I. MỤC TIÊU:
- Đọc được: p, ph, nh, phố xá, nhà lá ; từ và câu ứng dụng
- Viết được: p, ph, nh, phố xá, nhà lá.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: phấn màu, chữ mẫu viết thường p ph, nh, tranh minh hoạ.
- HS: Bảng, phấn, SGK, bộ chữ thực hành, vở tập viết 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: 1
- HS hát.
2. Kiểm tra: ( 3 - 5)
- GV cho 3 HS đọc bài 21 trong SGK
- GV đọc cho HS viết bảng con theo 3 nhóm: xe chỉ, củ sả, kẻ ô.
H: củ sả trồng đẻ làm gì?
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
3. Bài mới:
tuần 6 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010 Học vần (Tiết số: 47 + 48) Bài 22: p- ph, nh I. Mục tiêu: - Đọc được: p, ph, nh, phố xá, nhà lá ; từ và câu ứng dụng - Viết được: p, ph, nh, phố xá, nhà lá. - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: chợ, phố, thị xã. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: phấn màu, chữ mẫu viết thường p ph, nh, tranh minh hoạ... - HS: Bảng, phấn, SGK, bộ chữ thực hành, vở tập viết 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 1’ - HS hát. 2. Kiểm tra: ( 3 - 5’) - GV cho 3 HS đọc bài 21 trong SGK - GV đọc cho HS viết bảng con theo 3 nhóm: xe chỉ, củ sả, kẻ ô. H: củ sả trồng đẻ làm gì? - GV nhận xét, ghi điểm cho HS. 3. Bài mới: Tiết 1 ( 35’) a. Giới thiệu bài : 1’- Ghi đầu bài: 2 HS nhắc lại b. Dạy chữ ghi âm: * Dạy chữ ghi âm p (4’) + Nhận diện chữ: - GV giới thiệu chữ ghi âm p in thường, chữ ghi âm p viết thường. H: Chữ p viết thường gồm mấy nét? Là những nét nào? ( ...gồm 3 nét: nét xiên phải, nét sổ và nét móc 2 đầu): 2 HS trả lời - GV đưa chữ n cho HS so sánh H: Chữ p và chữ n giống và khác nhau như thế nào? ( Giống: đều có nét móc hai đầu. Khác: chữ n có nét móc xuôi, chữ p có nét xiên phải và nét sổ thẳng): 2 HS + Ghép chữ và phát âm: - GV hướng dẫn, phát âm mẫu: p - HS phát âm, GV chỉnh sửa(cá nhân, lớp) - GV yêu cầu HS dắt âm p, HS đọc: cá nhân * Dạy chữ ghi âm ph (8’) + Nhận diện chữ: - GV giới thiệu chữ ghi âm ph in thường, chữ ghi âm ph viết thường. H: Chữ ghi âm ph gồm mấy con chữ? Là những con chữ nào?(...gồm 2 con chữ: p và h); 1 HS trả lời - GV đưa chữ p cho HS so sánh: H: Chữ p và chữ ph giống và khác nhau như thế nào? 2 HS nêu . Giống nhau: đều có con chữ p . Khác nhau: chữ ph có thêm con chữ h + Phát âm và đánh vần tiếng: - GV hướng dẫn, phát âm mẫu: ph - HS phát âm, GV chỉnh sửa(cá nhân, lớp) - GV yêu cầu HS dắt âm ph, HS đọc: 3- 4 em H: Có âm ph, muốn có tiếng phố em làm thế nào? - 1 HS nêu cách ghép, ghép chữ phố. -3- 4 HS phân tích,6- 8 HS đánh vần: phờ- ô- phô- sắc- phố, lớp: 1 lần; đọc trơn tiếng phố (cá nhân) - 2- 3 HS đọc: p- ph- phố - GV cho HS quan sát tranh minh họa từ khóa. H: Tranh vẽ gì?(nhiều nhà cao tầng mọc san sát). GV: đây là cảnh phố xá - GV giới thiệu từ khoá: phố xá, ghi bảng. - HS đọc từ (cá nhân). - 3- 4 HS đọc xuôi, lại phần vừa học H: Vừa học âm gì? tiếng gì? HS trả lời, GV tô màu âm ph. - HS đọc xuôi, ngược, bất kì(cá nhân) * Dạy chữ ghi âm nh (7-8’) - Quy trình tương tự - Cho 2 HS so sánh âm nh với âm ph. . Giống nhau: đều có con chữ h đứng sau . Khác nhau: chữ ph có con chữ p đứng trước, chữ nh có con chữ n - 1 HS đọc cả hai phần Giải lao: 1’ + Hướng dẫn HS viết chữ trên bảng con: (9-10’) - GV đưa chữ mẫu p phóng to cho HS quan sát. H: Chữ p gồm mấy nét?(3 nét) Chữ p cao mấy li?(4 li) - GV hướng dẫn quy trình viết, chú ý HS điểm đặt bút, dừng bút. - GV viết mẫu. HS quan sát. - HS viết bằng tay trên mặt bảng con - HS viết bảng con 1-2 lần, GV nhận xét, chữa lỗi. + Hướng dẫn viết: ph, nh, phố xá, nhà lá tương tự. Chú ý hướng dẫn HS kĩ thuật nối nét giữa các con chữ, khoảng cách 2 chữ trong 1 từ..., vị trí các dấu thanh... c. Dạy từ ứng dụng: (5-6’) - GV ghi bảng từ ứng dụng. HS đọc thầm: tìm tiếng có âm vừa học? - 1 em đọc to H: Tiếng nào có âm mới? - GV gạch chân các tiếng: phở, phá, nho, nhổ - HS luyện đọc kết hợp phân tích tiếng khó. - HS đọc từ: Theo thứ tự và không thứ tự ( cá nhân, nhóm) - GV đọc mẫu, giải thhích: phá cỗ Lớp đọc 1 lần *Củng cố: H: Chúng ta vừa học âm, chữ mới nào? tiếng mới nào? - 1 HS đọc lại bài, cả lớp: 1 lần - GV nhận xét giờ học. Tiết 2 ( 35’) d. Luyện đọc: (12-14’) * Luyện đọc bài tiết 1: (6-7’) - HS lần lượt đọc bài ( trên bảng, sgk) - HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh, sửa cho HS tư thế đứng đọc, cầm sách đọc, khoảng cách nhìn từ mắt tới sách * Đọc bài ứng dụng: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù (5-6’) - HS quan sát tranh minh hoạ, nhận xét: H: Tranh vẽ gì? ( ngôi nhà ở thành phố, có chó xù...) - GVghi bảng, HS đọc thầm và tìm: H: Trong câu tiếng nào chứa âm mới?HS tìm,Gv gạch chân (phố, nhà) - HS đọc tiếng, phân tích. - HS tập đọc câu. GV chỉnh sửa, đọc mẫu, chú ý hướng dẫn các em đọc liền mạch các tiếng trong câu. - HS đọc đồng thanh câu ứng dụng: 1 lần. e. Luyện viết: (9-10’) - GV đưa bảng phụ ghi nội dung luyện viết, 1-2 học sinh đọc to - GVnhắc lại cách viết: p, ph, nh, phố xá, nhà lá. - GV viết mẫu, hướng dẫn khoảng cách các chữ trong dòng. - Lưu ý HS viết chữ x: nối 2 nét cong dính lưng vào nhau - Yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, viết bài. - GV quan sát, giúp đỡ, uốn nắn các tư thế cho HS. - GV chấm 5 bài, nhận xét, chữa lỗi. g. Luyện nói: (7-8’) - HS đọc chủ đề luyện nói: chợ, phố, thị xã - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ: H: Trong tranh vẽ những cảnh gì? H: Chợ để làm gì? H: Nhà em có gần chợ không? ở nhà em, ai hay đi chợ? (mẹ, bà...) H: Mẹ, bà em đi chợ thường mua những gì? H: Ai ở phố? ở phố em có gì? ( cửa hàng, quán ăn...) H: Em đã được đến thị xã bao giờ chưa? ở thị xã có gì? - Mời đại diện vài HS lên trình bày trước lớp. - Gv sửa câu nói hoàn chỉnh cho HS 4. Củng cố : 2- 3’ - 1, 2 HS đọc bài ở SGK. - GV nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà: 1’ . - Dặn HS đọc, viết lại bài. Hướng dẫn đọc trước bài 23: g, gh Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010 Học vần (Tiết số: 49 + 50) Bài 23: g, gh I. Mục tiêu: - Đọc được: g, gh, gà ri, ghế gỗ ; từ và câu ứng dụng. - Viết được: g, gh, gà ri, ghế gỗ. - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: gà ri, gà gô. II. Đồ dùng dạy - học: - GV:, phấn màu, chữ mẫu viết thường: g, gh, gà ri, ghế gỗ, tranh minh hoạ... - HS: Bảng, phấn, SGK, bộ chữ thực hành, vở tập viết1. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 1’ - HS hát. 2. Kiểm tra: 3- 5’ - GV cho 2 HS đọc: p- ph, phố, nh, nhà( bảng tay); 3 HS đọc bài 22 trong SGK - GV đọc cho HS viết bảng con: phố xá, nhà lá, nho khô(3 nhóm) H: nhà lá khác nhà ngói như thế nào? - GV nhận xét - ghi điểm cho HS. 3. Bài mới: Tiết 1 (35’) a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài 1 HS nhắc lại b. Dạy chữ ghi âm. * Dạy chữ ghi âm g: (9-10’) + Nhận diện chữ: - GV giới thiệu chữ ghi âm g in thường, chữ ghi âm g viết thường. H: Chữ g viết thường gồm mấy nét? Là những nét nào? (...2 nét: nét cong hở phải, nét khuyết dưới). - GV đưa chữ c để HS so sánh: H: Chữ g và chữ c giống nhau và khác nhau như thế nào? + Giống nhau: đều có nét cong hở phải . + Khác nhau: Chữ g có nét khuyết dưới. + Phát âm và đánh vần tiếng: - GV phát âm mẫu: g - HS phát âm,(cá nhân, lớp). GV chỉnh sửa. - GV yêu cầu HS dắt âm g, HS đọc (cá nhân) H: Có âm g, muốn có tiếng gà ta ghép thế nào? -1 HS nêu cách ghép, ghép chữ gà. - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng “ gà”(cá nhân, lớp). - HS đọc: g- gà - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ phóng to: H: Tranh vẽ gì? (con gà). GV giới thiệu: gà ri: giống gà nhỏ, ăn thịt ngon - GV giới thiệu từ khoá: gà ri, ghi bảng. - HS đọc từ (cá nhân). - 1 HS đọc tổng hợp: g - gà - gà ri. H: Vừa học âm gì ? tiếng gì? - GV tô màu âm g. - 2 HS đọc xuôi, ngược Dạy chữ ghi âm gh (7-8’) (Quy trình tương tự). - Cho HS so sánh g và gh . Giống nhau: Cách đọc . Khác nhau: gh có thêm h(gọi là gờ kép) - HS đọc tổng hợp cả 2 phần GiảI lao: 1’ * Hướng dẫn HS viết chữ trên bảng con (9-10’) - GV đưa chữ mẫu g phóng to cho HS quan sát H: Chữ g gồm mấy nét? Là những nét nào? (2 nét: cong hở phải và khuyết dưới) H: Chữ g có chiều cao mấy li?(5 li) - GV nêu quy trình viết, lưu ý điểm đặt bút, dừng bút. - GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết - HS viết bằng tay không: 1 lần - HS viết bảng tay 1-2 lần, GV nhận xét, chữa lỗi. Hướng dẫn viết chữ gh, gà ri, ghế gỗ quy trình tương tự. Chú ý hướng dẫn HS kỹ thuật nối nét giữa 2con chữ(gh), khoảng cách 2 chữ trong 1 từ, vị trí dấu thanh. c. Dạy từ ứng dụng: (5-6’) - GV ghi bảng từ ứng dụng. HS đọc thầm, tìm tiếng có âm vừa học? - 1 em đọc to. H: Tiếng nào có âm mới? - GV gạch chân âm g, gh(ga, gà, ghề, ghi) - HS luyện đọc kết hợp phân tích tiếng khó. GV chỉnh sửa cho HS - GV đọc mẫu, giải thích từ khó: gồ ghề(lồi lõm, lởm chem.: ví dụ con đường gồ ghề), nhà ga - 2- 3 HS đọc lại từ ứng dụng. *Củng cố:(1’) H: Chúng ta vừa học những âm gì? tiếng gì mới? - HS cả lớp đọc lại bài . - GV nhận xét giờ học. Tiết 2 (35’) d. Luyện đọc:(13-14’) * Luyện đọc bài tiết 1: (6-7’) - HS lần lượt đọc bài ( trên bảng lớp, sgk) - HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh, sửa cho HS. * Đọc câu ứng dụng: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ. (5-6’) - GVghi bảng, HS đọc thầm, tìm tiếng có âm mới vừa học - 1 HS đọc to H: Trong câu ứng dụng tiếng nào chứa âm mới? ( ghế, gỗ) GV gạch chân - HS đọc, phân tích từng tiếng khó. - HS tập đọc câu. GV chỉnh sửa phát âm cho HS, chú ý hướng dẫn HS đọc liền mạch các tiếng trong từ: tủ gỗ, ghế gỗ; trong câu - HS quan sát tranh minh hoạ, nhận xét: H: Tranh vẽ gì? ( bà và cháu đang lau bàn, ghế ...) H: Tủ, ghế được làm bằng gì? HS đọc đồng thanh 1lần e. Luyện viết: (9-10’) - GV đưa bảng phụ ghi nội dung luyện viết, 1học sinh đọc. - GV nhắc lại cách viết: g, gh, gà ri, ghế gỗ H: Chữ g thứ hai trong dòng cách chữ g thứ nhất như thế nào? - GV viết mẫu, hướng dẫn khoảng cách các chữ trong dòng. Lưu ý khi viết dấu ngã trên ô - Yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, viết bài theo mẫu chữ trong vở tập viết. - GV quan sát, giúp đỡ HS. - GV chấm 4- 5 bài, nhận xét, chữa lỗi. g. Luyện nói: (7-8’) - GV giới thiệu chủ đề luyện nói: gà ri, gà gô - HS quan sát tranh minh hoạ, thảo luận: H: Bức tranh em thấy những con vật gì? ( 2 con gà...) H: Con gà ri trong tranh là gà trống hay gà mái? Vì sao em biết? H: Nhà em nuôi loại gà nào? H: Gà thường ăn những loại thức ăn gì? H: Em còn biết những loại gà nào? HS kể H: Gà gô thường sống ở đâu? ( trong rừng) - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS nhận xét, GV nhận xét. 4. Củng cố : 3-4’ - 2 HS đọc bài ở SGK - Lưu ý cho HS: gh thường chỉ viết với e, ê, - GV nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà: 1-2’ - Dặn HS đọc, viết ôn lại bài vừa học - Hướng dẫn HS đọc bài: q, qu, gi. To ... giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà: 1’ - Dặn HS về làm bài ở buổi 2; chuẩn bị bài: Luyện tập chung. mĩ thuật ( Tiết số: 6) vẽ hoặc nặn quả dạng tròn I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được đặc điểm, hình dáng, màu sắc của một số quả dạng tròn. - Vẽ hoặc nặn được một quả dạng tròn. (HS khá giỏi: Vẽ hoặc nặnđược một số quả dạng tròn có đặc điểm riêng.) * Giáo dục về BVMT . HS biết: - một vài loại quả, cây thường gặp và sự đa dạng của thực vật. - Một số vai trò của thực vật đối với con người. - một số biện pháp cơ bản bảo vệ thực vật. - Yêu mến vẻ đẹp của cỏ cây hoa trái. Có ý thức bảo vệ vẻ đẹp của thiên nhiên. biết chăm sóc cây. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: một số tranh ảnh về quả dạng tròn, 1 số quả dạng tròn khác nhau(táo, bưởi, cam.) 1số bài vẽ của HS năm trước... - HS: Vở tập vẽ, chì màu, bút chì... III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định:1’ - Lớp hát. 2. Kiểm tra: 2- 3’ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Giờ trước chúng ta đã được học vẽ nét gì? - GV nhận xét. 3. Bài mới: 28 - 30’: Vẽ quả dạng tròn a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài, 1HS nhắc lại b. Hoạt động 1: Giới thiệu đặc điểm các loại quả dạng tròn. (4-5’) - GV bày 1 số quả dạng tròn cho HS quan sát: H: Đây là những quả gì? H: Quả táo tây có hình gì? Màu gì?(Hình dáng gần tròn, có màu xanh, đỏ, tím đỏ....) H: Quả bưởi ( cam, hồng...) có hình gì, màu gì? H: Kể tên những loại quả mà em biết? - HS kể - GV có thể giới thiệu thêm một số loại cây, quả mà HS chưa kể được qua tranh, ảnh. H: Nêu ích lợi của quả, cây đối với cuộc sống con người? H: Em cần làm gì để bảo vệ các loàicây ăn quả cũng như cây lấy bóng mát? - Một số HS kể. *GV chốt:. các loại rau, quả cung cấp một số chất khoáng và các vitamin cần thiết cho cơ thể, cây cối cung cấp ô- xi cho môi trường. Vì vậy chúng ta cần phải chăm sóc và bảo vệ cây(không bẻ cây, hái hoa tự do; biết nhổ cỏ, tưới nước cho cây...) Các loại cây được gọi chung là thực vật c. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ. (9-10’) - GV vẽ lên bảng 1 số hình quả đơn giản cho HS quan sát, hướng dẫn cách vẽ: + Vẽ hình quả trước, chú ý bố cục. + Vẽ các chi tiết ( núm, cuống, gân, lá...) sau. + Vẽ màu theo ý thích. GiảI lao: 1’ d. Hoạt động 3: Thực hành (15-17’) - GV nêu yêu cầu bài tập: Vẽ 1 quả dạng tròn vào vở tập vẽ. - HS vẽ hình quả tròn vào vở tập vẽ. Có thể vẽ 1 hoặc 2 loại quả tròn khác nhau và vẽ màu theo ý thích. - GV hướng dẫn HS yếu thực hành. GV quan sát, giúp đỡ, sửa sai cho HS. - GV khuyến khích HS khá giỏi: Vẽ được một số quả dạng tròn có đặc điểm riêng. e. Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá. (2-3’) - HS trưng bày bài vẽ theo nhóm ( 3 nhóm) - GV cho HS quan sát 1 số bài vẽ và nhận xét về hình dáng, màu sắc..., bình chọn bài nào đẹp nhất? - GV nhận xét, động viên khen ngợi HS . 4. Củng cố: 2-3’ - GV tóm tắt nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà: 1’ - Dặn HS về quan sát hoa, quả về hình dáng và màu sắc của chúng, chuẩn bị màu để học bài tuần sau. Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010 Học vần (Tiết số: 55 + 56) Bài 26: y, tr I. Mục tiêu: - Đọc được: y, tr, y tá, tre, ngà ; từ và câu ứng dụng. - Viết được: y, tr, y tá, tre, ngà. - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: nhà trẻ. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phấn màu, chữ mẫu, tranh minh hoạ... - HS: Bảng, phấn, SGK, bộ chữ thực hành, vở tập viết 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 1’ - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra: 3- 5’ - GV cho 2 HS đọc: ng, ngừ, cá ngừ; ngh, nghệ, củ nghệ, 3 HS đọc bài 25 trong SGK - GV đọc cho HS viết bảng con : ngã tư, nghé ọ - Yêu cầu HS thi đua tìm tiếng, từ chứa âm ng, ngh. - GV nhận xét, ghi điểm cho HS. 3. Bài mới: : Tiết 1 (35’) a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.2 HS nhắc lại b. Dạy chữ ghi âm: * Dạy chữ ghi âm y ( 8-9’) + Nhận diện chữ: - GV giới thiệu chữ ghi âm y in thường, chữ ghi âm y viết thường. H: Chữ ghi âm y viết thường gồm mấy nét? Là những nét nào? (...gồm 3 nét: nét xiên phải, nét móc ngược, nét khuyết dưới) - Cho HS so sánh y với i: H: Âm y và âm i giống và khác nhau như thế nào? - HS nêu ( Giống nhau ở cách đọc... Khác nhau ở cách viết) + Phát âm và đánh vần tiếng: - GV phát âm mẫu: y- Hướng dẫn cách phát âm - HS phát âm( cá nhân, nhóm, lớp), GV chỉnh sửa. - GV yêu cầu HS dắt âm y, HS đọc: cá nhân, lớp - GV giới thiệu tiếng y:iếng y cũng chỉ có 1 âm chữ . - GV ghi bảng, HS đọc: cá nhân, lớp - GV cho HS quan sát tranh minh họa, giới thiệu từ khoá H: Tranh vẽ gì? ( cô y tá đang khám bệnh cho bạn nhỏ...) - GV giới thiệu từ khoá: y tá, ghi bảng. - HS đọc từ: y tá,(cá nhân, lớp). (GV giải thích là người làm việc trong bệnh viện- trông nom chăm sóc người - 1 HS đọc tổng hợp: y - y - y tá H: Vừa học âm gì ? tiếng gì? - GV tô màu âm ng. - HS đọc xuôi, ngược, bất kì( 2 - 3 HS) * Dạy chữ ghi âm tr (Quy trình tương tự) ( 8-9’) - Cho HS so sánh âm tr với âm r. . Giống nhau :đều có r . Khác nhau : tr có thêm t - HS đọc cả hai phần. * Hướng dẫn HS viết chữ trên bảng con: - GV đưa chữ mẫu y phóng to cho HS quan sát. H: Chữ y gồm mấy nét?( 3 nét) chữ y cao mấy li? (5 ly) - GV hướng dẫn quy trình viết, chú ý HS điểm đặt bút, dừng bút. - GV viết mẫu. HS quan sát. - HS viết tay không 1 lần - HS viết bảng tay 1-2 lần, GV nhận xét, chữa lỗi. Hướng dẫn viết: tr, y tá, tre ngà tương tự. Chú ý hướng dẫn HS kĩ thuật nối nét từ t đến r, tr với e... c. Dạy từ ứng dụng: (5-6’) - GV ghi bảng từ ứng dụng. HS đọc thầm: tìm tiếng có âm vừa học - 1 em đọc to H: Tiếng nào có âm mới? - 2 HS lên bảng tìm - GV gạch chân các âm y, tr( y, ý, trê, trí) - HS luyện đọc kết hợp phân tích tiếng khó. - HS đọc từ: Theo thứ tự và không thứ tự ( cá nhân, nhóm) - GV đọc mẫu, giải thích từ : y tế(sự giúp đỡ chữa bệnh không lấy tiền), cá trê( tên 1 loại cá: đưa tranh cho HS quan sát) *Củng cố: H: Chúng ta vừa học những âm gì? tiếng gì? - 1HS đọc lại bài - GV lưu ý cho HS: âm chữ y được viết thành tiếng( khi không có âm đứng đầu) - GV nhận xét giờ học Tiết 2 (35’) d. Luyện đọc: (13-14’) * Luyện đọc bài tiết 1: (6-7’) - HS lần lượt đọc bài ( trên bảng, SGK) - HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh , sửa phát âm cho HS. * Đọc bài ứng dụng: - bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã (5-6’) - GVghi bảng bài ứng dụng, HS đọc thầm. H: Trong câu tiếng nào chứa âm mới? (y) - HS đọc kết hợp phân tích tiếng khó. - HS tập đọc câu. GV chỉnh sửa phát âm cho HS, chú ý hướng dẫn HS đọc liền mạch các tiếng trong từ: y tế, các tiếng trong câu. - HS quan sát tranh minh hoạ, nhận xét: H: Tranh vẽ gì? ( mẹ bế bé ra trạm xá để khám bệnh...) - HS đọc đồng thanh câu ứng dụng 1 lần. e. Luyện viết(9-10’) - GV đưa bảng phụ ghi nội dung luyện viết, 1-2 học sinh đọc. - GV nhắc lại cách viết: y, y tá, tr, tre ngà. H: Chữ y thứ hai trong dòng cách chữ y thứ nhất như thế nào?(bắt đầu từ dấu chấm) - GV viết mẫu, hướng dẫn khoảng cách các chữ trong dòng. - Yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, viết bài theo mẫu chữ trong vở tập viết. Lưu ý: nét thắt của chữ r bân trên dòng kẻ 2 ly - GV quan sát, giúp đỡ, uốn sửa cho HS. - GV chấm 5 bài, nhận xét, chữa lỗi. g. Luyện nói: (7-8’) - GV giới thiệu chủ đề luyện nói: nhà trẻ. - 2 HS nhắc lại - HS quan sát tranh minh hoạ trả lời: H: Trong tranh vẽ gì? ( các em bé đang vui chơi ) H: Người lớn trong tranh gọi là gì? ( cô nuôi trẻ ) H: Nhà trẻ khác lớp 1 như thế nào? ( bé vui chơi, chưa học chữ) - HS thảo luận nhóm đôi(2’) - Một số HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, GV cùng bổ sung 4. Củng cố : 2- 3’ - 1 HS đọc bài trên bảng. - Yêu cầu HS tìm tiếng, từ có chứa âm y, tr. - GV khắc sâu: âm chữ y tạo thành tiếng khi chỉ có 1 mình nó - GV nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà: 1’ - Dặn HS ôn lại bài - Hướng dẫn HS đọc bài 27: ôn tập Toán (Tiết số: 24) Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS: - So sánh được các số trong phạm vi 10; cấu tạo của số 10. - Sắp xếp được các số theo thứ tự đã xác định trong phạm vi 10. - Giáo dục HS lòng say mê học toán. II. Đồ dùng dạy - học: - GV:, SGK, bộ TH toán 1... - HS: SGK, bộ TH toán1, bảng, vở ghi... III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 1’ - Lớp hát. 2. Kiểm tra: 5-6’ H: Giờ trước chúng ta học bài gì?(1 HS trả lời) - Mời 1 HS lên bảng làm lại bài tập 4 giờ trước.1 HS nhận xét - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 28 - 30’ a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài - 2 HS nhắc lại b. Hướng dẫn HS làm bài. Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4 Bài 1 - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập: Viết số thích hợp vào ô trống. - HS làm bài, chữa bài. - 1 số HS đọc lại dãy số vừa điền,HS khác nhận xét. Bài 2 -1 HS nêu yêu cầu bài tập: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm bài, 1 HS lên bảng làm. GV cùng HS chữa bài. - HS đổi vở kiểm tra. - HS báo cáo kết quả kiểm tra, nhận xét. Bài 3 - 1- 2 nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài, 3 HS lên bảng. - Nhận xét, chữa bài: Cho 3- 5 HS đọc kết quả bài làm. 0 9 3 < 4 < 5 Bài 4 - GV nêu yêu cầu bài tập: Viết các số 8, 5, 2, 9, 6 theo thứ tự: a. Từ bé đến lớn: b. Từ lớn đến bé: - HS làm bài cá nhân - GV theo dõi, chấm điểm 1 số bài làm của HS, nhận xét. * Bài tập có thể làm thêm( HS khá giỏi) Bài 5) - GVnêu yêu cầu: Nhận dạng và tìm số hình tam giác: - HS quan sát - GV vẽ hình lên bảng. H: Trong hình vẽ có mấy hình tam giác? - HS nêu ý kiến. Mời 1 HS lên bảng chỉ từng hình : 1, 2 ( có 3 hình tam giác là hình 1, hình 2 và hình 1+ 2) 4. Củng cố: 2-3’ - GV tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về ôn tập chuẩn bị giờ sau kiểm tra. Nhận xét, kí duyệt của ban giám hiệu ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: