I. MỤC TIÊU:
Biết được tác dụng của sách vở,đồ dùng học tập.
Nêu được ích lợi của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập .
Thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Kế hoạch bài học
HS: Vở bài tập, sách vở, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức(1) Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ(3)
H. chúng ta cần phải giữ gìn đồ dùng học tập như thế nào?
H. Vì sao chúng ta phải giữ gìn đồ dùng học tập?
GV đánh giá, nhận xét.
3. Bài mới(30)
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp – GV ghi bảng,HS nhắc lại.
b. Hoạt động1: Thi sách vở ai đẹp nhất
GV nêu yêu cầu của cuộc thi và công bố thành phần ban giám khảo gồm: lớp trưởng, lớp phó học tập, các tổ trưởng.
Có 2 vòng thi: Vòng thi ở tổ, vòng thi ở lớp.
Tuần 6 Ngày soạn:21/ 9/ 2009 Ngày dạy: Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009 Đạo đức(Tiết 6) Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập I. Mục tiêu: Biết được tác dụng của sách vở,đồ dùng học tập. Nêu được ích lợi của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập . Thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của bản thân. II. Đồ dùng dạy học: GV: Kế hoạch bài học HS: Vở bài tập, sách vở, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định tổ chức(1’) Lớp hát 2. kiểm tra bài cũ(3’) H. chúng ta cần phải giữ gìn đồ dùng học tập như thế nào? H. Vì sao chúng ta phải giữ gìn đồ dùng học tập? GV đánh giá, nhận xét. 3. Bài mới(30’) a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp – GV ghi bảng,HS nhắc lại. b. Hoạt động1: Thi sách vở ai đẹp nhất GV nêu yêu cầu của cuộc thi và công bố thành phần ban giám khảo gồm: lớp trưởng, lớp phó học tập, các tổ trưởng. Có 2 vòng thi: Vòng thi ở tổ, vòng thi ở lớp. Tiêu chuẩn chấm thi: Có đủ sách vở, đồ dùng học tập theo qui định. Sách vở sạch, không bị dây bẩn, không xộc xệch cong queo. HS xếp sách, vở lên bàn; các tổ trưởng chấm thi chọn raem khá thi vòng2. Ban giám khảo chấm và công bố kết quả khen thưởng cá nhân thắng cuộc. Giải lao c. Hoạt động2:lớp hát bài “sách bút thân yêu ơi”: Lớp hát kết hợp vỗ tay d. Hoạt động3: Hướng dẫn HS đọc 2 câu thơ cuối bài. GV đọc – HS đọc theo. KL: Cần phải giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập; giữ gìn đồ dùng học tập giúp cho các em thực hiện tốt quyền được đi học của mình. 4. Củng cố, dặn dò(2’) GV nhận xét giờ học.nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau. Học vần(Tiết47 + 48) Bài 22: ph, nh I.Mục đích yêu cầu: Đọc được:p, ph, nh, phố xá, nhà lá;từ và câu ứng dụng. Viết được: p, ph, nh, phố xá, nhà lá; Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: chợ, phố, thị xã *Đọc viết được ph. II.Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói HS: Bộ đồ dùng TV 1,bảng ,phấn III.Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(1’): Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ(3’): HS viết, đọc: xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế 2 HS đọc bài trong SGK 3.Dạy - học bài mới(35’) Tiết 1 a. Giới thiệu bài: GV nêu tên bài 2 HS nhắc lại b. Dạy chữ ghi âm p GV viết bảng p - HS nhắc lại GV giới thiệu p in, p viết thường. GV: Chữ p gồm có nét xiên phải, nét sổ thẳng, nét móc hai đầu. H. Chữ p và chữ n giống nhau và khác nhau điểm gì? ( Giống nhau: đều có nét móc hai đầu, Khác nhau: p có nét xiên phải và nét sổ dài) +Phát âm: GV phát âm mẫu và hướng dẫn cách phát âm (uốn đầu lưỡi về phía vòm, hơi thoát ra sát mạnh, không có tiếng thanh) HS phát âm – GV chỉnh sửa. ph GV viết bảng ph - HS nhắc lại GV giới thiệu ph in, ph viết thường. GV: Chữ ph gồm chữ ghép từ hai con chữ p và h. H. Chữ ph và chữ p giống nhau và khác nhau điểm gì? ( Giống nhau: đều có p.Khác nhau: ph có thêm h) GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm HS phát âm(cá nhân, nhóm, lớp) HS dắt chữ ph H: Có âm ph muốn có tiếng phố ta thêm âm gì? dấu gì?( thêm âm ô, dấu sắc) GV viết bảng: phố – HS phân tích tiếng phố. HS đánh vần phờ - ô - sắc – phố( cá nhân, cả lớp) HS đọc kết hợp(cá nhân,lớp). GV cho HS quan sát tranh H. Tranh vẽ gì? H. Phố xá có ở những đâu? GV giới thiệu và ghi bảng: phố xá - HS đọc: phố xá(cá nhân, cả lớp) HS đọc: ph, phố, phố xá HS nêu âm mới, tiếng mới – GV tô màu – HS đọc xuôi, đọc ngược. nh (Quy trình tương tự như đối với âm ph) Lưu ý: Chữ nh là chữ ghép từ hai con chữ n và h So sánh: nh và ph( giống nhau: đều có h, Khác nhau: nh có n đứng đầu) HS đọc lại cả 2 âm Giải lao +Luyện viết: GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét giữ các con chữ p, ph, nh, phố xá, nhà lá HS viết bảng con – GV uốn nắn sửa sai c. Đọc từ ngữ ứng dụng GV ghi từ ứng dụng lên bảng ,HS nhẩm đọc:phở bò,phá cỗ,nho khô,nhổ cỏ. HS đọc tiếng có âm mới học ,GV gạch chân,HS đọc tiếng mới. HS luyện đọc từng từ, GV kết hợp giải nghĩa từ khó GV đọc mẫu ,HS đọc lại( cá nhân, cả lớp) HS đọc lại cả bài; HS nêu âm, tiếng mới Tiết 2(35’) d.Luyện tập: Luyện đọc HS đọc lại bài tiết 1trên bảng lớp HS đọc SGK(cá nhân, nhóm) +Đọc câu ứng dụng: GV cho HS quan sát tranh. H. Tranh vẽ những gì? GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: Nhà dì Na ở phố, nhà dì có chó xù HS đọc nhẩm ,HS đọc tiếng có âm mới học ,GV gạch chân GV đọc mẫu, hướng dẫn cách ngắt nghỉ HS luyện đọc(cá nhân, cả lớp), HS cầm SGK đọc bài(6-7 em) Luyện viết: GV viết mẫu và hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vào vở, nhắc HS ngồi viết đúng tư thế HS viết vào vở Tập viết: p, ph, nh, phố xá, nhà lá GV chấm, chữa một số bài. +Luyện nói: GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng: chợ, phố, thị xã HS đọc tên bài , GV cho HS quan sát tranh GV gợi ý: H:Trong tranh vẽ những cảnh gì? H:Chợ có gần nhà em không? H:Nhà em ai hay đi chợ? H:Em đang sống ở đâu? Gọi đại diện nhóm lên trình bầy – HS nhận xét, bổ sung 4.Củng cố, dặn dò(2’) HS đọc bài trong SGK, HS tìm chữ vừa học Dặn HS học bài ở nhà, chuẩn bị bài 23 . Toán(Tiết 21) Số 10 I.Mục tiêu: Biết 9 thêm một được 10,đọc đếm được từ 0 đến 10, biết so sánh các số trong phạm vi 10,biết vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 đến 10 II.Đồ dùng dạy học: GV, HS: Bộ đồ dùng dạy học Toán 1 HS:Bộ đồ dùng toán,bảng, phấn III.Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(1’): Lớp hát 2.Kiểm tra bài cũ(3’): HS đọc, viết số 0, đếm xuôi từ 0 đến 9, đếm ngược từ 9 đến 0 3.Dạy học bài mới(30’): a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – GV ghi bảng b.Giới thiệu số 10 Bước 1: Lập số 10 HS lấy 9 que tính rồi lấy thêm 1 que tính nữa GV: 9 que tính thêm 1 que tính nữa tất cả là 10 que tính HS nhắc lại: 10 que tính GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK H: Có mấy bạn tất cả? HS nêu: 9 bạn thêm 1 bạn là 10 bạn (Tiến hành tương tự với các tranh còn lại) HS nhắc lại: có 10 bạn, 10 chấm tròn, 10 con tính GV: các nhóm này đều có số lượng là 10, ta dùng số 10 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó Bước 2: Giới thiệu cách ghi số 10 GV: Số 10 được viết bằng chữ số 1 và chữ số 0. Ta viết chữ số 1 trước rồi viết chữ số 0 vào bên phải số 1 GV chỉ bảng cho HS đọc Bước 3: Nhận biết vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 đến 10 HS dắt các số từ 0 đến 10 HS đọc các số theo thứ tự từ 0 đến 10, từ 10 đến 0 H:Số nào đứng liền trước số 10? H:Số nào đứng liền sau số 9? HS nhận ra số 10 đứng liền sau số 9 Giải lao c.Thực hành HS mở SGK làm bài1,4,5. Bài 1: GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết số 10 HS viết số 10,nhận xét,GV nhận xét tuyên dương. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống HS tự làm bài rồi đọc kết quả bài làm , GV- HS nhận xét Bài 3 GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu của bài HS tự làm bài và nhận ra cấu tạo số 10,GV nhận xét. Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống HS tự làm bài rồi đổi chéo vở để kiểm tra,GV nhận xét chấm một số bài. Bài 5: GV nêu yêu cầu của bài 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm bài vào vở,GV- HS nhận xét 4. Củng cố, dặn dò(2’): HS đếm các số từ 0 đến 10, nhắc HS chuẩn bị bài giờ sa Ngày soạn:22/ 9/ 2009 Ngày dạy: Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009 Học vần(Tiết 49 + 50) Bài 23: g, gh I.Mục đích yêu cầu: Đọc được : g, gh, gà ri, ghế gỗ;từ và câu ứng dụng. Viết được: g, gh, gà ri, ghế gỗ Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề: gà ri, gà gô. *Đọc ,viết được g. II.Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói HS: Bộ đồ dùng TV 1 III.Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(1’): Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ(2’): HS viết, đọc: phở bò, phá cỗ, nho khô, nhổ cỏ 2 HS đọc bài trong SGK 3.Dạy học bài mới(35’) Tiết 1 a. Giới thiệu bài: GV nêu tên bài 2 HS nhắc lại b. Dạy chữ ghi âm g GV viết bảng g - HS nhắc lại GV giới thiệu g in, g viết thường. GV: Chữ g gồm có nét cong hở phải, nét khuyết dưới. H: Chữ g và chữ a giống nhau và khác nhau điểm gì? ( Giống nhau: đều có nét cong hở phải, Khác nhau: g có nét khuyết dưới) GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm HS phát âm(cá nhân, nhóm, lớp) HS dắt chữ g H: Có âm g muốn có tiếng gà ta thêm âm gì? dấu gì?( thêm âm a, dấu huyền) GV viết bảng: gà – HS dắt tiếng gà - HS phân tích tiếng gà. HS đánh vần gờ - ga – huyền – gà( cá nhân, cả lớp) HS đọc kết hợp(cá nhân,nhóm lớp). GV cho HS quan sát tranh H: Tranh vẽ gì?( Vẽ con gà) H: Người ta nuôi gà để làm gì? GV giới thiệu và ghi bảng: gà ri - HS đọc: gà ri(cá nhân, cả lớp) HS đọc kết hợp(cá nhân,lớp) HS nêu âm mới, tiếng mới – GV tô màu – HS đọc xuôi, đọc ngược. gh (Quy trình tương tự như đối với âm g) Lưu ý: Chữ gh là chữ ghép từ hai con chữ g và h So sánh: gh và g( giống nhau: đều có g, Khác nhau: gh có h đứng sau) HS đọc lại cả 2 âm Giải lao Luyện viết: GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét giữ các con chữ: g, gh, gà ri, ghế gỗ HS viết bảng con – GV uốn nắn sửa sai c. Đọc từ ngữ ứng dụng GV ghi từ ứng dụng lên bảng ,HS nhẩm đọc:nhà ga,gà gô,gồ ghề,ghi nhớ. HS đọc tiếng có âm mới học HS luyện đọc từng từ, GV kết hợp giải nghĩa từ khó GV đọc mẫu , HS đọc lại( cá nhân, cả lớp) HS đọc lại cả bài; HS nêu âm, tiếng mới Tiết 2(35’) d.Luyện tập: Luyện đọc HS đọc lại bài tiết 1 HS đọc SGK(cá nhân, nhóm) Đọc câu ứng dụng: GV cho HS quan sát tranh. H: Tranh vẽ những gì? ( Ngôi nhà có tủ gỗ, ghế gỗ) GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: Nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ HS đọc nhẩm ,HS đọc tiếng có âm mới học ,GV gạch chân GV đọc mẫu, hướng dẫn cách ngắt nghỉ HS luyện đọc(cá nhân, cả lớp) HS cầm SGK đọc bài(6-7 em) Luyện viết: GV viết mẫu và hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vào vở, nhắc HS ngồi viết đúng tư thế HS viết vào vở Tập viết: g, gh, gà ri, ghế gỗ. GV chấm,chữa và nhận xét. Luyện nói: GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng: gà ri, gà gô HS đọc tên bài . GV cho HS quan sát tranh GV gợi ý: H:Trong tranh vẽ những con vật gì? H:Gà gô thường sống ở đâu? Nhà em có nuôi gà không? H:Em hãy kể tên những loại gà mà em biết? H:Gà thường ăn gì? H:Con gà trong tranh là gà trống hay gà mái? Gọi đại diện nhóm lên trình bầy – HS nhận xét, bổ sung 4.Củng cố, dặn dò(3’): HS đọc bài trong SGK,HS tìm chữ vừa học Dặn HS học bài ở nhà, chuẩn bị bài _______________________ ... lớp) HS đọc lại cả bài; HS nêu âm, tiếng mới. 4.Củng cố,dặn dò(2’) HS đọc lại bài một lần H:HS nêu âm,tiếng,từ vừa học? Tiết 2(35’) 1.ổn định tổ chức(1’) 2.Bài cũ(3’) H:HS nhắc lại âm,tiếng,từ mới? 3.Luyện tập: Luyện đọc HS đọc lại bài tiết 1 HS đọc SGK(cá nhân, nhóm) Đọc câu ứng dụng: GV cho HS quan sát tranh. H: Tranh vẽ những gì? ( Vẽ chị Kha và bé Nga) GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: Nghỉ hè, chị Kha ra nhà bé Nga. HS đọc nhẩm - HS đọc tiếng có âm mới học GV gạch chân GV đọc mẫu, hướng dẫn cách ngắt nghỉ. HS luyện đọc(cá nhân, cả lớp) HS cầm SGK đọc bài(5-7 em) Giải lao Luyện viết: GV viết mẫu và hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vào vở, nhắc HS ngồi viết đúng tư thế HS viết vào vở Tập viết: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ. GV chấm, chữa một số bài; nhận xét. Luyện nói: GV ghi tên bài luyện nói lên bảng: Bê, nghé, bé HS đọc tên bài – HS quan sát tranh GV gợi ý: H:Trong tranh vẽ gì? H:Ba nhân vật trong tranh có gì chung? H:Bê là con của con gì? Lông nó có màu gì? H:Nghé là con của con gì? Nó có màu gì? H:Bê, nghé ăn gì? HS thảo luận theo nhóm - Gọi đại diện nhóm lên trình bầy, HS nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò(3’): HS đọc bài trong SGK. HS tìm chữ vừa học. Dặn HS học bài ở nhà, chuẩn bị bài 26. _____________________________________________ Toán (Tiết 23) Luyện tập chung I. Mục tiêu: Nhận bíêt số lượng trong phạm vi 10;biết đọc, viết các số trong phạm vi 10. Thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10 *Làm được bài 1. II. Đồ dùng dạy – học: GV: Kế hoạch bài học HS: SGK III. Hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức(1’): Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ(2’): Gọi HS lên bảng điền dấu 10 8 7 10 GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới(30’): a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp - GV ghi bảng – HS nhắc lại. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. H:Bài học hôm nay gồm mấy bài tập? GV tổ chức hướng dẫn HS làm và chữa các bài tập Bài 1: Nối theo mẫu GV nêu yêu cầu, HS nhắc lại HS tự làm bài và chữa bài bằng cách đọc số,GV nhận xét tuyên dương. Bài 2: Viết số HS tự viết các số từ 0 đến 10 GV gọi HS đọc to trước lớp( cá nhân, nhóm, lớp),GV nhận xét. Bài 3: Số Hướng dẫn HS nêu yêu cầu của bài HS viết các số trên toa tàu theo thứ tự từ 10 đến 1 và viết các số vào ô trống theo thứ tự từ 0 đến 10 HS làm , HS chữa bài,GV nhận xét tuyên dương. Giải lao Bài 4: Viết số 6, 1, 3, 7 theo thứ tự a) Từ bé đến lớn b) Từ lớn đến bé GV nêu yêu cầu:HS tự làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên bảng GV, HS nhận xét, sửa chữa Bài 5: xếp hình HS xếp hình – HS nhận xét 4.củng cố, dặn dò(3’): GV nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau. Mĩ thuật(Tiết 6) Vẽ hoặc nặn quả hình tròn I. Mục tiêu: HS nhận biết đặc điểm, hình dáng màu sắc của một số quả dạng tròn. Vẽ hoặc nặn được một quả dạng tròn. **Vẽ hoặc nặn được một số quả dạng tròn có đặc điểm riêng. Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học: GV: Một vài loại quả dạng tròn, một số bài vẽ của HS năm trước. HS: Vở, bút chì, màu. III. Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định tổ chức(1’): Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ(1’): Kiểm tra đồ dùng học vẽ của HS. 3. Bài mới(30’): a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại b.Giới thiệu đặc điểm các loại quả dạng tròn : GV cho HS quan sát tranh hoặc vật thật H: Quả táo có hình gì? màu gì? H: Quả bưởi, quả cam có hình gì? màu gì? HS nêu tên một số loại quả hình tròn mà HS biết c. Hướng dẫn HS cách vẽ, cách nặn . GV vẽ mẫu một số hình quả đơn giản H: Cô vẽ gì trước? (vẽ quả trước) H: quả vẽ hình gì? (hình tròn) GV vẽ chi tiết phụ(lá, đĩa đựng quả) H: Cô vẽ tiếp những gì? Gọi HS nhắc lại cách vẽ. Giải lao d. Thực hành HS thực hành vẽ bài vào vở – GV bao quát lớp . HS trưng bầy sản phẩm – HS bình chọn bài vẽ đẹp 4.Củng cố, dặn dò(2’): GV nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau ______________________________________________________________________ Ngày soạn:25/ 9/ 2009 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009 Toán (Tiết 24) Luyện tập chung I. Mục tiêu: So sánh các số trong phạm vi 10;cấu tao của số 10; sắp xếp các số theo thứ tự đã xác định trong phạm vi 10. *Đọc viết được số 10. II. Đồ dùng dạy – học: GV: Kế hoạch bài học HS: SGK III. Hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức(1’): Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ(2’): HS viết các số1, 5, 4,7, 10 theo thứ tự từ bé đến lớn GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới(30’): a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại b. Hướng dẫn HS làm các bài tập H:Bài hôm nay gồm mấy bài tập? GV hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống Học sinh tự nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài.GV nhận xét. Bài 2:HS nêu yêu cầu: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm HS tự làm bài, sau đó một số em đọc kết quả bài làm của mình cho cả lớp kiểm tra Bài 3: số HS nêu yêu cầu của bài. HS làm bài – HS chữa bài,GV nhận xét tuyên dương. Giải lao Bài 4: Trò chơi Thi xếp đúng, xếp nhanh theo tổ. Mỗi tổ cử một đại diện lên thi +Lần 1: Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn +Lần 2: Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé GV cùng HS nhận xét đánh giá Bài 5: Nhận dạng và tìm số hình tam giác GV vẽ hình trên bảng .HS quan sát để tìm hình GV chỉ vào từng hình để HS nhận ra có 3 hình tam giác 4. Củng cố, dặn dò(1’): GV nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau ______________________________________________ Học vần (Tiết 55 + 56) Bài 26: y, tr I.Mục đích yêu cầu: Đọc được : y, tr, y tá, tre ngà;từ và câu ứng dụng. Viết được: y, tr, y tá, tre ngà. Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: nhà trẻ *Đọc,viết được chữ y. II.Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói HS: Bộ đồ dùng TV 1,bảng, phấn III Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định tổ chức(1’): Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ(3’): HS viết, đọc: ngã tư, ngõ nhỏ, nghệ sĩ, nghé ọ HS đọc bài trong SGK 3.Dạy học - bài mới(35’) Tiết 1 a. Giới thiệu bài: GV nêu tên bài, GV ghi bảng 2 HS nhắc lại b. Dạy chữ ghi âm y GV viết bảng y - HS nhắc lại GV giới thiệu y in, y viết thường. GV: Chữ y gồm có nét xiên phải, nét móc ngược và nét khuyết dưới. H: Chữ y và chữ u giống nhau và khác nhau điểm gì? ( Giống nhau: đều có nét xiên phải và nét móc ngược. Khác nhau: y có nét khuyết dưới) GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm HS phát âm(cá nhân, nhóm, lớp) HS dắt chữ y,nhận xét GV: Chữ y trong bài đứng một mình tạo thành tiếng – GV ghi bảng: y – HS đọc: y GV cho HS quan sát tranh H. Tranh vẽ gì?( Vẽ cô y tá) GV giới thiệu và ghi bảng: y tá - HS đọc: y tá(cá nhân, cả lớp) HS đọc kết hợp(cá nhân,lớp),HS nêu âm mới, tiếng mới – GV tô màu – HS đọc xuôi, đọc ngược. tr (Quy trình tương tự như đối với âm y) Lưu ý: Chữ tr là chữ ghép từ hai con chữ t và r H:So sánh: tr và r( giống nhau: đều có r,Khác nhau: tr có t đứng trước) HS đọc lại bài. Giải lao Luyện viết: GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét giữ các con chữ: y, tr, y tá, tre ngà. HS viết bảng con – GV chữa và nhận xét. c. Đọc từ ngữ ứng dụng GV ghi từ ứng dụng lên bảng HS nhẩm đọc: y tế, chú ý, cá trê, trí nhớ. HS tìm tiếng có âm mới,GV gạch chân. HS đọc tiếng có âm mới học HS luyện đọc từng từ, GV kết hợp giải nghĩa từ khó GV đọc mẫu HS đọc lại( cá nhân, cả lớp) HS đọc lại cả bài; HS nêu âm, tiếng mới Tiết 2( 35’) d.Luyện tập: Luyện đọc HS đọc lại bài tiết 1 HS đọc SGK(cá nhân, nhóm) Đọc câu ứng dụng: GV cho HS quan sát tranh. H: Tranh vẽ những gì? (Vẽ trạm y tế và một người bế một em bé) GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: Bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã. HS đọc nhẩm - HS đọc tiếng có âm mới học GV gạch chân GV đọc mẫu, hướng dẫn cách ngắt nghỉ HS luyện đọc(cá nhân, cả lớp) HS cầm SGK đọc bài(5-7 em) Giải lao + Luyện viết: GV viết mẫu và hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vào vở, nhắc HS ngồi viết đúng tư thế HS viết vào vở Tập viết: y, tr, y tá,tre ngà. GV chấm một số bài – GV nhận xét + Luyện nói: HS đọc chủ đề luyện nói . GV cho HS quan sát tranh – GV nêu câu hỏi gợi ý: H:Trong tranh vẽ gì? H:Các em bé đang làm gì? H:Hồi bé em có đi học nhà trẻ không? H:Người lớn duy nhất trong tranh được gọi là gì? H:ở nhà trẻ có đồ chơi gì? H:Nhà trẻ có gì khác so với lớp 1 em đang học? H:Nhớ lại và hát 1 bài hát hồi còn học mẫu giáo? HS thảo luận theo nhóm đôi – Gọi đại diện nhóm lên trình bầy – HS nhận xét 4.Củng cố, dặn dò(3’): HS đọc bài trong SGK. HS tìm chữ vừa học.Dặn HS học bài ở nhà, chuẩn bị bài 27 __________________________________________ Thể dục(Tiết 6) ôn đội hình đội ngũ – trò chơi vận động I. Mục tiêu: Biết cách tập hợp hàng dọc,dóng thẳng hàng dọc. Biết cách đứng nghiêm,đứng nghỉ. Nhận biết đúng hướng để xoay người theo hướng đó. Làm quen cách dàn hàng,dồn hàng. Biết cách chơi trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện: GV: Kẻ sân chuẩn bị trò chơi và một còi. HS: Trang phục gọn gàng III. Nội dung và phương pháp: A. Phần cơ bản(5’) GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát. HS chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 30 – 40m. Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. Cho HS chơi trò chơi “ Diệt các con vật có hại”. B. Phần cơ bản(25’) ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. HS tập: 3 lần, sau mỗi lần tập GV cho HS giải tán rồi cho cán sự lớp điều khiển lớp tập. GV chia tổ, cho tổ trưởng điều khiển tổ tập. Cho các tổ tập thi, bình chọn tổ tập tốt nhất. + dàn hàng, dồn hàng. GV vừa giải thích vừa hướng dẫn làm mẫu – HS quan sát HS tập theo sự hướng dẫn của GV – GV nhận xét. HS tập luyện theo đơn vị tổ – Cho các tổ tập thi, bình chọn tổ tập tốt nhất. + ôn trò chơi “ Qua đường lội” GV nêu tên trò chơi – Gọi HS nhắc lại cách chơi – cho HS chơi thử HS chơi trò chơi – GV bao quát lớp, phân thắng thua. C. phần kết thúc(5’) HS đứng vỗ tay và hát HS chơi trò chơi “ Diệt các con vật có hại”. GV hệ thống bài học, nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau Nhận xét và ký duyệt của ban giám hiệu Ngàythángnăm 2009
Tài liệu đính kèm: