Giáo án tổng hợp Khối 2 - Tuần 19

Giáo án tổng hợp Khối 2 - Tuần 19

ĐẠO ĐỨC

TRẢ LẠI CỦA RƠI ( Tiết 1 )

I/ MỤC TIÊU :

- Biết : Khi nhặt được cử rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất .

- Biết : Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà , được mọi người quý trọng .

- Quý trọng những người thật thà , không tham của rơi

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Phiếu ma cho hoạt động 2

2.Học sinh : Sách, vở BT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1.Bài cũ :

-Nhận xét chung qua các bài đạo đức đã học trong Học kì I.

-Đánh giá.

2.Dạy bài mới :

A- Giới thiệu bài .

B- Các hoạt động

Hoạt động 1 : Thảo luận phân tích tình huống( BT 1 )

 + Mục tiêu : Giúp học sinh biết ra quyết định đúng khi nhặt được của rơi.

+ Tiến hành

 -Trực quan : Tranh ( SGK )

-Hỏi đáp : Nội dung tranh nói gì ?

 

doc 51 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Khối 2 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009
ĐẠO ĐỨC 
TRẢ LẠI CỦA RƠI ( Tiết 1 )
I/ MỤC TIÊU :
- Biết : Khi nhặt được cử rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất .
- Biết : Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà , được mọi người quý trọng .
- Quý trọng những người thật thà , khơng tham của rơi
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu mùa cho hoạt động 2
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
-Nhận xét chung qua các bài đạo đức đã học trong Học kì I.
-Đánh giá.
2.Dạy bài mới :
A- Giới thiệu bài .
B- Các hoạt động
Hoạt động 1 : Thảo luận phân tích tình huống( BT 1 )
 + Mục tiêu : Giúp học sinh biết ra quyết định đúng khi nhặt được của rơi.
+ Tiến hành 
 -Trực quan : Tranh ( SGK )
-Hỏi đáp : Nội dung tranh nói gì ?
-Giáo viên giới thiệu tình huống : Hai bạn nhỏ cùng đi với nhau trên đường, bỗng cả hai cùng nhìn thấy tờ 20000đ rơi ở dưới đất. Theo em hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được ?
-GV ghi bảng ý chính :
+Tranh giành nhau.
+Chia đôi.
+Tìm cách trả lại người mất.
+Dùng vào việc thiện.
+Dùng để tiêu chung.
-Hỏi đáp : Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống em sẽ chọn cách giải quyết nào ?
-Hướng dẫn so sánh kết quả của các giải pháp.
- GV nhận xét 
-Kết luận :Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó sẽ mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ( BT 2 )
 + Mục tiêu : Học sinh biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến có liên quan đến việc nhặt được của rơi.
+ Tiến hành 
-GV cho học sinh làm VBT
- GV nêu từng tình huống cho các em giơ phiếu màu .
- Sau mỗi tình huống cho HS giải thích 
c a/Trả lại của rơi là người thật thà đáng quý trọng.
c b/Trả lại của rơi là ngốc.
c c/Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và cho chính mình.
c d/Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết.
c e/Chỉ nên trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc những vật đắc tiền.
- GV nhận xét và kết luận chung
Hoạt động 3 : Củng cố .
+ Mục tiêu :Giúp học sinh củng cố lại bài học.
+ Tiến hành
-GV đưa ra tình huống.
-Cho học sinh nghe bài hát “Bà Còng đi chợ”
-Bạn Tôm bạn Tép trong bài có ngoan không ? Vì sao ?
-Kết luận : Bạn Tôm bạn Tép nhặt được của rơi trả lại người mất là thật thà, được mọi người yêu quý
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Giáo dục tư tưởng 
-Nhận xét tiết học.
-Trả lại của rơi/ tiết 1.
-Quan sát.
-Hai bạn nhỏ cùng đi với nhau trên đường, cả hai cùng nhìn thấy tờ 20000 đ rơi ở dưới đất.
-HS suy nghĩ, nêu cách giải quyết.
-Chia nhóm ( nhĩm đơi )
-Học sinh thảo luận nhóm về lí do lựa chọn giải pháp của mình.
- Đại diện nhóm báo cáo.
-HS làm VBT
-HS giơ bìa tán thành, không tán thành.
- Nhận xét và giải thích 
-Vài em hát.
-HS thảo luận và trả lời 
- Lớp nhận xét 
RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TỐN
TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
 I/ MỤC TIÊU : 
- Nhận biết tổng của nhiều số 
- Biết cách tính tổng của nhiều số 
- Bài tập cần làm : Bài 1 ( cột 1 ) ; Bài 2 ( cột 1,2,3 ); Bài 3a
- HS khá , giỏi làm hết 
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Bảng cài, bộ đồ dùng .
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
-Nhận xét bài kiểm tra Học kì I.
2. Dạy bài mới : 
A - Giới thiệu bài.
B - Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính.
-GV viết bảng :2 + 3 + 4 = ?
Giới thiệu : Đây là tổng các số 2,3,4. Đọc là tổng của 2.3.4 hay “Hai cộng ba cộng bốn”
-Yêu cầu học sinh tính tổng rồi đọc ?
-Hướng dẫn học sinh cách tính theo cột dọc.
 2
+3
 4
 9
-Viết số này dưới số kia sao cho sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị , chục thẳng cột vơí chục, viết dấu + và kẻ gạch ngang.
- Các bài cịn lài HD tương tự
-Tính theo cột dọc bài :12 + 34 + 40 =?
 15 + 46 + 29 + 8 = ?
-Nhận xét.
C- Thực hành 
Bài 1 : Làm cột 1 ( HS khá , giỏi làm hết )
-Cho học sinh làm bài trong vở.
-Hướng dẫn học sinh nhẩm và nêu nhận xét ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Làm cột 1,2,3 ( HS khá, giỏi làm hết )
- Gọi 1 em đọc đề.
- Gọi 2 em lên bảng làm 
-Gọi HS nêu cách tính ?
-Em có nhận xét gì về 2 phép tính trên ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Làm câu a ( HS khá , giỏi làm hết )
 -GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số còn thiếu vào chỗ chấm.
-Em hãy đọc từng tổng phép tính trên ?
- Em có nhận xét gì về phép tính trên ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò- Học bài.
-HS tính tổng rồi đọc :”2 cộng 3 cộng 4 bằng 9” hay “Tổng của 2,3,4 bằng 9”
-Làm nháp.
-1 em lên bảng thực hiện và nêu cách đặt tính.
-Làm nháp :
 12 15
+34 46
 40 +29
86 8
 98
-Vài em nhắc lại cách đặt tính và tính.
-HS làm vở, 2 em làm bảng 
- 5-6 em đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính.
-1 em đọc đề. 
-Làm vở.2 em lên bảng làm và nêu cách tính.
 24
 24
 +15 +24
24 
60 96
-Các tổng có số hạng bằng nhau.
-HS làm vở.
-Vài em đọc từng tổng : 5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít bằng 20 lít.
-Tổng này có các số hạng bằng nhau, 4 số hạng đều bằng 5 lít, hoặc “Tổng 5l+5l+5l+5l có 4 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng bằng 5l”
RÚT KINH NGHIỆM
..
TẬP ĐỌC 
CHUYỆN BỐN MÙA 
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng , rõ ràng tồn bài ; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ .
- Hiểu ý nghĩa : Bốn mùa xuân , hạ , thu , đơng mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng , đều cĩ ích cho cuộc sống ( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4 )
- Hs khá , giỏi trả lời được câu hỏi 3
- GD- VSMT : Mỗi mùa xuân , hạ , thu, đơng đều cĩ những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bĩ với con người. chúng ta cần cĩ ý thức giữ gìn và bảo vệ mơi trường thiên nhiên để cuộc sống con người ngày càng thêm đẹp đẽ .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chuyện bốn mùa ( SGK )
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
--Nhận xét bài kiểm tra đọc Học kì I.
2. Dạy bài mới : 
A- Giới thiệu bài.
-GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách TiếngViệt/ Học kì 2.
-Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ?
-Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai, họ đang nói với nhau những gì ta hãy tìm hiểu qua bài “Chuyện bốn mùa”
B- Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1đoạn 1, phát âm rõ, chính xác, giọng đọc nhẹ nhàng, phân biệt lời các nhân vật.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó 
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải 
-Giảng thêm từ : Thiếu nhi : Trẻ em dưới 16 tuổi.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc theo nhóm.
- Đồng thanh
-Nhận xét cho điểm.
C- Tìm hiểu đoạn 1.
-Gọi 1 em đọc.
Hỏi đáp : Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ?
-Trực quan :Tranh ( SGK )
-Tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói đặc điểm của từng người ?
HS khá ,giỏi trả lời các câu sau:
-Em hãy cho biết mùa Xuân có gì hay theo lời nàng Đông ?
-Vì sao Xuân về vườn cây lại đâm chồi nảy lộc ?
-Mùa Xuân có gì hay theo lời Bà Đất ?
-Theo em lời Bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa Xuân có khác nhau không ?
- Gọi 1 em đọc lại đoạn 1.
Chuyển ý : Còn mùa Hạ, Thu, Đông có gì hay chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
-HS giở mục lục sách nêu 7 chủ điểm (1-2 em nêu)
-Tranh vẽ một bà cụ béo tốt, vẻ mặt tươi cười ngồi giữa 4 cô gái xinh đẹp mỗi người có một cách ăn mặc riêng .
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :vườn bưởi, rước, tựu trường, sung sướng, nảy lộc, trái ngọt, bếp lửa.bập bùng.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn/ có giấc ngủ ấm trong chăn.//
-3 HS đọc chú giải.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài).
- Cả lớp đọc 1 lần .
-1 em đọc lại
-1 em đọc đoạn 1-2. Đọc thầm .
-Chia nhóm thảo luận.
+Xuân : cài vòng hoa.
+Hạ : cầm quạt.
+Thu : nâng mâm hoa quả.
+Đông : đội mũ, quàng khăn.
-Xuân về, vườn cây nào cũng đâm
chồi nảy lộc.
-Vì vào Xuân thời tiết ấm áp, mùa Xuân rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc.
-Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
-Không khác nhau vì cả hai đều nói về điều hay của mùa xuân, xuân về cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc.
 TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
D- Luyện đọc đoạn 2.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 2..
-Luyện phát âm.
-Luyện ngắt giọng :
-Giả ... 
-HS trong nhóm sẽ được chia một 
bìa nhỏ.
-HS có tấm bìa biển báo và HS có tấm bìa viết chữ phải tìm đến nhau. 
- Đại diện nhĩm trả lời 
- Các nhĩm khác nhận xét bổ sung
-Học bài.
RÚT KINH NGHIỆM
..
TỐN 
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
- Thuộc bảng nhân 2
- Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân cĩ kèm đơn vị đo với một số 
- Biết giải bài tốn cĩ 1 phép nhân ( trong bảng nhân 2 )
- Biết thừa số , tích 
- Bài tập cần làm : Bài 1,2, 3 và bài 5 ( cột 2,3,4 )
- HS khá , giỏi làm hết 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vẽ bảng bài 1.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
2.Dạy bài mới : 
A- GTB
B- Luyện tập.
Bài 1 : 
-GV viết bảng : 2 x 3 = c
-Hướng dẫn tương tự với các bài còn lại.
-Nhận xét.
Bài 2: Yêu cầu gì ?
- Cho các em làm vở ( Theo dõi giúp các em yếu làm )
2 cm x 3 = 6 cm 2 kg x 4 =
2 cm x 5 = 2 kg x 6 =
2 dm x 8 = 2 kg x 9 =
-Nhắc nhở ghi tên đơn vị sau kết quả của phép nhân.
-Nhận xét.
Bài 3 :
-Yêu cầu học sinh đọc thầm đề toán và giải.
- Cho các em làm bài vở 
-Nhận xét.
Bài 4 : KK học sinh khá, giỏi làm 
- Yêu cầu gì ?
x
4
6
9
10
7
5
8
2
2
8
-Em thực hiện như thế nào ?
-Gọi học sinh đọc từng phép nhân , nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
-Nhận xét.
Bài 5 : Dựa vào bảng nhân điền tích vào ô trống, cho học sinh chơi trò chơi : Thi đua điền nhanh số thích hợp vào ô trống.
-Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
3.Củng cố : 
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
-Học sinh tự nêu cách làm :
2 x 3 = c
2 x 8 = c
2 x 5 = c
2 x 2 = c
2 x 4 = c
-Viết 6 vào ô trống vì 2 x 3 = 6.
-Sửa bài.
- Tính theo mẫu 
-Viết phép nhân vào vở rồi tính , 2 em làm bảng 
2 cm x 3 = 6 cm 2 kg x 4 = 8 kg
2 cm x 5 = 10 cm 2 kg x 6 =12 kg
2 dm x 8 = 16 dm 2 kg x 9 = 18 kg
-Sửa bài, nhận xét.
-Đọc thầm, gạch chân dữ kiện.
- 1 em làm bảng , lớp làm vở 
- Nhận xét
Giải
Số bánh xe của 8 xe đạp là :
2 x 8 = 16 (bánh xe)
Đáp số : 16 bánh xe.
-Viết số thích hợp vào ô trống .
x
4
6
9
10
7
5
8
2
2
8
12
18
20
14
10
16
4
-Lấy 2 nhân với số ở hàng trên được tích là bao nhiêu thì ghi vào ô trống ở hàng dưới.
-Nhiều em đọc : 2 x 4 = 8, 2 x 6 – 12, 2 x 9 = 18, 2 x 10 = 20, . . .
-Nhận xét.
-2 đội tham gia làm bảng 
Thừa số
2
2
2
2
2
2
Thừa số
4
5
7
9
10
2
Tích
8
10
14
18
20
4
-Nhận xét.
- Học thuộc bảng nhân 2.
RÚT KINH NGHIỆM
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CHÀO , LỜI TỰ GIỚI THIỆU
I/ MỤC TIÊU :
- Biết nghe và đáp lại lời chào , lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1 , 2 )
- Điền đúng lời đáp vào ơ trống trong đoạn đối thoại ( BT 3 )
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa 2 tình huống trong SGK. Viết nội dung BT3.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Giới thiệu bài : Hôm nay học lời chào tự giới thiệu như thế nào cho lịch sự văn hóa.
2. Làm bài tập.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh SGK.
-GV nhắc nhở HS : Chú ý nói lời lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.
-GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp.
- Cho 2 -3 cặp HS yếu nêu 
-Nhận xét.
Bài 2 : Miệng 
-Em nêu yêu cầu của bài ?
-GV nhắc nhở: Một người lạ mà em chưa bao giờ gặp đến nhà em, gõ cửa và tự giới thiệu là bạn bố em đến thăm bố mẹ em. Em sẽ nói thế nào, xử sự thế nào trường hợp bố mẹ em có nhà và trường hợp bố mẹ em đi vắng.
-Nhận xét.
-GV mở rộng vấn đề : Nếu có bạn niềm nở mời người lạ vào nhà khi bố mẹ đi vắng làm như vậy là thiếu thận trọng vì người lạ đó có thể là một người xấu, giả vờ là bạn của bố lợi dụng sự ngây thơ cả tin của trẻ em vào nhà để trộâm cắp tài sản. Ngay cả khi bố mẹ có nhà, tốt nhất là vẫn mời bố mẹ ra gặp người lạ xem có đúng là bạn của bố mẹ không.
-Nhận xét góp ý, cho điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV nhắc nhở : Viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại. Khi đối đáp các em nhớ đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ.
 Theo dõi giúp các em yếu làm 
- Gọi HS đọc bài viết của mình 
-Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. Chấm điểm.
3.Củng cố : 
- Nhắc lại một số việc khi thực hành lời chào hỏi, lời tự giới thiệu.
-Nhận xét tiết học.
-Đáp lời chào, tự giới thiệu.
-1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
-Quan sát.
-Nhiều em đọc lời chị phụ trách trong 2 tranh.
-1 em đọc lời chào của chị phụ trách trong tranh 1:”Chào các em!”
-1 em đọc lời tự giới thiệu của chị trong tranh 2:”Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách Sao của các em. 
-HS trả lời theo cặp.
+Chúng em xin chào chị ạ! Chào chị ạ.
+Oâi thích quá!Chúng em mời chị vaò lớp ạ./Thế thì hay quá, mời chị vào lớp của chúng em ạ.
-Nhận xét.
- 2 em nêu , lớp thầm theo 
-3-4 cặp học sinh thực hành tự giới thiệu theo 2 tình huống.
-Nhóm thảo luận xem bạn tự giới thiệu Đ hay S.
-Cả lớp bình chọn những bạn xử sự đúng và hay.
a/Cháu chào chú ạ!Chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ!Cháu chào chú, (bảo với bố mẹ) :Bố mẹ có khách ạ!
b/Cháu chào chú.Tiếc quá, bố mẹ 
cháu vừa đi.Lát nữa mời chú quay lại có được không ạ!/ Bố mẹ cháu lên thăm ông bà nội cháu.Chú có nhắn gì lại không ạ? ..
- Viết lời đáp của Nam 
-Làm bài viết.
-1 em cùng thực hành với GV đối đáp.
-HS điền lời đáp vào vở BT. 
+Cháu chào cô ạ! Thưa cô cô hỏi ai ạ!
+Dạ đúng ạ!Cháu là Nam đây ạ. Vâng cháu là Nam đây ạ!
+Thế ạ! Cháu mời cô vào nhà ạ!A, cô là mẹ bạn Sơn ạ? Thưa cô cô có việc gì bảo cháu ạ!
-Nhiều em đọc vài viết.
RÚT KINH NGHIỆM
LT TỐN 
LUYỆN TẬP BÀI : LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh cũng cố 
- Thuộc bảng nhân 2
- Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân cĩ kèm đơn vị đo với một số 
- Biết giải bài tốn cĩ 1 phép nhân ( trong bảng nhân 2 )
- Biết thừa số , tích 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vẽ bảng bài 1.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
2.Dạy bài mới : 
A- GTB
B- Luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu gì ?
- Cho các em làm vở ( Theo dõi giúp các em yếu làm )
-Nhắc nhở ghi tên đơn vị sau kết quả của phép nhân.
-Nhận xét.
Bài 2 : 
-GV viết bảng : 2 x 4 = c
-Hướng dẫn tương tự với các bài còn lại.
-Nhận xét.
Bài 3 :
-Yêu cầu học sinh đọc thầm đề toán và giải.
- Cho các em làm bài vở 
-Nhận xét.
Bài 4 : KK học sinh khá, giỏi làm 
Bài 5 : GV ghi mẫu lên bảng hướng dẫn cho các em làm 
- Gọi HS làm bảng 
- Nhận xét , chữa bài 
 3.Củng cố : 
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
- Tính theo mẫu 
-Viết phép nhân vào vở rồi tính , 2 em làm bảng 
-Sửa bài, nhận xét.
-Học sinh tự nêu cách làm :
2 x 4 = c
2 x 3 = c
2 x 9 = c..
-Viết 6 vào ô trống vì 2 x 4 = 8.
-Sửa bài.
-Đọc thầm, gạch chân dữ kiện.
- 1 em làm bảng , lớp làm vở BT
- Nhận xét
Giải
Số chiếc đũa 6 đơi đũa là :
2 x 6 = 12 ( chiếc )
Đáp số : 12 chiếc đũa 
- 3 em làm bảng , lớp nhận xét 
- Học thuộc bảng nhân 2.
RÚT KINH NGHIỆM
.
HDLT
LUYỆN TẬP : TLV và LUYỆN TỪ & CÂU
I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh cũng cố 
 + TLV
- Biết nghe và đáp lại lời chào , lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản .
- Điền đúng lời đáp vào ơ trống trong đoạn đối thoại .
+LUYỆN TỪ & CÂU
- Biết nghe và đáp lại lời chào , lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản .
- Điền đúng lời đáp vào ơ trống trong đoạn đối thoại .
II- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-KTBC
 2- BÀI MỚI 
 A- GTB
B- Hướng dẫn luyện tập
+ Luyện từ và câu
- Gọi HS nêu lại các tháng trong năm
- Trả lời các câu hỏi sau :
a ) Khi nào em vui nhất ?
b ) Em được mẹ khen khi nào ?
c ) Khi nào em đi thăm ơng bà ?
- Gọi học sinh nêu , nhận xét 
+ Tập làm văn
- Gọi học sinh đọc lại bài 2 
- Nhận xét , cho điểm 
3- Củng cố 
 Nhận xét tiết học
- 3 em nêu
- 2 em cùng bàn thảo luận trả lời 
- 6 em trả lời , lớp nhận xét 
- 8 em nêu , lớp nhận xét 
RÚT KINH NGHIỆM
SINH HOẠT LỚP
I- SƠ KẾT TUẦN:
 Các tổ trưởng , lớp trưởng báo cáo các mặt hoạt động trong tuần
GV nhận xét và kết luận chung:
- Vệ sinh : Thực hiện khá tốt , tuy nhiên sau giờ chơi vào các em chưa lượm rác thường xuyên
- Xếp hàng cịn chậm , tập các động tác tương đối đều 
- Nề nếp : Xếp hàng ra vào lớp khá hơn tuần trước , tuy nhiên cịn một vài em làm ồn trong giờ học 
- Học tập : Phân mơn chính tả cĩ tiến bộ hơn ( cịn 4 em chưa nghe viết được ) , 3 em đọc chậm cịn đành vần 
 Một số em mang dụng cụ học tập chưa đầy đủ : Nguyên , Bảo A .
 Tuyên dương những em đạt kết quả tốt trong tuần , các em TB yếu cĩ tiến bộ .
 Nhắc nhở những em làm bài chưa đạt kết quả tốt ,các em thường xuyên khơng xem bài trước ở nhà .
II- PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 20: 
- Nhắc nhở các em :
 . Rửa tay trước và sau khi ăn quá bánh , ăn cơm ở nhà
 . Nếu cĩ hiện tượng ho, nĩng sốt kéo dài cần báo ngay cho gia đình hoặc người thân trong gia đình
- Nhắc các em lượm rác sau giờ ra chơi vào , ăn quà vặt bỏ rác đúng nơi qui định ( Lưu ý các em khơng bỏ rác từ trên lầu xuống dưới đất )
- Đi xuống và lên cầu thang nên đi nhẹ nhàng .
- Nhắc các em luơn hồ nhã với các bạn trong lớp , trong trường học
- Chào hỏi khi gặp thầy , cơ và người lớn tuổi . Đi thưa và về chào hỏi .
- 
..

Tài liệu đính kèm:

  • docKEHOACHDHOCT19.doc