) Số 7 I. Mục tiêu: Giúp hs: - Biết 6 thêm 1 được 7, viết số 7. - Đọc đếm được từ 1 đến 7 ; biết so sánh các số trong phạm vi 7. - Biết vị trí số 7 trong dãy số từ 1 đến 7. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK, bộ TH toán1,7 lá cờ, 7 que tính - HS: SGK, bộ TH toán1, bảng con... III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 1’ - Lớp hát. 2. Kiểm tra: 3- 4’ H: Giờ trước chúng ta học số mấy?(số 6). 1 HS trả lời - GV đọc, HS viết 1, 2, 3, 4, 5, 6(bảng con) ,1 HS viết số 6(bảng lớp) - GVnhận xét , ghi điểm. 3. Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b. Hoạt động 1: Giới thiệu số 7 ( 10 - 12’) * Lập số 7 - GV đính lên bảng 7 lá cờ và nói: “Có 6 lá cờ, thêm 1 lá cờ nữa.Tất cả có mấy lá cờ?(6 lá cờ thêm 1lá cờ là 7 lá cờ. Tất cả có 7 lá cờ) - Nhiều hs nhắc lại. - Yêu cầu HS lấy 6 que tính, sau đó lấy thêm 1 que tínhvà nói “Sáu que tínhthêm 1 que tính tất cả là 7 que tính” -1 HS trả lời,3- 4HS nhắc lại “có 7 que tính” + Làm tương tự với 7 hình tam giác, 7 hình tròn. HS thực hiện theo yêu ... Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2HS nhắc lại b. Hoạt động 1: Giới thiệu các nét cong. ( 4 - 5’) - GV vẽ lên bảng 1 số nét cong, nét lượn sóng, nét cong khép kín...và đặt câu hỏi để HS trả lời: H: Em thấy nét vẽ thẳng hay cong? (cong) - GV cho HS quan sát 1 số đồ vật thật( lá, quả...) H: Muốn vẽ được những cái lá, quả, mặt trời...ta phải vẽ bằng nét gì? ( nét cong) - GV vẽ lên bảng 1 số hình lá, quả(đu đủ, bưởi....), sóng nước... để minh hoạ. c. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ nét cong. ( 8 - 9’) - GV vẽ lên bảng một số nét cong, đánh dấu theo chiều mũi tên để HS quan sát + Vẽ từng nét cong( cong tròn, cong lượn, cong trái cong phải) + Vẽ nét cong lượn từ trái sang phải, cong kín từ trên xuống ) - GV khuyến khích HS khá giỏi: Vẽ được một tranh đơn giản có nét cong và tô màu theo ý thích. Giải lao: 1’ d. Hoạt động 3: Thực hành (14- 15’) - GV hướng dẫn HS cách vẽ dãy núi, vườn hoa, trời, mây - Gv vẽ mẫu. HS quan sát - HS thực hành vẽ - Khuyến khích HS khá, giỏi vẽ thêm các hình ảnh có liên quan cho bài vẽ sinh động - Tô màu theo ý thích. - GV theo dõi giúp đỡ HS hoàn thành bài vẽ. e. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá ( 3’) GV chọn bài đẹp của các tổ để HS nhận xét H: Bài nào vẽ đẹp, tô màu đẹp? - GV yêu cầu HS tìm bài đẹp mà mình thích. 4. Củng cố:2’ - Gv tóm tắt nội dung bài. GV nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà:1’ - Về hoàn thiện bài vẽ của mình cho đẹp - Chuẩn bị bài sau: Vẽ hoặc nặn quả dạng tròn Thứ sáu ngày 01 tháng 10 năm 2010 Học vần (Tiết số: 45 + 46) Bài 21: ôn tập I. Mục tiêu: - HS đọc được: u, ư, x, ch, s, r, k, kh; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21. - HS viết được: u, ư, x, ch, s, r, k, kh ; các từ ngữ ứng dụng từ bài 17 đến bài 21. - Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: “thỏ và sư tử”. (HS khá giỏi kể được 2 - 3 đoạn truyện theo tranh.) II. Đồ dùng dạy - học: - GV: phấn màu, chữ mẫu viết thường: xe chỉ, củ sả; bảng ôn SGK... - HS: Bảng, phấn, sgk, bộ chữ thực hành, vở ghi.... III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 1’ - HS hát, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra: 3-5’ - GV cho 2 HS đọc: - Bảng lớp: k, kh, kẻ, khế - 3 HS đọc SGK. - GV đọc cho HS viết bảng con: kẽ hở, cá kho - Tìm tiếng, từ chứa âm k, kh - GV nhận xét, ghi điểm cho hs. 3. Bài mới: Tiết 1 (33-35’) a. Giới thiệu bài:1’ H: Tuần qua, chúng ta đã học những âm, chữ gì mới? - HS nêu. GV ghi vào bảng động. - HS khá, giỏi đối chiếu, bổ sung. - GV giới thiệu bài mới, ghi đầu bài.1 HS nhắc lại. b. Ôn tập: (20 - 22’) * Ôn các chữ ghi âm: - HS lên bảng đọc các chữ ghi âm ở bảng ôn. - GV đọc âm, yêu cầu HS chỉ chữ. - GV chỉ chữ bất kì trong bảng ôn, yêu cầu HS đọc. *Ghép chữ thành tiếng: Bảng 1: - GV: Bây giờ chúng ta sẽ ghép từng âm ở cột dọc với lần lượt từng âm ở dòng ngang để tạo thành tiếng. - GV ghép mẫu: x ghép với e, x ghép với i ( xe, xi) - GV yêu cầu mỗi HS ghép 1 tiếng, ghép xong dòng nào, cho HS đọc lại dòng đó (cá nhân-nhóm) - Tương tự, GV chia lớp thành 3 tổ và mỗi tổ dắt một âm: + Tổ 1 ghép âm k với các âm ở hàng ngang(e, i) + Tổ 2 ghép âm r với các âm ở hàng ngang(e, i, a, u, ư) + Tổ 3 ghép âm s với các âm ở hàng ngang (e, i, a, u, ư) - Còn âm ch, kh GV cho 2 HS lên bảng viết vào bảng ôn HS khác nhận xét, bổ sung - GV cho HS đọc từng dòng(cá nhân), Cho HS đọc xuôi ngược bất kì( kiểm tra HS yếu, HS trung bình) H: Nhìn vào bảng cho cô biết : Trong các tiếng ghép được, thì các chữ ở cột dọc đứng ở vị trí nào? ( đứng trước) H: Các chữ ở dòng ngang đứng ở vị trí nào?( đứng sau). * Lưu ý: k không ghép được với a, u, ư. - Cho HS đọc lại toàn bộ bảng 1(cả lớp: 1 lần) Giải lao: 1’. Bảng 2: H: Các em đã được học những dấu thanh nào? HS kể. GV ghi bảng ôn. - HS đọc các dấu thanh. - Tiếp tục cho HS ghép tiếng ( ru, cha)với dấu thanh để hoàn chỉnh bảng 2. - Đọc các tiếng ở bảng 2 (cá nhân). GV sửa đọc sai cho HS - HS cả lớp đọc 1 lần c. Đọc từ ngữ ứng dụng: ( 5 - 6’) - GV ghi bảng, HS đọc thầm: xe chỉ; củ sả - HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng (cá nhân) - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - GV giải thích từ xe chỉ: làm cho xoắn các sợi chỉ nhỏ thành sợi lớn Củ sả: GV đưa củ sả cho HS quan sát. Củ sả dùng làm gia vị nấu một số món ăn d. Hướng dẫn viết từ ứng dụng: xe chỉ, củ sả ( 5 - 6’) - GV đưa mẫu từ xe chỉ, HS đọc. GV hướng dẫn cách viết và viết mẫu, lưu ý khoảng cách giữa các con chữ. - HS viết bảng con. GV nhận xét, chữa. + từ củ sả ( HD tương tự) * Lưu ý cho HS cách ghi dấu thanh hỏi đúng vị trí. * Củng cố: 1’ H: Chúng ta vừa ôn những âm gì? - HS cả lớp đọc lại bài trên bảng 1 lần. Tiết 2 ( 35’) g. Luyện đọc:(12-14’) * Luyện đọc bài tiết 1: ( 6 - 7’) - HS lần lượt đọc bài ( trên bảng, SGK) - HS đọc theo cá nhân. GV chỉnh , sửa phát âm; tư thế đọc, cầm sách đọc cho HS. * Đọc bài ứng dụng: xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú ( 5 - 6’) - GVghi bảng, HS đọc thầm: xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú H: Trong câu tiếng nào chứa âm vừa ôn? - HS đọc tiếng, phân tích. - HS tập đọc câu. GV chỉnh sửa đọc sai - GV giải thích: sở thú - HS quan sát tranh minh hoạ, nhận xét: H: Tranh vẽ gì? - HS đọc đồng thanh câu ứng dụng 1 lần. h. Luyện viết: (5’) - GV đưa bảng phụ ghi nội dung luyện viết: xe chỉ, củ sả. 1-2 học sinh đọc. - GV viết mẫu, hướng dẫn khoảng cách các chữ trong dòng. - Yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, viết bài. - GV quan sát, uốn nắn các tư thế cho HS. - GV chấm 4 bài, nhận xét, chữa lỗi. GiảI lao: 1’ i. Kể chuyện: thỏ và sư tử( 9- 11’) - H: Câu chuyện kể của chúng ta hôm nay là gì? - GV giới thiệu, dẫn vào câu chuyện - GV kể lại câu chuyện một cách diễn cảm. HS lắng nghe và quan sát tranh (sgk) - GV kể lại lần 2:(có minh hoạ bằng tranh) - Hướng dẫn HS kể từng đoạn chuyện theo tranh: + HS thảo luận nhóm, tập kể trong nhóm. Sau đó HS nối tiếp nhau kể, vừa kể và chỉ vào từng tranh. _ Đại diện các nhóm lên kể. Nhóm khác nhận xét bổ sung + Tranh 1: Thỏ đến gặp sư tử thật muộn + Tranh 2: Cuộc đối đáp giữa thỏ và sư tử. + Tranh 3: Thỏ dẫn sư tử đến một cái giếng. Sư tử nnhìn xuống đáy thấy một con sư tử hung dữ đang chằm chằm nhìn mình. + Tranh 4: Tức mình, nó liền nhảy xuống định cho con kia một trận. Sư tử giãy giụa mãi rồi sặc nước mà chết. - Sau khi HS kể chuyện. GV đưa ra một số câu hỏi để HS hiểu ý nghĩa của truyện H: Câu chuyện này có mấy nhân vật? Em thích nhân vật nào? Vì sao? H: Qua câu chuyện này em thấy con thỏ là con vật thế nào?( thông minh , dũng cảm) H: Em thấy sư tử là con vật như thế nào?(kiêu căng, gian ác) H: Những kẻ gian ác, kiêu căng cuối cùng sẽ ra sao? (bị trừng trị thích đáng) H: câu chuyện khuyên em điều gì? 4. Củng cố:2’ - 1HS đọc lại bài ở sgk. - GV tóm tắt lại các âm chữ vừa ôn. - GVnhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà:1’ - Dặn HS ôn lại bài. Hướng dẫn đọc trước bài 22: p, ph, nh. Toán (Tiết số: 20) Số 0 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Viết được số 0 ; đọc và đếm được từ 0 đến 9. - Biết so sánh số 0 với các số trong phạm vi 9. - Nhận biết được vị trí của số 0 trong dãy số từ 0 đến 9. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK, bộ TH toán 1... - HS: SGK, bộ TH toán1, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 1’ - Lớp hát. 2. Kiểm tra: 4- 5’ H: các em đã được học những số nào?(1 HS) - 2 em đếm xuôi, ngược từ 1- 9 và từ 9 - 1 - 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con theo 3 nhóm. 78 98 69 59 - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 33- 35’ a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 1HS nhắc lại b. Hoạt động 1: Giới thiệu số 0 ( 12 - 14’) * Lập số 0 - GV đưa các nhóm đồ vật: 5 hình tròn rồi lần lượt bớt đi 1 hình tròn, mỗi lần bớt lại hỏi: Còn bao nhiêu hình tròn? Cho đến lúc nào không còn hình tròn nào nữa. + Đối với 5 que tính, 3 tam giác.....GV cũng làm tương tự - GV nêu: Để chỉ không hình tròn, không hìnấtm giác, không que tính ta dùng số 0 - GV viết bảng số 0 in, số 0 viết thường - HS đọc (cá nhân, lớp) * Nhận biết vị trí số 0 trong dãy số từ 0 đến 9 - Cho HS xem hình vẽ trong sách, GV chỉ từng ô và hỏi: “Có mấy chấm tròn?”(không, một, hai, ba,...chín chấm tròn) - GV hướng dẫn HS đếm từ 1 - 9 , từ 9 - 1 - GV hỏi: 0 chấm tròn so với 1 chấm tròn thì nhiều hơn hay ít hơn?” (ít hơn) “ít hơn ta dùng dấu gì?(dấu bé) - GV ghi 0 < 1, rồi chỉ vào 0 < 1 cho 3- 4 HS đọc: “ 0 bé hơn 1” H: 0 chấm tròn so với 2 ( 3, 4, 5, ...9 chấm tròn thì nhiều hơn hay ít hơn? Gọi nhiều HS trả lời H: Trong dãy số từ 0 - 9 số nào là số bé nhất?( số 0) - HS lấy số o trong bộ chữ * GVKL: Số 0 là số bé nhất trong tất cả các số đã học. 2-3 HS nhắc lại Giải lao: 1’ c. Hoạt động 2: Thực hành (15 - 17’) HS mở SGK làm bài tập cần làm: Bài1, bài 2(dòng2); bài 3(dòng 3);bài 4(cột 1,2) *Các em làm xong thì thêm dòng1 (bài 2). dòng 1,2 (bài 3) bài 4(cột 3) * Bài 1: HS nêu yêu cầu: Viết số 0. - GV hướng dẫn HS viết số 0vào bảng con, vở - GV kiểm tra, nhận xét, sửa sai + Bài 2(dòng 2):Viết số thích hợp vào ô trống - GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào ô trống. - HS làm bài chữa bài, 1 em lên bảng làm, HS nhận xét bổ sung + Bài 3: Viết số thích hợp - Hướng dẫn HS điền số vào ô trống - HS thực hành, GV quan sát. - HS nhận xét, chữa bài. HS dưới lớp đọc bài làm + Bài 4: >, <, =? 01 05 70 88 20 80 03 44 04 90 02 00 - HS thực hành làm bài, đổi vở kiểm tra. -2 HS lên bảng. HS nhận xét. GV chữa bài - HS báo cáo kết quả, nhận xét, khen. ) 4. Củng cố: 2-3’ - GV tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà: 1’ - Dặn về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài: Số 10 Nhận xét, kí duyệt của ban giám hiệu ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: