Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 15

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 15

I.MỤC TIÊU:

1. Đọc- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ,bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩcuar nhân vật trong bài .

2. Hiểu: -.

-: Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)Lồng BVMT-Khai thác trực tiếp

3.Thái độ :GDHS anh em trong nhà phải biết quan tâm .lo lắng và nhường nhịn nhau.

4. Rèn kĩ năng sống trong bài:

- Xác định giá trị:

 

doc 27 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1023Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
 Thứ 2 ngày 6 tháng 12 năm 2010.
Tập đọc: Hai anh em. 
I.Mục tiêu:
1. Đọc- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ,bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩcuar nhân vật trong bài .
2. Hiểu: -.
-: Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)Lồng BVMT-Khai thác trực tiếp 
3.Thái độ :GDHS anh em trong nhà phải biết quan tâm .lo lắng và nhường nhịn nhau.
4. Rèn kĩ năng sống trong bài:
- Xác định giá trị:
- Tự nhận thức về bản thân.
- Tư duy sáng tạo:
- Thể hiện sự cảm thông:
II. Đồ dùng: Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc.
 Tranh minh hoạ trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
 Tiết 1:
A. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi h/s đọc bài Câu chuyện bó đũa.
- 2 h/s đọc bài, kết hợp trả lời câu hỏi.
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Anh em trong nhầ phaỉ biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
- Nhận xét cho điểm.
B.Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
a, Đọc mẫu: G/v đọc mẫu.
- Nghe, theo dõi.
Giọng đọc chậm rãi, tình cảm.
b, Luyện đọc câu.
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Chú ý luyện đọc từ khó cho h/s
- Luyện đọc một số từ khó.
c, Luyện đọc đoạn trước lớp.
Lần 1: H/d ngắt giọng câu văn dài.
- Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành hai đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.// 
- Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh /thì thật không công bằng.//
- Nghĩ vậy,/ người em ra đồng /lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.//
Lần2: Giải nghĩa từ mới: 
- Gọi h/s đọc nối tiếp.
- 4 h/s đọc nối tiếp 4 đoạn.
d, Đọc trong nhóm.
- Đọc theo nhóm 4.
- G/v kiểm tra từng nhóm.
e, Gọi một số nhóm đọc.
- 2 nhóm đọc, các nhóm khác nhận xét.
- G/v nhận xét ghi điểm.
 Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài.
Gọi h/s đọc toàn bài.
- 1 h/s đọc toàn bài.
- Gọi h/s đọc đoạn 1
- 1 h/s đọc to, lớp đọc thầm.
- Ngày mùa đến hai anh em chia lúa như thế nào?
- Chia lúa thành hai đống bằng nhau.
- Theo con hai anh em chia lúa như vậy đã công bằng chưa?
- Nhưng hai anh em mỗi người lại có những suy nghĩ khác nhau.
- Vậy người em có suy nghĩ như thế nào?
- Nghĩ vậy người em đã làm gì?
- Theo con người em cho thế nào là công bằng?
- Tình cảm của người em đối với anh ra sao?
+ Thế còn người anh nghĩ gì và làm gì?
- Y/c h/s đọc thầm đoạn 3 để trả lời.
- Người anh bàn với vợ điều gì?
- Người anh đã làm gì?
- Người anh cho thế nào là công bằng?
+ Điều kì lạ gì đã xảy ra?
Y/c h/s đọc thầm đoạn 4 để trả lời.
- Khi biết được vì sao có sự kì lạ đó hai anh em đã làm gì?
Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em?
G/vkl: Anh em trong một nhà phải yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh.
4. Luỵên đọc lại bài.
H/d đọc đoạn 2 và3 thể hiện suy nghĩ của hai anh em, cần đọc giọng sâu lắng, tình cảm.
- Gọi 2 h/s thi đọc.
- g/v nhận xét cho điểm.
C. Củng cố dặn dò.
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Liên hệ: Anh, chị em con sống với nhau như thế nào?
- H/d h/s điều chỉnh tình của mình nếu thấy chưa tốt.
- Nhiều ý kiến.
- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng.
- Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
- Chia anh phần hơn mới công bằng.
- Rất yêu thương, quan tâm đến anh.
- Đọc thầm đoạn 3 để trả lời.
- Em ta sống một mình vất vả, nếu phần của ta cũng bằng của chú ấy thì thật không công bằng.
- Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
- Chia em nhiều hơn mình, vì em sống một mình vất vả.
- Hai đống lúa vẫn bằng nhau.
- Xúc động, ôm chầm lấy nhau.
- Nhiều ý kiến. Hai anh em rất yêu thương nhau./ Hai anh em luôn lo lắng cho nhau./Tình cảm của hai anh em thật cảm động.
- 2 h/s đọc đoạn 2 và 3.
- Các bạn khác nhận xét sau mỗi lần bạn đọc.
- Anh em phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau
- Nhiều h/s ý kiến.
Dặn về nhà đọc lại bài nhiều lần.
Toán: 100 trừ đi một số .
I.Mục tiêu: Giúp h/s.
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số( 100 trừ đi số có hai chữ số, số có một chữ số).
- Tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục.(Làm B1.B2)
-Bồi dưỡng tư duy sáng tạo trong học toán 
II. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
Trong tiết học này chúng ta sẽ thực hiện phép trừ có dạng 100 trừ đi một số.
2. Dạy học bài mới.
a, Phép trừ 100 - 36.
- G/v nêu phép tính: Có 100 que tính,bớt 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Nghe, phân tích bài toán.
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
- Lấy 100 - 36.
- Viết lên bảng phép trừ 100 - 36.
- 100 là số có mấy chữ số?
- có 3 chữ số.
- 36 là số có mấy chữ số?
- có hai chữ số.
-Y/c h/s nêu cách đặt tính?
- 1 h/s nêu
G/v lưu ý viết các hàng thẳng cột.
- Khuyến khích h/s tự nêu cách tính.
- H/s xung phong thực hiện.
- G/v kl cách tính đúng,nếu h/s không thực hiện được g/v h/d.
- Vậy 100 - 36 = ? 
G/v lưu ý h/s khi đặt tính thì phải viết đầy đủ, nhưng khi viết phép tính theo hàng ngang thì không cần nêu( viết) chữ số 0 ở bên trái kết quả.
- 64.
- Gọi 2 h/s nhắc lại.
- 2 h/s nhắc lại.
- Y/c h/s nhận xét về phép tính. 
- Y/c h/s làm bảng con, 2 h/s làm bảng lớp.
- Phép trừ có nhớ 2 lần ở hàng chục và hàng trăm.
- 100 -22, 100 - 69.
b, Phép trừ 100 – 5.
- Tiến hành tương tự phép tính trên.
c, Thực hành.
Bài 2: G/v ghi phép tính 100 – 20 
- Nhận xét các số trong phép tính này?
- 100 trừ đi một số tròn chục.
- Khi 100 trừ đi một số tròn chục ta có thể không cần đặt tính như ở các phép tính trên mà ta chỉ cần tính nhẩm.
-G/v h/d cách tính nhẩm: ( như sgk)
- Nhẩm và ghi kết quả vào vở
100 -70 = 30
100 – 40 = 60
100 -10 = 90
- Gọi 2 h/s nêu cách nhẩm nghe, nhận xét .
C. Củng cố, dặn dò. Y/c h-./s nhắc lại cách tính hai phép tính trên.
Đạo đức: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp. ( T2)
I. Mục tiêu: ( Như tiết 1)
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Đóng vai xử lí tình huống:
Mục tiêu: Giúp h/s biết ứng xử trong các tình huống cụ thể.
Cách tiến hành: 
- G/v nêu y/c : Đóng vai, thảo luận ứng xử các tình huống.
- H/s làm việc theo nhóm bàn.
- Gọi các nhóm trình bày.
- Các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Sau mỗi tình huống g/v đặt câu hỏi cho h/s thảo luận:
+ Em thích nhận vật nào nhất? Vì
sao?
- H/s nêu lí do.
-G/v kl: TH1: An cần nhắc Mai đổ rác đúng nơi quy định.
TH2: Hà cần khuyên bạn không nên vẽ bẩn lên tường.
TH3: Long nên nói với bố sẽ đi chơi vào ngày khác và đi đến trường để trồng cây cùng các bạn
Hoạt động 2: Trò chơi: Tìm đôi.
Mục tiêu: Giúp h/s biết được phải làm gì trong các tình huống cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Cách tiến hành:
- Gọi h/s đọc y/c bài tập 6.
- 1 h/s đọc to, lớp đọc thầm.
- Y/c h/s suy nghĩ trong thời gian 1 phút
- Suy nghĩ theo y/c
- Chữa bài bằng hình thức trò chơi.
- Mỗi tổ cử 4 bạn, 1 bạn ở tổ này nêu tình huống ở cột a thì bạn ở tổ khác sẽ nêu cách ứng xử phù hợp ở cột b. Sau đó đổi lại. Tổ nào bị sai thì sẽ bị trừ điểm.
- Tổ trọng tài cùng g/v đánh giá.
Kl: Giữ gìn rường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi h/s để các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành
Hoạt động 3: Thực hành làm sạch, làm đẹp lớp học.
Mục tiêu: Giúp h/s biết được các việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Cách tiến hành: G/v tổ chức cho h/s quan sát xung quanh lớp xem lớp mình đã sạch đẹp chưa.
- H/s thực hành xếp dọn lại sách vở cho sạch sẽ.
- Y/c h/s quan sát lại lớp học sau khi đẫ sắp xếp.
- Gọi h/s đọc câu bài học.
Kết thúc: Lớp hát bài Em yêu trường em
 Thứ 3 ngày 7 tháng 12 năm 2010.
Chính tả: (Tập chép). Hai anh em.
I Mục tiêu:
 - Chép lại chính xác đoạn: Đêm hôm ấyphần của anh trong bài hai anh em.,trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép -Làm đúng các bài tập chính tả.
-Rèn ý thức giữ vở sạch ,viết chữ đẹp. 
II. Đồ dùng: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài. 
2. Hướng dẫn chép chính tả.
a,Ghi nhớ nội dung.
-Gọi h/s đọc đoạn cần chép g/v đã viết sẵn.
- 1 h/s đọc bài.
- Đoạn văn kể về ai?
- Người em.
- Người em đã làm gì và nghĩ gì?
- Anh mình còn phải nuôi vợ con
- Tình cảm người em đối với anh ra sao?
- rất yêu thương anh.
b, Hướng dẫn cách trình bày.
- Đoạn văn có mấy câu?
- 4 câu.
-ý nghĩ của người em được trình bày như thế nào?
- Trong dấu ngoặc kép.
- Những chữ nào được viết hoa?
- Đem, Anh, Nếu, Nghĩ.
c, Hướng dẫn viết từ khó.
- Y/c h/s đọc các từ khó.
- Viết vào bảng con.
d, Chép bài.
- Nhìn bảng chép bài.
g, Chấm bài. 5 - 7 bài
-Nhận xét bài viết.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
-Bài 1:Gọi h/s đọc y/c 
- Đọc và làm vào vở.
- Gọi 2 h/s lên thi tìm nhanh, đúng.
- Y/c lớp nhận xét.
Bài 2: Treo bảng phụ gọi h/s đọc y/c.
- 1 h/s đọc.
-G/v đọc y/c h/s ghi từ tìm được vào bảng con.
- G/v kl đáp án đúng.
- Ghi lần lượt từng từ: Bác sĩ, sẻ, sâu, sáo, xấu.
- Câu b h/d về nhà làm.
B. Củng cố dặn dò.
Nhận xét giờ học, dặn về nhà làm bài tập 2b.
Toán: Tìm số trừ
I. Mục tiêu:
-Biết tìm xtrong các bà tập dạng :a-x=b(với a,b là các số có không quá 2 chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu.)
- Nhận biết số trừ ,số bị trừ ,hiệu 
- Vận dụng cách tìm số trừ vào giải bài toán.( Làm B1 cột 1,3) (B2 cột 1,2,3)B3
 -Rèn tính cẩn thận và tư duy sáng tạo 
II, Đồ dùng: Hình vẽ như sgk, bảng phụ ghi bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi h/s lên bảng thực hiện các y/c sau,
- Đặt tính rồi tính: 100- 4, 100 - 38.
lớp làm vào giấy nháp
- Tính nhẩm: 100 - 40, 100 - 50 - 30.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Y/c h/s nêu tên gọi các số trong phép trừ
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.. Nếu trong phép trừ khi đã biết số bị trừ và hiệu, muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
2. G/v hướng dẫn h/s cách tìm số trừ.
- G/v gắn hình vẽ như sgk lên bảng và nêu bài toán: Có 10 ô vuông, sau khi lấy đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông.
- 2 h/s nêu lại bài toán.
Hãy tìm số ô vuông bị lấy đi?
- Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- 10 ô vuông
- Lấy đi bao nhiêu ô  ... - Giáo viên và cán sự lớp điều khiển
C. Phần kết thúc:
- Cúi người thả lỏng.
- Cúi lắc người thả lỏng.
- Giáo viên hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ học.
Tự nhiên Xã hội: Trường học.
I. Mục tiêu: Sau bài học h/s biết.
- Tên trường, địa chỉ của trường mình.
- Mô tả cảnh quan một cách đơn giản cảnh quan của trường( vị trí các lớp học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường.)
 - Tự hào và yêu quý trường học của mình.
II. Các hoạt động dạy học.
-Giới thiệu bài. 
- Trường của chúng ta có tên gọi là gì?
- Trường Tiểủ học Cầu Giát 
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về trường học của mình nhé.
Họat động1: Quan sát trường học.
Mục tiêu: Biết quan sát và mô tả một cách đơn giản cảnh quan của trường mình.
Cách tiến hành. Trước khi cho h/s tham quan trường học, g/v cho h/s biết y/c khi tham quan.
- Lắng nghe để biết được nội dung cần tham quan.
Quan sát sân trường, vườn trường, các phòng làm việc
Bước1: G/v tổ chức cho h/s đi tham quan trường học.
- Tham quan theo sự hướng dẫn của g/v.
G/v tổ chức cho h/s quan sát sân trường, vườn trường, các lớp học.
Bước 2. Cho h/s vào lớp.
G/v tổng kết buổi tham quan.
- Chúng ta vừa tìm hiểu về những gì của nhà trường?
- Nêu số lớp học, đặc điểm của sân trường, vườn trường.
Bước3. Y/c h/s nói cho nhau nghe cảnh quan trong trường.
- Làm việc nhóm bàn.
Gọi 2 h/s nói trước lớp cảnh quan của trường mình.
G/v kl: Trường học thường có sân, vườn và nhiều phòng như: phòng làm việc của ban giám hiệu, phòng hội đồng, phòng truyền thống,phòng thư viện,và các phòng học mỗi phòng có một chức năng riêng. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động diễn ra ở các phòng.
Mục tiêu: Biết một số hoạt động thường diễn ra ở lớp học, thư viện, phòng truyền thống, phòng y tế
Cách tiến hành.
G/v tổ chức cho h/s tìm hiểu qua hệ thống câu hỏi.
- ở lớp học diễn ra những hoạt động nào?
- Hoạt động dạy học của thầy, hoạt động học của trò.
- Phòng truyền thống của trường ta có những gì?
- Nhiều ý kiến.
- ở phòng thư viện có những hoạt động gì?
- Phòng y tế có những hoạt động gì?
- Em thích phòng nào nhất? Tại sao?
- H/s nhiều ý kiến.
KL: ở trường, h/s học tập trong lớp hay ở ngoài sần trường, vườn trường. Ngoài ra các em có thể đến thư viện để mượn, đọc sách, đến phòng y tế để khám bệnh khi cần thiết.
Hoạt động 3: Trò chơi: Hướng dẫn viên du lịch.
Mục tiêu: Biết sử dụng vốn từ để giới thiệu về trường của mình.
Cách tiến hành: H/d h/s. 1 h/s đóng vai h/d viên du lịch giới thiệu về trường học của mình.
1 h/s làm thư viện, h/s khác làm cô y tá..một số h/s đóng khách tham quan. 
Hoạt động 4. Tổng kết. Lớp hát bài Em yêu trường em.
 	Thứ 5 ngày 9 tháng 12 năm 2010
Chính tả: Nghe viết: Bé Hoa.
I, Mục tiêu: 
- Nghe – viết chính xác đúng đoạn đầu trong bài Bé Hoa,trình bày đúng đoạn văn xuôi 
- Củng cố quy tắc chính tả.(làm BT3)
-Rèn ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp 
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ ghi bài tập 1, 2.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
- G/v đọc một số từ, y/c h/s viết vào bảng con.
- Viết: sản xuất, xuất sắc, cái tai, cái tay.
- Nhận xét bài viết.
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn viết chính tả.
a, Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
- G/v đọc đoạn viết.
- Nghe, 1 h/s đọc lại.
- Đoạn văn kể về ai?
- Bé Nụ.
- Bé Nụ có những nét nào đáng yêu?
- Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
-Bé Hoa yêu em như thế nào?
- Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ.
b, Hướng dẫn cách trình bày.
- Đoạn trích có mấy câu?
- 8 câu.
-Trong đoạn trích có những từ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
- Bây, Nụ.
- Vì tên riêng và chữ cái đầu câu.
c, Hướng dẫn viết từ khó.
- Y/c h/s đọc các từ khó.
3 h/s đọc
- Y/c h/s viết các từ vừa đọc.
- Viết bảng con.
d, Viết chính tả.
e, Soát lỗi.
g, Chấm bài. 5 bài.
- Nhận xét bài viết.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 1. G/v treo bảng phụ ghi sẵn bài.
- Đọc y/c.
Y/c h/s làm bài dưới hình thức trò chơi rung chuông vàng.
- Trình bày vào bảng con.
- Nhận xét.
Bài 2. Y/c h/s làm vào vở, 2 h/s làm bảng phụ.
- Nhận xét, đưa đáp án đúng.
C. Củng cố, dặn dò.
- Làm bài theo y/c.
 Toán : Luyện tập.
I, Mục tiêu: Giúp hs củng cố về:
- Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Tìm số bị trừ hoặc số trừ chưa biết trong phép trừ.
- Vẽ đường thẳng đI qua 1, 2 điểm cho trứơc.
II, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra: Gọi 2 hs lên bảng:
- Vẽ đường thẳng đI qua 2 điểm cho trước A, B và nêu cách vẽ.
-? Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? 
- Hs nhận xét.
2, Bài mới:
Bài 1: 
Hs nêu y/c bài tập.
Hs tự nhẩm và ghi kết quả vào vở.
- Hs đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
Bài 2: Hs tự làm bài .
- Y/ c hs nêu cách đặt tính và cách thực hiện.
Nhận xét.
Bài 3:
? X là thành phần nào chưa biết?
? Muốn tìm số trừ ta làm ntn?
? Muốn tìm số bị trừ ta làm ntn?
3 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Nhận xét và chấm bài
Tính nhẩm.
12 – 7 = 11 – 8 = 14 – 9 =
14 – 7 = 13 – 8 = 15 – 9 =
16 – 7 = 15 – 8 = 17 – 9 = 
16 – 8 = 17 – 8 = 18 – 9 = 
Tính:
 56 74 93 38 64 80
- 18 - 29 - 37 - 9 - 27 - 23
 38 45 56 29 37 57 
Tìm x
- Là số bị trừ và số trừ.
-Ta lấy số bị trừ đI hiệu 
a, 32 – x = 18 b, 20 – x = 2
 x = 32 – 18 x= 20 – 2
 x= 14 x = 18 
 c, x – 17 = 25
 x = 25 + 17
 x = 42
3, Củng cố – dặn dò:
Luyện từ và câu: Từ chỉ đặc điểm.
 Câu kiểu Ai thế nào?
I, Mục tiêu:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ đặc điểm.
- Tìm những từ chỉ đặc điểm của người, vật, sự vật.
- Đặt câu theo mẫu Ai ( cáI gì, con gì) thế nào?
II, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra: Gọi 3 hs lên bảng.
- Mỗi hs đặt 1 câu theo mẫu Ai làm gì?
- Nhận xét cho điểm.
2,Bài mới:
Toán: Luyện tập chung.
I. Yêu cầu: Giúp h/s:
- Củng cố kĩ năng tính nhẩm.
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ.
- Củng cố cách thực hiện cộng, trừ liên tiếp.
- Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép cộng trừ, củng cố về giải bài toán bằng phép trừ với quan hệ ngắn hơn.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Dạy học bài mới.
Bài 1. Y/c h/s tự làm, sau đó nối tiếp nhau báo cáo kết quả.
- Làm bài, báo cáo kết quả.
Bài. 2. Gọi h/s nêu y/c
- Đặt tính rồi tính.
- Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?
- Viết các hàng thẳng cột.
- Thực hiện tính bắt đầu từ đâu?
- Từ hàng đơn vị.
Y/c h/s làm bảng con.
- Y/c 2 h/s nêu cách thực hiện.
Bài3. Bài toán y/c làm gì?
- Tính.
- Viết lên bảng 56 - 18 - 2.
- Thực hiện từng phép tính bắt đầu từ đâu?
- Từ trái sang phải.
- Viết 48 + 16 - 25.
- Dãy tính trên có những phép tính nào?
- Cộng và trừ.
Thực hiện từng dãy tính bắt đầu từ đâu?
KL; Trong dãy tính có các phép tính +, - thì ta thực hiện từng phép tính từ trái sang phải.
- Y/c h/s làm vào vở.
- 2 h/s lên bảng làm bài.
- Đánh giá bài làm của h/s. Ghi điểm.
Bài 4. Tìm x.
Y/c h/s nêu tên gọi x trong mỗi phép tính và cách tìm sau đó cho h/s làm bài.
- Làm bài vào vở, 3 h/s lên bảng làm.
- Nhận xét, đánh giá.
GV lưu ý h/s khi làm bài tìm x, trước hết cần xác định thành phần x, sau đó nhớ lại cách tìm và làm bài.
Bài 5. Gọi h/s đọc bài toán.
- 1 h/s đọc.
- Bài toán thuộc dạng nào?
- Bài toán về ít hơn.
- Y/c h/s tự tóm tắt và giải.
- Làm bài vào vở, 1 h/s làm bảng lớp.
- Chấm một số bài.
Nếu cònthời gian cho h/s làm bài 6.
3. Củng cố dặn dò.
Tập làm văn: Chia vui, kể về anh chị em.
I. Mục tiêu:
- Biết cách nói lời chia vui trong một số trường hợp.
- Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp.
- Viết được một đoạn văn ngắn kể về anh chị của em.
- Rèn kĩ năng sống trong bài:
+ Thể hiện sự cảm thông:
+ Xác định giá trị:
+ Tự nhận thức về bản thân:
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ trong bài.
- Một số tình huống để h/s nói lời chia vui.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
Gọi 2 h/s đọc bài tập của mình ở tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
Khi ai đó gặp chuyện buồn chúng ta phải nói lời gì?
- Lời chia buồn, an ủi.
Khi người khác hạnh phúc chúng ta sẽ nói lời gì?
- Lời chia vui.
Bài học hôm nay sẽ giúp các con biết cách nói lời chia vui. Sau đó chúng ta sẽ viết đoạn văn ngắn..
2. Dạy học bài mới.
- Bài1: Y/s quan sát bức tranh.
- Quan sát tranh trong sgk.
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Bạn trai đang ôm hoa tặng chị.
- Gọi h/s đọc y/c.
- 1 h/s đọc.
- Chị Liên có niềm vui gì?
- Đạt giải nhì trong kì thi h/s giỏi tỉnh
- Nam chúc mừng chị Liên như thế nào?
- Nam tặng hoa và nói:" Em chúc mừng chị, chúc chị sang năm được giải nhất".
+ Lời chúc của bạn Nam chính là lời chia vui.
- Khi nói lời chia vui cần có thái độ như thế nào?
- Vui vẻ, chân thành.
- Y/c h/s nói lại lời chúc của bạn nam.
- 2 h/s nói.
Bài 2: Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng?
- Nhiều ý kiến.
G/v cùng cả lớp chọn lời nói hay nhất.
Liên hệ: Con đã bao giờ nói lời chúc mừng với người khác chưa? Trong trường hợp nào?
- Đã khi nào con nhận được lời chia vui chưa? Lúc đó con cảm thấy thế nào? 
Bài 3. Gọi h/s đọc y/c.
- 1 h/s đọc
- Y/c h/s tự làm bài.
- Làm vào vở.
- Gọi h/s đọc.
- 3 h/s đọc bài.
Ví dụ: Anh trai em tên là Minh. Anh Minh cao và gầy. Năm nay anh học lớp 4 trừơng tiểu học Quỳnh Hồng. Anh Minh học rất giỏi.
+ Em rất yêu bé Minh Thư. Năm nay bé hơn một tuổi. Môi bé đỏ hồng, da trắng. Minh Thư luôn tươi cười ngộ nghĩnh.
- Nhận xét, chấm điểm từng học sinh.
C.Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu h/s có thói quen nói lời chia vui trong cuộc sống hằng ngày.
 Sinh hoạt: Nhận xét trong tuần
I. Mục tiêu:
- Học sinh vạch ra được ưu và khuyết điểm trong tuần.
- Vạch ra được kế hoạch của tuần tới.
II. Lên lớp:
A. Lớp trưởng nhận xét:
B. Giáo viên nhận xét:
- Ưu điểm:
+ Các em đi học đúng giờ, chuyên cần
+ Nề nếp ra vào lớp nhanh nhẹn, nghiêm túc.
+ Ăn mặc đúng qui định
+Các em tham gia Cuộc thi vẽ tranh "Chú bộ đội của em." rất tích cực.
+ Thi đua dành nhiều hoa điểm 10 lập thành tích chào mừng ngày Quốc phòng toàn dân.
- Tồn tại.
+ 1 số em còn ăn quà vặt.
+ Chưa tự giác làm vệ sinh lớp học, sân trường.
- Kế hoạch:
+ Khắc phục tồn tại trên.
+ Thực hiện tốt kế hoạch của trường và đội đề ra.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan thu 15.doc