Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 5 năm 2010

Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 5 năm 2010

I. MỤC TIÊU:

Đọc được: u, ư, nụ, thư. từ và câu ứng dụng

Viết được: u, ư, nụ, thư.

Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Thủ đô.

*Đọc,viết được chữ u.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

GV: chữ mẫu, phấn mầu

HS: Bảng, phấn, SGK, bộ chữ thực hành, vở ghi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức(1) HS hát.

 

doc 22 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 940Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 5 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 5
	Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Học vần ( Tiết số: 37 + 38)
bài 17: u - Ư
I. Mục tiêu:
Đọc được: u, ư, nụ, thư. từ và câu ứng dụng
Viết được: u, ư, nụ, thư.
Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Thủ đô.
*Đọc,viết được chữ u. 
II. Đồ dùng dạy - học:
Gv: chữ mẫu, phấn mầu 
HS: Bảng, phấn, sgk, bộ chữ thực hành, vở ghi. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(1’) HS hát.
2.Kiểm tra bài cũ(5’)
+Gv cho 2 hs đọc: Bảng lớp: tổ cò, lá mạ.
+ SGK: 3 HS
+GV đọc cho hs viết bảng con chữ: tổ cò, lá mạ. 
-GV nhận xét ghi điểm cho hs.
3.Bài mới: 
tiết 1 ( 35’)
a, Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng, HS nhắc lại.
b, Dạy chữ ghi âm
u
+Nhận diện chữ
GV giới thiệu đây là chữ u chữ in thường in trong SGK, chữ viết thường để cô hướng dẫn các em viết trong vở ô li, bảng con.
Chữ u viết thường gồm hai nét: nét xiên, nét và 2 nét móc ngược.
H:Chữ u viết thường gần giống với chữ nào?(i)
H:Em so sánh u với i giống nhau và khác nhau ở điểm nào? 
( giống nhau: cùng có nét xiên và nét móc ngược.
 Khác nhau: u có 2 nét móc ngược còn i có 1 nét móc ngược và dấu chấm trên i).
Phát âm và đánh vần tiếng
GV phát âm mẫu và hướng dẫn cách phát âm
HS phát âm( cá nhân, cả lớp).
Các em lấy âm u ở trong bộ chữ cho cô.
HS ghép. GV nhận xét.
H: Có âm u muốn có tiếng nụ ta làm thế nào? (âm n)
HS nêu -GV ghi bảng: nụ
HS ghép tiếng: nụ - HS nêu cách ghép tiếng: nụ
?Tiếng nụ có âm nào đứng trước, âm nào đứng sau và dấu gì?
-HS phân tích tiếng: nụ
H: Em nêu cách đánh vần?(âm nào đứng trước đánh vần trước, âm nào đứng sau đánh vần sau)
HS đánh vần: nờ -u -nu -nặng - nụ (cá nhân, nhóm).
HS đọc: nụ(cá nhân, cả lớp).
Dạy từ khóa
GV cho hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
H:Bức tranh vẽ gì? (nụ hoa)
?Nụ hoa dùng để là gì?( nụ hoa dùng để trang trí, làm nước hoa.)
GV giới thiệu và ghi bảng: nụ
Hs đọc: nụ ( cá nhân, cả lớp). -HS đọc kết hợp n, nụ nụ (cá nhân, lớp)
?Âm mới vừa học là âm gì?
?Âm u có trong tiếng nào?
-GV tô màu âm mới và tiếng có âm mới.
-HS đọc xuôi, ngược kết hợp phân tích.
 ư
GV hướng dẫn tương tự như đối với u
Lưu ý: ư viết như u nhưng có thêm một dấu râu trên nét móc thứ hai.
So sánh ư với u ( Giống nhau: đều có u
 Khác nhau: ư có thêm râu).
Phát âm: Miệng mở hẹp như phát âm âm i nhưng thân lưỡi nâng lên.
hướng dẫn cách viết.
GV cho HS đọc chữ u viết trên bảng con.
?Chữ u có độ cao mấy đơn vị chữ?
?Chữ u gồm mấy nét? Là những nét nào?
GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết chữ u.
HS viết bằng ngón trỏ định hình -HS viết bảng con -GV sửa sai.
Các chữ ư, nụ, thư hướng dẫn tương tự.
c, Đọc tiếng, từ ứng dụng
?Âm mới vừa học là những âm mới nào?
?Âm u, ư có trong tiếng từ nào?
GV ghi các từ ứng dụng lên bảng: cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ
HS đọc nhẩm, HS lên bảng tô âm vừa học.
HS đọc và phân tích tiếng mới -HS đọc lại cả từ( cá nhân, cả lớp)
GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ: 
cá thu: loại cá sống ở biển, thịt cá ăn rất ngon và tốt cho sức khỏe. 
cử tạ: môn thể thao. Người lực sĩ dùng hai tay đưa quả tạ có trọng lượng rất nặng từ dưới đất lên cao.
GV đọc mẫu. HS đọc đồng thanh. 
1 HS đọc lại toàn bài trên bảng.
tiết 2 ( 35’)
d, Luyện tập:
+Luyện đọc ( 10-12’)
-HS lần lượt đọc trên bảng: 4-5’
-Sgk: 4-5’
HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh, sửa cho hs.
-Đọc câu ứng dụng: 3-4’
GV treo tranh -HS quan sát.
H:Bức tranh vẽ gì? 
GV giới thiệu nội dung bức tranh.
GV ghi câu ứng dụng lên bảng: thứ tư bé hà thi vẽ.
HS đọc nhẩm, nêu tiếng có âm vừa học. 
GV tô màu âm vừa học. 
Hs đọc câu, GV đọc mẫu và hướng dẫn cách ngắt, nghỉ.
Hs đọc lại( cá nhân, cả lớp).
HS đọc SGK( cá nhân, cả lớp).
+Luyện viết ( 10’)
GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. 
Gv yêu cầu hs mở vở tập viết, ngồi đúng tư  thế.
HS viết bài ở vở tập viết lần lượt từng dòng.
GV quan sát, uốn nắn cho hs.
GV chấm 3-5 bài, nhận xét.
+Luyện nói (4 -6’): 
GV nêu chủ đề luyện nói: thủ đô
Cho hs quan sát tranh (sgk) trả lời các câu hỏi: 
H:Bức tranh vẽ những gì?
H: Trong tranh, cô giáo đưa học sinh đi thăm cảnh gì?
H: Chùa một cột có ở đâu?
H: Hà nội còn được gọi là gì?
H: Mỗi nước có mấy thủ đô?
HS thảo luận nhóm đôi, Gọi đại diện nhóm lên trình bầy trớc lớp.
HS nhận xét, bổ xung.
 4. Củng cố -dặn dò: (3’)
?Chúng ta vừa học những âm mới nào?
HS đọc bài trên bảng lớp, đọc bài ở sgk.
Nhận xét giờ học.
Dặn hs ôn lại bài . Đọc trước bài 18: x - ch 
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Học vần ( Tiết số: 39 + 40
bài 18: x - ch 
I. Mục tiêu:
Đọc được: x, ch, xe, chó;từ và câu ứng dụng:
Viết được: x, ch, xe, chó
Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: xe bò, xe lu, xe ô tô 
*Đọc viết được chữ x.
II. Đồ dùng dạy - học:
Gv: chữ mẫu, bộ đồ dùng. 
HS: Bảng, phấn, sgk, bộ chữ thực hành,vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức( 2’) HS hát.
2.Kiểm tra bài cũ( 5’)
+Gv cho 2,3 hs đọc: Bảng lớp: u, ư, nụ, thư.
+SGK: 3 HS
+GV đọc cho hs viết bảng con chữ: nụ, thư 
-GV nhận xét ghi điểm cho hs.
3.Bài mới(30’)
tiết 1 ( 35’)
a, Giới thiệu bài: Gv giới thiệu trực tiếp,ghi đầu bài,HS nhắc lại
b, Dạy chữ ghi âm
x
+Nhận diện chữ
GV giới thiệu đây là chữ x chữ in thường in trong SGK, chữ viết thường để cô hướng dẫn các em viết trong vở ô li, bảng con.
Chữ x viết thường gồm hai nét: nét cong hở phải và nét cong hở trái.
H:Chữ x viết thường gần giống với chữ nào?(c)
H:Em so sánh x với c giống nhau và khác nhau ở điểm nào? 
( giống nhau: cùng có nét cong hở phải .
 Khác nhau: x có thêm nét cong hở trái.
+Phát âm và đánh vần tiếng
GV phát âm mẫu và hướng dẫn cách phát âm
HS phát âm( cá nhân, cả lớp).
Các em lấy âm x
H: Có âm x muốn có tiếng xe ta thêm âm gì? (âm e)
HS nêu -GV ghi bảng: xe
HS ghép tiếng: xe -HS nêu cách ghép tiếng: xe 
?Tiếng xe có âm nào đứng trước, âm nào đứng sau.
-HS phân tích tiếng: xe
H: Em nêu cách đánh vần?
HS đánh vần: xờ -e -xe (cá nhân, nhóm).
HS đọc: xe(cá nhân, cả lớp).
+Dạy từ khóa
GV cho hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
H:Bức tranh vẽ gì? ( xe ô tô)
GV: xe ôtô là loại phương tiện giao thông, dùng để chở khách từ nơi này đến nơi khác.
GV giới thiệu và ghi bảng: xe
Hs đọc: xe ( cá nhân, cả lớp). -HS đọc kết hợp x, xe, xe.
?Âm mới vừa học là âm gì?
?Âm x có trong tiếng nào?
-GV tô màu âm mới và tiếng có âm mới.
-HS đọc xuôi, ngược kết hợp phân tích.
ch
GV hướng dẫn tương tự như đối với x
Lu ý: ch là chữ ghép từ hai con chữ c và h.
So sánh ch với th ( Giống nhau: đều có h, Khác nhau: ch có thêm c).
Phát âm: Lưỡi chạm lợi rồi bật nhẹ không có tiếng thanh.
+hướng dẫn cách viết
GV cho HS đọc chữ x viết trên bảng con.
?Chữ x có độ cao mấy đơn vị chữ?
?Chữ x gồm mấy nét? Là những nét nào?
GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết chữ x.
HS viết bằng ngón trỏ định hình -HS viết bảng con -GV sửa sai.
Các chữ ch, xe, chó hướng dẫn tương tự.
c, Đọc tiếng, từ ứng dụng
?Âm mới vừa học là những âm mới nào?
?Âm x,ch có trong tiếng từ nào?
GV ghi các từ ứng dụng lên bảng: thợ xẻ, xa xa, chì đỏ, chả cá. 
HS đọc nhẩm, HS lên bảng tô âm vừa học.
HS đọc và phân tích tiếng mới -HS đọc lại cả từ( cá nhân, cả lớp)
GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ: 
thợ xẻ: Người thợ làm nghề xẻ gỗ.
GV đọc mẫu. HS đọc đồng thanh.
HS đọc lại toàn bài trên bảng. nhắc lại âm, tiếng vừa học.
tiết 2 ( 35’)
d, Luyện tập:
+Luyện đọc ( 10-12’)
+HS lần lượt đọc trên bảng: 4-5’
+sgk: 4-5’
HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh, sửa cho hs.
+Đọc câu ứng dụng:3-4’
GV treo tranh -HS quan sát.
H:Bức tranh vẽ gì? ( Vẽ ô tô chở cá)
GV giới thiệu nội dung bức tranh.
GV ghi câu ứng dụng lên bảng: xe ô tô chở cá về thị xã.
HS đọc nhẩm, nêu tiếng có âm vừa học. 
GV tô màu âm vừa học. 
Hs đọc câu, GV đọc mẫu và hướng dẫn cách ngắt, nghỉ.
Hs đọc lại( cá nhân, cả lớp).
HS đọc SGK( cá nhân, cả lớp).
+Luyện viết ( 10’)
GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. 
Gv yêu cầu hs mở vở tập viết, ngồi đúng tư  thế.
HS viết bài ở vở tập viết lần lượt từng dòng.
GV quan sát, uốn nắn cho hs.
GV chấm 3-5 bài, nhận xét.
+Luyện nói (4 -6’): 
 GV nêu chủ đề luyện nói: xe bò, xe lu, xe ô tô
Cho hs quan sát tranh (sgk) trả lời các câu hỏi: 
H:Bức tranh vẽ những gì?
H:Xe bò dùng để làm gì?
H:Xe lu dùng để làm gì?
H:Xe ô tô trong tranh dùng để làm gì?
H:Quê em thường dùng loại xe nào?
HS thảo luận nhóm đôi, Gọi đại diện nhóm lên trình bầy trớc lớp.HS nhận xét, bổ xung.
 4. Củng cố -dặn dò(3’)
?Chúng ta vừa học những âm mới nào?
HS đọc bài trên bảng lớp, đọc bài ở sgk.
Nhận xét giờ học.
Dặn hs ôn lại bài . Đọc trước bài 19: s - r
Toán ( Tiết số: 17)
Số 7
I. Mục tiêu:
Biết 6 thêm 1 được 7, viết số 7, đọc đếm được từ 1 đến 7; biết so sánh các số trong phạm vi 7; biết vị trí của số 7 trong dãy số từ 1 đến 7.
*Đọc , viết được số 7.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: SGK, mẫu vật,các số từ 1 đến 7
HS: SGK, bộ thực hành toán1, bảng, phấn.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức(1’)Lớp hát.
2.Kiểm tra bài cũ (4’)
H: Giờ trước chúng ta học bài gì? (số 6) 
?Số 6 lớn hơn những số nào?
hs viết số 6 vào bảng con.
1 HS lên bảng viết số 6.
GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới (30’)
a, Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp Ghi đầu bài HS nhắc lại.
b, Hoạt động 1: Giới thiệu số 7
+ Lập số
GV cho HS quan sát tranh.
H: Có mấy bạn chơi cầu trượt? (6 bạn)
Em nhận xét câu trả lời của bạn.
?Em hãy đếm lại tranh xem bạn trả lời có đúng không?
H: Có mấy bạn đang chạy đến xin chơi? (1bạn)
?Có 6 bạn có thêm 1 bạn chạy đến xin chơi tất cả là mấy bạn?( 7 bạn)
GV: Sáu bạn thêm một bạn tất cả có 7 bạn.
HS nhắc lại: 7 bạn.
*Các em hãy quan sát hình vuông trên bảng.
?Trên bảng cô có mấy hình vuông?( 6 hình vuông)
-Các em lấy 6 hình vuông trong bộ chữ để trước mặt.
GV đi quan sát và hỏi? Em lấy đươcj mấy hình vuông. Em đếm lại xem có đúng không.
-GV gắn thêm 1 hình vuuông nữa lên bảng.
?cô gắn thêm mấy hình vuông?( 1 hình vuông)
-Các em lấy thêm 1 hình vuuông nữa để lên mặt bàn.
?Có 6 hình vuông, thêm 1 hình vuông, tất cả có bao nhiêu hình vuông.(  ... . GV theo dõi. Nhận xét.
Gv gọi 1-3 em đọc dãy số xuôi, ngược.
?Trong dãy số từ 1-9 số lớn nhất là số nào?(số 9)
?Trong dãy số từ 1-9 số bế nhất là số nào?( số 1)
H:Số liền sau số 8 là số mấy? ( số 9)
?Số liền trước của số 9 là số mấy? (số 8)
?Số 9 lớn hơn những số nào?
1 HS đọc lại dãy số 1 lần.
Giải lao
c, Hoạt động 2: Thực hành
HS mở SGK làm bài tập cần làm 1, 2, 3, 4.
Các em làm xong có thể làm thêm bài tập 5.
Bài 1 : HS viết số 9,GV nhận xét,tuyên dương.
Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài
HS làm bài; HS đổi vở kiểm tra; HS đọc bài làm
H:Bên trái có mấy chấm tròn? Bên phải có mấy chấm tròn? Tất cả có mấy chấm tròn?
GV hỏi tương tự -HS nêu
GV: 9 gồm 8 và 1 gồm 1 và 8; 9 gồm 7 và 2 gồm 2 và 7; 9 gồm 6 và 3 gồm 3 và 6, 9 gồm 5 và 4 gồm 4 và 5.
HS nhắc lại -HS nhận xét.
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài
HS điền dấu; HS chữa bài; GV chấm một số bài .
Bài 4: GV nêu yêu cầu của bài
HS điền dấu vào ô trống -HS chữa bài.GV nhận xét
Bài 5: HS nêu yêu cầu của bài
HS điền số; HS chữa bài; GV chấm một số bài.Nhận xét
H:Số 9 đứng liền sau số mấy trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7, 8..?
H:Trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 số nào lớn nhất? Số nào nhỏ nhất?
4. Củng cố- dặn dò(2-3’)
?Chúng ta vừa học số mấy?(số 9)
?Số 9 lớn hơn những số nào?
Nhận xét giờ học.Dặn về nhà chuẩn bị bài: số 0.
Mĩ thuật ( Tiết số: 5)
vẽ nét cong
I. Mục tiêu:
HS nhận biết nét cong.
Biết cách vẽ nét cong.
Vẽ được hình có nét cong và vẽ màu theo ý thích. 
**Vẽ được một tranh đơn giản có nét cong và tô mầu theo ý thích.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: tranh, ảnh.
HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức( 1’):Lớp hát.
2.Kiểm tra bài cũ(1’)
 Kiểm tra sự chuẩn bị SGK của hs. GV nhận xét.
3.Bài mới( 30’)
a, Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp, Ghi đầu bài.
b, Hoạt động 1: Giới thiệu các nét cong.
*GV cho HS quan sát tranh mẫu trong SGK.
?Bức tranh vẽ những loại quả gì?( quả cam, quả na....)
?Các loại quả này được vẽ từ những nét nào?(nét cong)
Gv vẽ nét cong -HS quan sát.
H: Vẽ nét cong như thế nào? (Vẽ vòng từ trái sang phải)
H: ở xung quanh ta những đồ vật nào có dạng từ nét cong?
c, Hoạt động 2: Hướng dẫn hs cách vẽ nét cong
- GV vẽ lên bảng một số nét cong, đánh dấu theo chiều mũi tên để HS quan sát 
+ Vẽ từng nét cong( cong tròn, cong lợn, cong trái cong phải)
+ Vẽ nét cong lợn từ trái sang phải, cong kín từ trên xuống ) 
- GV khuyến khích HS khá giỏi: Vẽ được một tranh đơn giản có nét cong và tô màu theo ý thích.
GV vẽ quả, vẽ hoa cho HS quan sát.
H: Cô vẽ hình gì? Quả vẽ từ nét nào? Cây được vẽ từ những nét nào?
H: Em kể tên những vật, đồ vật được vẽ từ những nét cong?
d , Hoạt động 3: Thực hành
HS vẽ bài vào vở, GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- GV hướng dẫn HS cách vẽ dãy núi, vờn hoa, trời, mây
- Gv vẽ mẫu. HS quan sát
- HS thực hành vẽ
- Khuyến khích HS khá, giỏi vẽ thêm các hình ảnh có liên quan cho bài vẽ sinh động
- Tô màu theo ý thích.
- GV theo dõi giúp đỡ HS hoàn thành bài vẽ.
HS trưng bầy sản phẩm, GV và HS nhận xét, bình chọn bài vẽ đẹp.
 4. Củng cố- dặn dò( 2-3’)
?Chúng ta vừa học vẽ gì?( vẽ nét cong)
?Nét cong dùng để vẽ gì?(vẽ hoa, quả)
Nhận xét giờ học. 
Dặn hs chuẩn bị bài tuần sau. Vẽ hoặc nặn quả hình tròn.
Thứ sáu ngày 01 tháng 10 năm 2010
Học vần ( Tiết số: 45 + 46)
Bài 21: ôn tập
I. Mục tiêu:
Đọc được u, ư, x, ch, s, r, k, kh;các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21.
Viết được: u, ư, x, ch, s, r, k, kh;các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21.
Nghe hiểu và kể được một truyện theo tranh truyện kể: Thỏ và sư tử.
*Đọc viết được chữ u,ư,x.
**Kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh.
II. Đồ dùng dạy - học:
Gv: chữ mẫu. 
HS: Bảng, phấn, sgk, bộ chữ thực hành,vở ghi. 
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức( 1’): HS hát, kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ( 5’)
+Gv cho 2,3 hs đọc: Bảng lớp: kẽ hở, kì cọ, khe đá, cá kho. 
+HS đọc bài SGK:3 HS
+GV đọc cho hs viết bảng con chữ: k, kẻ, kh, khế. 
 GV nhận xét ghi điểm cho hs.
3.Bài mới: 
tiết 1 ( 35’)
a, Giới thiệu bài: Gv giới thiệu trực tiếp, ghi đầu bài.
b, ôn tập.
GV: Trong tuần qua các em đã được học những âmgì mới?(u, ư, x, ch, s, r, k, kh,...)
HS nêu -GV ghi vào góc bảng.
Bảng 1: GV treo bảng ôn
ôn chữ và âm 
GV chỉ các âm -HS đọc -2 HS lên bảng chỉ đọc bài.
GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc bài( các nhân, nhóm).
Ghép âm thành tiếng
GV nêu cách ghép -HS ghép và nêu tiếng -GV ghi bảng.
HS đọc, kết hợp phân tích tiếng( cá nhân, nhóm)
Bảng 2:
GV hướng dẫn tương tự bảng 1
Gọi HS đọc lại cả 2 bảng.
Đọc từ ứng dụng
GV ghi các từ ứng dụng lên bảng: xe chỉ, củ sả
 kẻ ô, rổ khế
HS đọc nhẩm -HS đọc từ -GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ: 
xe chỉ: làm cho xoắn các sợi chỉ nhỏ thành sợi lớn
Củ sả: GV đa củ sả cho HS quan sát. Củ sả dùng làm gia vị nấu một số món ăn
HS đọc lại ( cá nhân; cả lớp).
Luyện viết
GV viết mẫu từ xe chỉ lên bảng . HS đọc từ
?Từ xe chỉ được viết từ mấy con chữ?
?Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu?(1 chữ o)
?Khoảng cách giữa các con chữ là bao nhiêu?( nửa con chữ o)
GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết các từ: xe chỉ, củ sả.
HS viết bảng con; HS viết từ: “ xe chỉ” vào vở tập viết.
tiết 2 ( 35’)
c, Luyện tập:
+Luyện đọc ( 10-12’)
-HS lần lượt đọc trên bảng:4-5’
-HS đọc bài sgk: 4-5’
HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh , sửa cho hs.
-Đọc câu ứng dụng:3-4’
GV cho HS quan sát tranh trong SGK.
?Tranh vẽ gì?(xe otôp đang chở khỉ và sư tử)
GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng: Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú.
HS đọc câu ứng dụng -GV đọc mẫu; hướng dẫn cách ngắt; nghỉ.
HS đọc lại ( cá nhân, cả lớp)
+Luyện viết ( 10’)
GV hướng dẫn, viết mẫu. HS mở vở tập viết viết từ: “ củ sả” vào vở.
GV quan sát, uốn nắn cho hs.
GV chấm 3-5 bài, nhận xét.
+Kể chuyện (9-10’): Thỏ và sư tử
GV nêu tên câu chuyện; GV kể chuyện -HS nghe.
HS thảo luận trong nhóm, cử đại diện tham gia kể chuyện .
Tranh 1: Thỏ đến gặp sư tử.
Tranh 2: Cuộc đối đáp giữa thỏ và sư tử.
Tranh 3: Thỏ dẫn sư tử đến một cái giếng. Sư tử nhìn xuống đáy giếng thấy một con sư tử hung dữ đang chằm chằm nhìn mình.
Tranh 4: Tức mình nó nhảy xuống định cho sư tử kia một trận sư tử giãy giụa mãi rồi sặc nước mà chết.
Đại diện nhóm kể chuyện.
H:Câu chuyện nói đến ai?
H:Qua câu chuyện giúp em hiểu được điều gì? 
GV nêu ý nghĩa câu chuyện.
 4. Củng cố -dặn dò(5’)
?Chúng ta vừa ôn lại những âm nào?
HS đọc bài ở sgk 1 lần.
Nhận xét giờ học.
Dặn hs ôn lại bài . Đọc trước bài 22: ph - nh  
Toán ( Tiết số: 20)
Số 0
I. Mục tiêu:
Viết được số 0;Đọc và đếm được từ 0 đến 9 ; biết so sánh số 0 với các số trong phạm vi 9;biết vị trí số 9 trong dãy số từ 1 đến 9. 
*Đọc ,viết được số 9.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: SGK, bộ thực hành toán 1.
HS: SGK, bộ thực hành toán1, bảng.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức( 1’): Lớp hát.
2.Kiểm tra bài cũ(3 - 5’)
H: Giờ trước chúng ta học bài gì?( số 9)
HS đếm xuôi từ 1 và đếm ngược từ 9 
HS viết số 9 vào bảng con. 1 HS lên bảng viết.
GV nhận xét tuyên dương.
3.Bài mới(30’)
a, Giới thiệu bài: Gv giới thiệu trực tiếp,Ghi đầu bài.
b, Hoạt động 1: hình thành số 0 
Cho hs lấy 4 que tính bớt đi 1 que tính
H: 4 que tính bớt đi 1 que tính còn bao nhiêu que tính? ( 3 que tính)
H: 3 que tính bớt đi 1 que tính còn bao nhiêu que tính?.( 2 que tính)
H: 2 que tính bớt đi 1 que tính còn bao nhiêu que tính? ( 1 que tính)
H: 1 que tính bớt đi 1 que tính còn bao nhiêu que tính? ( 0 que tính)
GV cho HS quan sát tranh
H:Lúc đầu trong bể có mấy con cá? (2 con cá)
H:Lấy đi 1 con cá còn lại mấy con cá? ( 1 con cá)
H:Lấy tiếp đi 1 con cá còn lại mấy con cá? ( 0 còn con cá nào)
GV: Để chỉ không còn con cá nào nữa hoặc không có con cá nào nữa ta dùng số 0
c, Hoạt động 2: Giới thiệu số 0 in, chữ số 0 viết thường.
GV viết bảng số 0. HS đọc
HS dắt số 0 trong bộ chữ.
?Số 0 gồm mấy nét?(1 nét cong kín)
GV viết mẫu số 0 viết. HS viết bảng con. GV nhận xét tuyên dương.
d, Hoạt động 3: Nhận biết vị trí số 0 trong dãy số từ 0 đến 9
Cho HS quan sát số chấm tròn của từng ô vuông .
H: Hình 1 có mấy chấm tròn?( 0 chấm tròn)
? chấm tròn tương ứng với số mấy?(số 0)
HS nêu -GV ghi bảng.
?Vậy các em hãy lấy các số tương ứng với các chấm tròn trong các hình vuông này.
Dưới lớp lấy các số ghép vào bảng ghép.
1 HS lên bảng điền các số tương ứng.
HS dắt các số từ 0 đến 9
HS đếm xuôi, đếm ngược
?: Trong dãy số từ 0 đến 9 số nào bé nhất là số nào?( số 0)
?: Trong dãy số từ 0 đến 9 số nào lớn nhất là số nào?( số 9)
?Số 0 bé hơn những số nào trong dãy số từ 0 -9.
e, Hoạt động 4: Thực hành
HS mở SGK làm bài tập 1; bài 2(dòng 2);bài 3 (dòng 3); bài 4(cột 1,2)
Các em làm xong có thể làm nốt các bài tập còn lại.
Bài 1: HS viết số 0
Bài 2:HS nêu yêu cầu của bài( viết số thích hợp vào ô trống) -HS làm bài; HS chữa bài; gọi HS đọc bài làm.
Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài ( viết số thích hợp vào ô trống) -HS làm bài -HS đổi vở kiểm tra; HS chữa bài; HS nhận xét.GV nhận xét tuyên dương
Bài 4: GV nêu yêu cầu của bài( điền dấu vào chỗ chấm); HS làm bài ; HS chữa bài; HS nhận xét; GV chấm một số bài.
 4. Củng cố- dặn dò( 2-3’)
?Chúng ta vừa học số nào?(số 0)
?Em hãy đọc các số từ 0-9.
Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: số 10.
 Nhận xét, kí duyệt của ban giám hiệu
 Ngày..tháng.năm 2010
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docnga hue tuan 5- 2010-2011.doc