I. MỤC TIÊU
Bước đầu biết được rrẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép , vâng lời ông bà, cha mẹ .
Lễ phép,vâng lời ông bà cha mẹ.
Biết trẻ em có quyền có gia đình,có cha mẹ.
Phân biệt được các hành vi,viếc làm phù hợp và chưa phù hợp về kính trọng,lễ phép,vâng lời ông bà,cha mẹ.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
Vở bài tập Đạo đức; bộ tranh về quyền có gia đình
Bài hát “ Cả nhà thương nhau ”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TuầN 7 Ngày soạn:28/ 9 / 2009 Ngày dạy: Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009 đạo đức :tiết 7 Gia đình em I. Mục tiêu Bước đầu biết được rrẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc. Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép , vâng lời ông bà, cha mẹ . Lễ phép,vâng lời ông bà cha mẹ. Biết trẻ em có quyền có gia đình,có cha mẹ. Phân biệt được các hành vi,viếc làm phù hợp và chưa phù hợp về kính trọng,lễ phép,vâng lời ông bà,cha mẹ. II. Tài liệu và phương tiện Vở bài tập Đạo đức; bộ tranh về quyền có gia đình Bài hát “ Cả nhà thương nhau ”. III. Hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức(1’) -Lớp hát 2. Bài cũ (2’) H. Vì sao phải giữ gìn sách vở đồ dùng học tập ? 3. Bài mới (30’) +Khởi động: cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau” a. Hoạt động 1: HS kể về gia đình mình H: Gia đình em có mấy người? Bố mẹ em tên là gì? H:Anh ( chị, em) em bao nhiêu tuổi? Học lớp mấy? HS tự kể trong nhóm đ kể trước lớp + Kết luận: Chúng ta ai cũng có một gia đình. b. Hoạt động 2: HS xem tranh BT2 đ kể lại nội dung tranh. Mỗi nhóm quan sát 1 bức tranh đ cử đại diện thi kể lại nội dung tranh. H. Bạn nhỏ trong tranh nào được sống hạnh phúc với gia đình? H . Bạn nào phải sống xa cha mẹ , vì sao? + Kết luận: Các em thật hạnh phúc, sung sướng khi được sống cùng gia đình. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với các bạn thiệt thòi không được sống cùng với gia đình. Giải lao c. Hoạt động 3: HS đóng vai theo các tình huống trong BT3. GV chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm cho mỗi nhómđóng vai theo tình huống trong tranh – các nhóm chuẩn bị đóng vai- một nhóm lên đóng vai- HS nhận xét + Kết luận: Các em phải có bổn phận kính trọng, lễ phép ông bà, cha mẹ. 4. củng cố- dặn dò (3’) HS nhắc lại bài. Nhắc HS chuẩn bị giờ sau. Học vần Bài 27: Ôn tập I. Mục đích, yêu cầu Nhận biết và đọc được: p, ph, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr;các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27. Viết được: : p, ph, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr;các từ ngữ và câu ứng dụng . Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện: Tre ngà *Đọc viết được chữ:p,ph,g. **Kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng ôn (SGK – trang 56 ); tranh minh hoạ câu, truyện kể HS: SGK, vở Tập viết III. Hoạt động dạy học 1.ổn định tổ chức(1’):Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ(3’) HS đọc, viết: y, tr, y tá, tre ngà HS đọc bài 26 3. Dạy học bài mới(35’) Tiết 1 a. Giới thiệu bài:GVgiới thiệu trực tiếp _GVghi bảng – HS nhắc lại b. Ôn tập:GV treo bảng ôn. + Các chữ và âm vừa học GV đọc âm, HS chỉ chữ HS chỉ chữ và đọc âm- HS đọc theo thứ tự và không theo thứ tự + Ghép chữ thành tiếng HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở hàng ngang tạo thành tiếng mới –HS nêu tiếng mới – GV ghi bảng HS đọc các tiếng kết hợp phân tích tiếng ở Bảng 1- 1HS đọc –Lớp đọc GV treo bảng 2- HS ghép tiếng với dấu thanh để tạo tiếng mới –HS nêu tiếng mới – GV ghi bảng HS đọc các tiếng ở bảng 2 GV chỉnh sửa cho HS , giải thích các từ +Đọc từ ứng dụng GV ghi từ ứng dụng : nhà ga, quả nho , tre già, ý nghĩ GV đọc mẫu. HS đọc các từ theo cá nhân, nhóm GV chỉnh sửa , giải thích các từ Giải lao +Tập viết từ ngữ ứng dụng GV hướng dẫn HS viết vào bảng con: tre ngà, quả nho HS viết, GV chỉnh sửa Tiết 2 3. Luyện tập: Luyện đọc HS đọc bài Tiết 1-HS đọc lại từng phần trên bảng lớp HS đọc SGK( cá nhân – cả lớp) GV cho HS quan sát tranh H. Bức tranh vẽ gì ?( vẽ hai người thợ đang sẻ gỗ và một người giã giò) GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng : Quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò HS luyện đọc câu-GV đọc mẫu – HS đọc lại ( cá nhân, lớp) HS luyện đọc bài trong SGK Giải lao b. Luyện viết HS tập viết các từ trong bài 27 vào vở Tập viết GV uốn nắn tư thế ngồi cho HS; chấm, nhận xét 1 số bài c. Kể chuyện HS đọc tên truyện: Tre ngà GV kể lại truyện có kèm theo tranh minh hoạ: Thánh Gióng Tranh 1: Có một em lên ba tuổi vẫn chưa biết cười nói. Tranh 2: Bỗng một hôm có người rao: vua đang cần có người đánh giặc.Chú bé liền bảo với người nhà ra mời sứ giả vào rồi chú nhận lời đi đánh giặc. Tranh 3: Từ đó chú bỗng lớn nhanh như thổi. Đợi đến lúc đã có đủ nón sắt, gậy sắt, ngựa sắt, chú liền chia tay cha mẹ, xóm làng, nhảy lên ngựa sắt ra trận. Ngựa sắt hí vang, phun lửa rồi phi thật nhanh. Tranh 4: Chú và ngựa đi đến đâu, giặc chết như rạ, trốn chạy tan tác. Tranh 5: Bỗng gậy sắt gẫy. Tiện tay, chú liền nhổ luôn cụm tre cạnh đó thay gậy, tiếp tục chiến đấu với kẻ thù. Giặc sợ khiếp vía, rút chạy dài. Tranh 6: Đất nước trở lại bình yên. chú dừng tay buông cụm tre xuống. Tre gặp đất. Trở lại tươi tốt lạ thường. Vì tre vẵn nhuộm khói lửa chiến trận nên vàng óng. Đó là giống tre ngà ngày nay vẫn còn mọc ở một vài nơi trên đất nước ta. Còn chú bé với con ngựa sắt thì vẵn tiếp tục phi. Đến một đỉnh núi cao, họ dừng chân. Chú ghìm cương ngựa, ngoái nhìn lại làng xóm quê hương, rồi chắp tay từ biệt. Ngựa sắt lại hí vang, móng đập xuống đá rồi nhún một cái, đưa chú bé bay thẳng lên trời. Đời sau gọi chú là Thánh Gióng. HS thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài H. Em thấy chú bé là người thế nào? GV rút ra ý nghĩa câu chuỵện . ý nghĩa: Truyền thống đánh giặc cứu nước của trẻ nước Nam. 4. Củng cố, dặn dò(3’) HS đọc lại bài trong SGK 1 lần.Dặn HS học lại bài, xem trước bài 28. Toán (25) Kiểm tra I. Mục tiêu: Tập trung vào đánh giá: Nhận biết số lượng trông phạm vi 10,đọc, viết các số .Nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10;nhận biết hình vuông,hình tròn,hìng tam giác. II. Chuẩn bị: HS: Vở bài tập toán. III. Đề bài: GV sử dụng để kiểm tra trong vở bài tập toán. HS mở vở, lần lượt làm bài. IV. Cách đánh giá: Bài 1: 2 điểm ( Mỗi ý đúng ghi 0,5 điểm.) Bài 2: 3 điểm ( Mỗi ý đúng ghi 0,25 điểm.) Bài 3: 3 điểm Bài 4: 2 điểm : ( 2 hình tam giác :1 điểm.) ( 5 hình vuông: 1 điểm.) ( 4 hình vuông: 0,5 điểm ) Ngày soạn:29/ 9 / 2009 Ngày dạy: Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009 Học vần ( Tiết 59,60) Ôn tập: Âm và chữ ghi âm I. Mục đích, yêu cầu HS đọc, viết 1 cách chắc chắn các âm và chữ ghi âm. HS đọc được 1 số từ ngữ, câu. Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị GV: nội dung ôn HS: tự ôn tập III. Hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức (1’) Lớp Hát 2. Kiểm tra bài cũ(3-5’) HS nêu các âm đã học 3. Bài mới (30’) a. giới thiệu bài: giáo viên giới thiệu bài trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại ơ i a n m x ô b. Luyện đọc đ h s r k o g +GV chỉ chữ, HS đọc âm b t d l e ê + HS chỉ chữ và đọc âm c v q p y + GVghi bảng 1 số từ , học sinh quả nho ý nghĩ luyện đọc theo: cá nhân, nhóm, cả lớp. nhà ga tre ngà HS đọc các từ ngữ ứng dụng theo cá nhân, nhóm. HS luyện đọc câu ứng dụng: Quê em Hà có nghề Giải lao 2. Luyện viết: GV đọc âm, HS viết chữ vào bảng con. đ, y, t, s, m, k HS viết vào bảng con- GV uốn nắn sửa sai. GV giúp đỡ HS kém. 4. Củng cố dặn dò(3’) GV nhận xét giờ học. Tiết 2 1. ổn định tổ chức (1’) Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ (2’) HS nhắc lại bài vừa học 3. Bài mới (30’) a. Luyện tập Ôn tập các âm ghép: gh, kh, gi, ng ngh, tr, ph, nh,ch HS nhắc lại chữ và âm ghép đã học – HS nêu – GV ghi bảng HS chỉ vào các âm – HS đọc theo thứ tự và không theo thứ tự Ôn tập từ, câu: thợ xẻ, chì đỏ, cá kho, nho khô, phá cỗ, gồ ghề Chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá NGhỉ hè, chị kha ra nhà bé nga. giải lao b. Luyện viết: GV đọc – HS viết bảng con : gh, kh, gi, ng ngh, tr, ph, nh,ch HS viết vở: . đ, y, t, s, m, k, ng, ngh, tr, ph, nh,ch GV chấm, chữa nhận xét bài 4. Củng cố, dặn dò(3’) 2 HS đọc lại toàn bài.GV nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau Âm nhạc: Tiết 7 Học hát bài : Tìm bạn thân (tiếp) I.Mục tiêu: Biết hát theo giai điệu với lời 1, lời 2 của bài. Biết hát kết hợp một vài động tác phụ hoạ đơn giản. HS yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy – học: GV:Thuộc các động tác phụ hoạ,thanh phách,song loan. HS:Thanh phách III.Các hoạt động dạy-học: 1.ổn định tổ chức(1’) Lớp hát 2.Bài cũ( 2’) HS hát lời 1bài “Tìm bạn thân” 3.Bài mới (30’) a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp - GV ghi bảng- HS nhắc lại b. HĐ1: Dạy lời 2 bài hát “tìm bạn thân” GV hát mẫu Rồi tung tăng ta đi bên nhau Bạn thân yêu ta còn ở đâu Tìm đến đây ta cầm tay Múa vui nào GV hướng dẫn đọc lời ca- HS đọc lời ca GV dạy HS hát từng câucủa lời 2và nối các câu hát như dạy lời một . Hát luân phiên các nhómcho đến khi thuộc lời hai.Cả lớp cùng hát cả lời ca. c. HĐ2: Dạy hát kết hợp vận động phụ hoạ GV làm mẫu- kết hợp hướng dẫn HS hát kết hợp vận động phụ hoạ( cá nhân, nhóm , cả lớp) 4. Củng cố, dặn dò (2’) HS hát lại cả bài. Nhắc HS về hát thuộc bài hát, chuẩn bị bài giờ sau. Tự nhiên và Xã hội (tiết 7) Thực hành đánh răng, rửa mặt I. Mục tiêu: Biết đánh răng, rửa mặt đúng cách. HS biết áp dụng vào việc làm vệ sinh cá nhân hàng ngày. Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: GV: mô hình răng, bàn trải, kem đánh răng trẻ em, chậu, xà phòng thơm. HS: bàn chải răng, cốc, kem đánh răng, khăn mặt III.Hoạt động dạy – học. ổn định tổ chức(1’): Lớp hát Bài cũ (3’) H:Để cho hàm răng không bị sâu hàng ngày chúng ta phải làm gì? Bài mới (30’) a. Khởi động: Trò chơi “Cô bảo” HS chỉ làm điều GV yêu cầu khi có từ “Cô bảo” do GV nói ở đầu. Nếu GV không nói từ đó mà em nào làm theo điều GV yêu cầu thì sẽ bị phạt. Số người bị phạt lên đến 5 người thì phải làm 1 trò vui cho cả lớp xem. b. Hoạt động 1: thực hành đánh răng Mục tiêu: Biết đánh răng đúng cách Cách tiến hành: + Bước 1: GV đặt câu hỏi, HS chỉ vào mô hình răng: mặt trong, mặt ngoài, mặt nhai của răng. H: Hàng ngày, em quen chải răng như thế nào? 1 số HS trả lời, làm thử động tác chải răng bằng bàn chải và mô hình. GV làm mẫu trên mô hình. +Bước 2: HS thực hành đánh răng theo nhóm- GV quan sát Giải lao c. Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt đúng cách Mục tiêu: biết cảch rửa mặt đủng cảch Cách tiến hành: H. Rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ sinh? HS nêu cách rửa mặt đúng cách, hợp vệ sinh đ trình diễn động tác rửa mặt đ cả ... khi viết bài. II. Chuẩn bị: GV: chữ viết mẫu. HS: Bảng, phấn, vở viết, chì. III. Hoạt động dạy – học: 1. ổn đinhi tổ chức(1’): Lớp hát 2. Kiểm trabài cũ(3’) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. HS viết bảng con: mơ, do, ta, thơ. 3. Bài mới :(30’) a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp- ghi bảng- HS nhắc lại b. Hướng dẫn HS viết bảng con 1 HS đọc toàn bài viết. H: Bài viết yêu cầu mấy dòng? Là những dòng nào? GV giải thích từ: cử tạ , chữ số GV Hướng dẫn HS viết: cử tạ. H. từ cử tạ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào? H. Tiếng cử có mấy con chữ ? dấu gì? H. Tiếng tạ có mấy con chữ ?dấu nặng được đặt ở đâu? H. Khoảng cách giữa tiếng cử và tiếng tạ cách nhau như thế nào? GV vừa viết vừa hướng dẫn.HS viết bảng con:cử tạ HS nêu khoảng cách giữa các chữ con, giữa các tiếng trong từ. GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS. Các từ khác GV tiến hành tương tự với: thợ xẻ, chữ số,cá rô Giải lao HS viết bài trong vở tập viết. HS mở vở – 1 HS đọc bài viết. GV nhắc nhở, yêu cầu HS ngồi viết đúng tư thế. HS viết bài vào vở. GV chấm và nhận xét 1 số bài viết của HS. 4. Củng cố, dặn dò(2’) GV nhận xét giời học, tuyên dương những em viết tốt. Toán (tiết 27) Luyện tập I. Mục tiêu Biết làm tính cộng trong phạm vi 3 ;Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính cộng. *Viết được 1 phép tính trong bài 1. GD HS ham học toán II. Đồ dùng dạy-học GV : phấn mầu, tranh HS . SGK, bảng con,SGK III Các hoạt động dạy – học ổn định tổ chức (1’) : lớp hát Bài cũ (3’) HS làm tính : 2 +1 = 1 + 2 = 3. Bài mới( 30’) a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp- GV ghi bảng- HS nhắc lại b. HS làm bài tập HS mở SGK làm bài tập 1,2,bài 3(cột 1),bài 5(a). **Làm thêm bài 3 (cột 2,3),bài 5. Bài 1: HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán rồi viết 2 phép cộng ứng với tình huống trong tranh: 2+1=3 ; 1+2=3. Khi viết xong, HS nêu bằng lời từng phép tính đó ( VD: Chỉ vào 2+1=3 và nêu: “ hai cộng một bằng ba” ). Bài 2: Hướng dẫn HS nêu cách làm bài rồi cho HS làm bài HS lên bảng chữa bài 1 2 1 + + + 1 1 2 Bài 3: Hướng dẫn HS nêu cách làm bài ( Viết số thích hợp vào ô trống ). HS tự làm bài.2HS chữa bài. GV giúp HS nhận xét kết quả làm bài cuối: 1+2=2+1 Giải lao Bài 4: HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán theo cặp Một số em nêu bài toán. HS tự viết phép tính,GV nhận xét. Bài 5: HS nêu cách làm bài: Nhìn tranh nêu bài toán rồi viết dấu + vào ô trống để có: 1+2=3đ Đọc HS nhìn tranh , thảo luận đNêu bài toán ứng với tranh vẽ 2đViết phép tính GV chấm một số bài,nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò (2’) 1 HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 3,về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài giờ sau. Mĩ thuật: Tiết 7 Vẽ mầu vào hình quả( trái) cây I . Mục tiêu: HS nhận biết màu sắc và vẻ đẹp của một số loại quả quen biết. Biết chọn mầu để vẽ vào hình các quả. Tô được màu vào quả theo ý thích. **Biết chọn màu,phối hợp màu để vẽ vào hình các quả cho đẹp. GD HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy- học GV: một số quả thực, tranh HS: Vở, màu vẽ III.Các hoạt động dạy- học 1. ổn định tổ chức(1’) Lớp hát 2. Bài cũ (1’) Kiểm tra đồ dùng tập vẽ của học sinh 3. Bài mới (30’) a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp- ghi bảng – HS nhắc lại b. Giới thiệu quả: GV cho HS quan sát một số quả thực H. Đây là quả gì ? Quả có màu gì? c. Hướng dẫn HS tô màu: H. Trong vở vẽ hình quả gì ?(Quả cà, quả xoài) H. Quả cà có màu gì ? (Màu tím) H. Quả xoài có màu gì ? (Màu vàng, màu xanh) GV hướng dẫn cách tô màu Giải lao d. HS thực hành HS mở vở tập vẽ – HS tô màu vào vở vẽ GV quan sát giúp đỡ HS yếu HS trưng bầy sản phẩm – HS và GV nhận xét đánh giá, bình chọn bài vẽ đẹp 4. Củng cố, dặn dò (3’) GV nhận xét, tuyên dương .Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau. Ngày soạn:3/ 10/ 2009 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009 Toán ( tiết 28) Phép cộng trong phạm vi 4 I. Mục tiêu: Thuộc bảng cộng trong phạm vi 4;biết làm tính cộng các số trong phạm vi 4. Giáo dục HS ham học toán. *Làm được bài 1. II. Đồ dùng dạy học: GV: mô hình trực quan HS: bộ đồ dùng toán 1,SGK III. Hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức (1’): Lớp hát 2. Bài cũ (3’) HS làm bảng con 1 + 1= . 2 + 1 = HS lên bảng : 1 + 2 =. 3. Bài mới (30’) a. Giới thiệu bài: giáo viên giới thiệu trực tiếp- ghi bảng – HS nhắc lại b. Giới thiệu phép cộng, bảng công trong phạm vi 4. GV cho HS quan sát tranh H. Bên trái có mấy bông hoa?( 1) H. Bên phải có mấy bông hoa?(3) GV: Một bông hoa thêm ba bông hoa. Hỏi tất cả có mấy bông hoa HS nhắc lại bài toán H. Một thêm ba là mấy? H. Thêm ta làm phép tính gì?( tính cộng) H. Một cộng ba bằng mấy?( 1+3=4) HS nêu – GV ghi bảng: 1 + 3 = 4 HS đọc ( cả nhân, cả lớp) GV cho HS quan sát vật thật H. Bên trái có mấy chấm tròn?(3) H. Bên phải có mấy chấm tròn?(1) GV : Ba chấm tròn thêm một chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn. HS nhắc lại bài toán H. Em hãy lập cho cô phép cộng đúmg?(3 + 1 = 4) HS nêu – GV ghi bảng: 3 + 1 = 4 HS đọc ( cá nhân, cả lớp) GV gắn số hình tam giác lên bảng – HS quan sát nêu đề toán – HS nêu phép tính- GV ghi bảng : 2 + 2 = 4 HS đọc cá nhân, cả lớp HS đọc cả 3 phép tính – GV nêu:3 + 1 = 4 ; 1 + 3 = 4 ; 2 + 2 = 4 là phép cộng trong phạm vi 4 H.3 + 1và 1 + 3 có điểm gì giống và khác nhau? HS đọc thuộc bảng cộng ( cá nhân, cả lớp) H. Bốn bằng một cộng mấy? H. Bốn bằng mấy cộng ba? Giải lao c. Hướng dẫn HS thực hành phép cộng trong phạm vi 4. HS mở SGK làm bài 1,2,bài 3(cột 1),bài 4. **Làm bài 3(cột 2,3) Bài 1: HS làm vào vở rồi chữa bài. GV nhận xét,tuyên dương. Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài GV hướng dẫn cách làm ( ghi kết quả thẳng cột ) HS làm bài - đổi vở kiểm tra GV cùng HS nhận xét. Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài đ tự làm bài. HS chữa bài – giải thích cách làm.GV khen HS làm bài tốt. Bài 4: HS nêu cách làm bài đ tự làm bài. GV chấm điểm 1 số bài đ nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(3’) 2 HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 4.Nhận xét giờ học Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau. Học vần(Tiết 64) Bài 29: ia I. Mục tiêu Nhận biết và đọc được : ia, lá tía tô;từ và câu ứng dụng. Viết được :ia,lá tía tô. Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Chia quà. *Đọc viết được ia. II. Chuẩn bị GV: Lá tía tô, tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần luyện nói HS: Bộ đồ dùng TV1,bảng ,phấn III. Hoạt động dạy- học Tiết 2 1.ổn định lớp(1’) 2.Bài cũ(3’) H:HS nhắc lại âm,vần vừa học? 3. Luyện tập: Luyện đọc HS đọc lại bài ở tiết 1 ( cá nhân , lớp ) Đọc câu ứng dụng: GV giới thiệu câu ứng dụng – HS đọc nhẩm :Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá HS đọc đtìm tiếng có vần mới HS luyện đọc + phân tích tiếng ( cá nhân, lớp ) GV đọc mẫu – hướng dẫn cách đọc.HS luyện đọc câu HS quan sát tranh minh hoạ - nhận xét tranh H. Bức tranh vẽ gì? ( chị và em đang tỉa lá) HS đọc bài trong SGK( cá nhân, cả lớp) Giải lao + Luyện viết GV viết mẫu + hướng dẫn viết: ia, lá tía tô HS mở vở tập viết- 1 HS đọc lại bài viết GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách để vở, cầm bút HS luyện viết vở GV chấm điểm 1 số bài đ nhận xét + Luyện nói(5’) GV ghi chủ đề luyện nói: chia quà - HS đọc. Cho HS quan sát tranh- GV nêu câu hỏi gợi ý H: Tranh vẽ những ai? H: Ai đang chia quà cho các em nhỏ? H: Bà chia những gì? H: ở nhà , ai hay chia quà cho các em? H: Khi em được chia quà, em tự lấy phần ít hơn. Vậy em là người như thế nào? HS thảo luận nhóm đôi- đại diện nhóm lên trình bầy- HS nhận xét 4. Củng cố, dặn dò (3’) HS đọc lại toàn bài. HS thi tìm tiếng, từ có vần mới học GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà ôn lại bài, xem trước bài 30. Tập viết (tiết 6) nho khô, nghé ọ, chú ý I. Mục đích, yêu cầu: Viết đúng các chữ: nho khô, nghé ọ, chú ý,cá trê,lá mía kiểu chữ viết thường,cỡ vừa theo vở tập viết 1,tập một. *Viết được nho khôI **Viết được đủ số đòng quy định trong vở tập viết 1,tập một. Rèn tính cẩn thận khi viết bài. II. Chuẩn bị: GV: viết chữ mẫu. HS: Vở tập viết, bảng con, phấn, chì. III. Hoạt động dạy – học: 1. ổn định tổ chức(1’) Lớp hát 2. Bài cũ(2’) GV kiểm tra, sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới (30’) a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp – Ghi bảng – HS nhắc lại b. Hướng dẫn HS viết bảng con 2 HS đọc bài viết. H:Bài viết gồm mấy dòng? Là những dòng nào? GV hướng dẫn HS viết từ: nho khô. H: Từ “nho khô” gồm mấy tiếng? Khoảng cách giữa các tiếng? Khoảng cách giữa các con chữ? Những con chữ nào cao 2 li, 5li? + HS viết bảng con: nho khô. GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS: độ cao các con chữ, nét nối giữa các con chữ. GV hướng dẫn tương tự với các từ: nghé ọ, chú ý,cá trê. Giải lao c. HS viết bài vào vở tập viết: HS mở vở tập viết – 1 HS đọc lại bài viết HS nhắc lại tư thế ngồi viết. Cả lớp ngồi đúng tư thế rồi viết bài.GV chấm và nhận xét 1 số bài của HS. 4. Củng cố, dặn dò(2’) GV nhận xét giờ học. GV nhắc HS tự luyện viết thêm ở nhà.Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Thể dục (tiết 7) Đội hình đội ngũ – Trò chơivận động I. Mục tiêu: Biết cách tập hợp hàng dọc,dóng thẳng hàng. Biết cách đứng nghiêm,đứng nghỉ. Nhận biết đúng hướng để xoay người theo đúng hướngI Biết cách dồn hàng,dàn hàng. Biết cách tham gia trò chơi. Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Địa điểm,phương tiện: GV:Kẻ sân chuẩn bị trò chơi HS:Trang phục gọn gàng III. Nội dung và phương pháp: A - Phần mở đầu (5’) GV nhận lớp , phổ biến nội dung, yêu cầu bài học .HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc theo điạ hình tự nhiên ở sân trường HS đi theo vòng tròn và hít thở sâu Chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại” B - Phần cơ bản (25’) HS tập hợp thành ba hàng dọc , dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay trái, quay phải(2 lần) HS ôn lại dàn hàng, dồn hàng (2 lần ) Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, quay phải,quay trái, dàn hàng,dồn hàng Ôn trò chơi “ Qua đường lội” Gọi HS nhắc lại cách chơi – HS chơi trò chơi - GV bao quát lớp - phân thắng thua C- Phần kết thúc (5’) HS tập hợp thành ba hàng dọc, HS đứng vỗ tay và hát GV hệ thống bài học - GV nhận xét bài học, giao bài tập . Nhận xét ký duyệt của ban giám hiệu. Ngàytháng2009 ‘
Tài liệu đính kèm: