Giáo án tổng hợp Khối 2 - Tuần 26

Giáo án tổng hợp Khối 2 - Tuần 26

ĐẠO ĐỨC

LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC

I/ MỤC TIÊU :

- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.

- Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè , người quen

- HS khá, giỏi : Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịc sự khi đến chơi nhà người khác .

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Truyện “Đến chơi nhà bạn”. Tranh ảnh. Đồ dùng đóng vai.

2.Học sinh : Sách, vở BT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 49 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 315Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Khối 2 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 01 tháng 03 năm 2010
ĐẠO ĐỨC 
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC 
I/ MỤC TIÊU :
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
- Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè , người quen
- HS khá, giỏi : Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịc sự khi đến chơi nhà người khác .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Truyện “Đến chơi nhà bạn”. Tranh ảnh. Đồ dùng đóng vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
 Cho HS làm bảng nhĩm .
-Hãy đánh dấu + vào c trước những việc làm em cho là cần thiết khi nói chuyện qua điện thoại.
c a/Nói năng lễ phép, có thưa gửi.
c b/Nói năng rõ ràng, mạch lạc.
c c/Nói trống không, nói ngắn gọn, hét vào máy điện thoại.
c d/Nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng..
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : 
A- Giới thiệu bài .
B- Các hoạt động
Hoạt động 1 : Thảo luận, phân tích truyện “ Đến chơi nhà bạn “.( BT 1 )
Mục tiêu : Học sinh bước đầu biết được thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà bạn.
- Tiến hành 
-PP trực quan,kể chuyện: 
-GV kể chuyện “Đến chơi nhà bạn” kết hợp sử dụng tranh minh họa.
 -Giáo viên yêu cầu chia nhóm thảo luận.
+.Mẹ bạn Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì ?
+ Sau khi được nhắc nhở bạn Dũng đã có thái độ, 
cử chỉ như thế nào ?
+ Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì ?
-GV nhận xét, rút kết luận : Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác : gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm.( BT 2 )
Mục tiêu : Học sinh biết được một số cư xử khi đến chơi nhà người khác.
Tiến hành 
-PP hoạt động : GV phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu làm bằng những miếng bìa nhỏ,mỗi phiếu ghi 1 hành động, việc làm khi đến nhà người khác.
* Nội dung phiếu (SGV/ tr 74)
-GV nhận xét.
-Yêu cầu HS liên hệ : Trong những việc nên làm, em đã thực hiện được những việc nào ? Những việc nào còn chưa thực hiện được ? Vì sao?
Kết luận : Khi đến nhà người khác phải gõ cửa, bấm chuông, lễ phép chào hỏi người lớn.
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ.( BT 3 )
Mục tiêu : Học sinh biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến có liên quan đến cách cư xử khi đến nhà người khác.
Tiến hành 
- GV nêu từng ý kiến.
 * Mọi người cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
 * Cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, họ hàng, hàng xóm là không cần thiết.
* Chỉ cần cư xử lịch sự khi đến nhà giàu.
 * Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh.
-Nhận xét.
-Kết luận : Ý kiến a,d là đúng. Ý kiến b, c là sai vì đến nhà ai cũng cần phải cư xử lịch sự
-Luyện tập.
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng 
-Nhận xét tiết học.
-HS làm bảng nhĩm 
- Lớp nhận xét 
-1 em nhắc tựa bài.
-Theo dõi.
-Chia nhóm nhỏ thảo luậân .
+ Mẹ Toàn nhắc : nhớ gõ cửa, bấm chuông, phải chào hỏi người lớn
+ Ngượng ngùng nhận lỗi,vàngại ngần 
khi mẹ Toàn vẫn vui vẻ , em có ý thức sửa chữa tốt.
+ Khi đến chơi nhà bạn phải gõ cửa, bấm chuông chào hỏi lễ phép.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Trò chơi “Mưa rơi”
-Thảo luận nhóm.
-Các nhóm thảo luận rồi dán theo 2 cột : những việc nên làm, không nên làm.
-Các nhóm làm việc.
-Đại diện nhóm trình bày.Nhận xét bổ sung.
-Trao đổi tranh luận nhóm (hoặc thi tiếp sức)
-HS bày tỏ thái độ theo cách sau :
-Giơ thẻ màu đỏ tán thành.
-Giơ thẻ màu xanh không tán thành.
-HS giải thích lí do.
RÚT KINH NGHIỆM
.
TẬP ĐỌC
TƠM CÀNG VÀ CÁ CON
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng , rõ ràng tồn bài , biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu.Bước đấu biết đọc trơi chảy tồn bài .
- Hiểu nội dung : Cá Con và Tơm Càng đếu cĩ tài riêng . Tơm cứu được bạn qua cơn nguy hiểm . Tình bạn của họ vì vậy ngày càng khắn khích ( Trả lời câu hỏi 1,2,3,5 )
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Tôm Càng và Cá Con.( SGK ) 
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
-Gọi 3 em HTL bài “Bé nhìn biển”
-Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?
-Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?
-Em thích khổ thơ nào nhất vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : 
A- Giới thiệu bài.
B- Luyện đocï .
-PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể thong thả, nhẹ nhàng ở đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm, tài năng riêng của mỗi con vật : nhẹ nhàng, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, ngoắt trái,, vút cái, quẹo phải. Hồi hộp, căng thẳng ở đoạn Tôm Càng búng càng cứu Cá Con, trở lại nhịp đọc khoan thai khi tai họa đã qua. Giọng Tôm Càng và Cá Con hồn nhiên, lời khoe của Cá Con :Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái đấy”, đọc với giọng tự hào.
- Hướng dẫn HS quan sát tranh : giới thiệu các nhân vật trong tranh (Cá Con, Tôm Càng, một con cá dữ đang rình ăn thịt Cá Con)
+ Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó 
+ Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tảbiệt tài của Cá Con trong đoạn văn.
- Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
- Hướng dẫn đọc chú giải .
-Giảng thêm : Phục lăn : rất khâm phục. Aùo giáp : bộ đồ được làm bằng vật liệu cứng, bảo vệ cơ thể.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
-Chuyển ý : Tôm Càng và Cá Con sẽ gặp những trở ngại gì và Tôm Càng đã cứu Cá Con ra sao ? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
-3 em HTL bài và TLCH.
-Tôm Càng và Cá Con.
-Tiết 1.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-Quan sát
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-HS luyện đọc các từ : óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, uốn đuôi, phục lăn, đỏ ngầu, xuýt xoa.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
+Cá Con lao về phía trước, đuôi ngoắt 
sang trái. Vút cái, nó đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nó lại quẹo trái. Tôm Càng thấy vậy phục lăn./
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 73)
-HS nhắc lại nghĩa “phục lăn, áo giáp”
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
C- Tìm hiểu bài .
- Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì ? 
-Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ?
- GV cho học sinh xem tranh vẽ con cá SGK.
-Đuôi của cá con có ích lợi gì ?
-Vẩy của Cá Con có ích lợi gì ? ( HS khá, giỏi trả lời )
-Goị 1 em đọc đoạn 3 .
- Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con? ( HS khá, giỏi trả lời )
- Kể bằng lời của mình, không nhất thiết phải giống hệt từng câu chữ trong truyện.
- Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen? 
-GV chốt ý : Tôm Càng thông minh nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn thoát nạn, xuýt xoa lo lắng hỏi han khi bạn bị đau. Tôm Càng là một người bạn đáng tin cậy.
+ Luyện đọc lại :
-Nhận xét. 
+ Hiểu nội dung truyện : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu bạn vượt qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít.
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Truyện “Tôm Càng và Cá Con” nói lên điều gì?
- Nhận xét tiết học
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vảy bạc óng ánh.
-Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở :Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi sống dưới nước như nhà tôm các bạn.
-Quan sát.
-Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo vừa là bánh lái.
-Vẩy của Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau.
-1 em đọc đoạn 3.
-Nhiều em nối tiếp nhau kể hành động của Tôm Càng cứu bạn.
-HS đọc các đoạn 2.3.4. Sau đó thảo luận để tìm các phẩm chất đáng quý của Tôm Càng.
-Đại diện nhóm phát biểu.
-Nhận xét, bổ sung.
-1 em đọc. Cả lớp đọc thầm. Suy nghĩ
-HS thảo luận -
-Đại diện nhóm trình bày.
-3-4 em thi đọc lại truyện theo phân vai (người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con).
-1 em đọc bài.
-
Tình bạn đáng quý cần phát huy để tình cảm bạn bè thêm bền chặt.
-Tập đọc bài.
RÚT KINH NGHIỆM
.
TỐN 
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU : 
- Biết xem đống hồ kim phút chỉ vào số 3 và số 6
- Biết thời điểm , lhoảng thời gian 
- Nhận biết việc sử dụng thời gian tronh đời số hằng ngày 
- Bài tập cần làm : Bài 1, 2 
- Học sinh khá, giỏi làm hết 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mô hình đồng hồ.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Cho HS làm phiếu.
*	19 giờ– 3 giờ = ?
*	11 giờ + 2 giờ = ?
*	10 giờ + 2 giờ = ?
*	8 giờ – 6 giờ = ?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
A- Giới thiệu bài.
B- Làm bài tập.
Bài 1 :
- Cho HS quan sát tranh vẽ.( SGK )
-GV hướng dẫn : Để làm đúng bài tập này, em phải đọc câu hỏi dưới mỗi bức hình minh họa, sau đó xem kĩ hình vẽ đồng hồ bên cạnh tranh, giờ trên đồng hồ chính là thời điểm diễn ra sự việc được hỏi đến.
- Cho HS tự làm bài theo cặp.
-Giáo viên yêu cầu học sinh kể liền mạch các hoạt động của Nam và các bạn dựa vào các câu hỏi trong bài.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Gọi 1 em đọ ... ạn thẳng ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu .
-Hướng dẫn HS làm 
- Nhận xét , chữa bài 
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Muốn tính chu vi hình tứ giác em làm như thế nào ?
-Nhận xét. Chú ý : Khi ghi độ dài các cạnh phải ghi tên đơn vị đo chẳng hạn : AB= 2 cm, BC =5 cm,DH = 4 cm
Bài 4 : Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-Phần a : Tính độ dài đường gấp khúc theo dạng tổng.
-Nhận xét.
- Em có thể thay tổng bằng phép tính nào ?
-Phần b : Yêu cầu gì ?
Em có thể thay tổng bằng phép tính nào ?
-Em có nhận xét gì về hình ảnh đường gấp khúc ABCDE với hình tứ giác ABCD ?
-Giảng giải : Đường gấp khúc ABCDE nếu cho “khép kín” thì được hình tứ giác ABCD.
3. Củng cố : 
-Nhận xét tiết học.
-2 em làm bài trên bảng. Lớp làm nháp.
Tính : 
12 giờ – 5 giờ = 7 giờ
8 giờ + 4 giờ = 12 giờ
11 giờ – 7 giờ = 4 giờ.
-Luyện tập.
-Nối các điểm để có nhiều đường gấp khúc khác nhau, mà mỗi đường đều có 3 đoạn thẳng.
-HS nối các điểm lại để có các đường gấp khúc.
-Vài em nêu : ABCD, ABDC, CABD, CDAB.
-Tính chu vi hình tam giác.
-1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vở 
Giải
Chu vi hình tam giác ABC là :
2 + 4 + 5 = 11 (cm)
 Đáp số : 11 cm.
-Tính chu vi hình tứ giác.
- Tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác DEGH.
-1 em lên bảng. Cả lớp làm vở BT.
Giải.
Chu vi hình tứ giác DEGH là :
4 + 3 + 5 + 6 = 12 (cm)
Đáp số : 12 cm.
-Tính độ dài đường gấp khúc .
-1 em lên bảng giải
Giải
a/ Độ dài đường gấp khúc ABCDE là
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
Đáp số 12 cm.
-Phần a em có thể thay tổng bằng phép nhân. 3x 4 = 12 (cm)
-Tính chu vi hình tứ giác ABCD.
-1 em lên bảng giải. Lớp làm vở.
Giải.
Chu vi hình tứ giác ABCD là ;
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
Đáp số : 12 cm.
- Phần b em có thể thay tổng bằng phép nhân. 3x 4 = 12 (cm)
-Độ dài đường gấp khúc ABCDE bằng chu vi hình tứ giác ABCD.
RÚT KINH NGHIỆM
TẬP LÀM VĂN 
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN 
I/ MỤC TIÊU :
- Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp giao tiếp đơn giản ( BT 1 )
- Viết được những câu trả lời về cảnh biển ( Đã nĩi ở tiết TLV tuần trước - BT 2 )
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa cảnh biển. ( SGK )
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : GV tạo ra 2 tình huống :
-Gọi 2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời dồng ý :
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : 
A- Giới thiệu bài.
B- Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Hỏi đáp : 
-Em cần nói với bác bảo vệ với thái độ như thế nào ?
-Trong tình huống b em mời cô y tá sang nhà để tiêm thuốc cho mẹ với thái độ ra sao ?
-Trong tình huống c em mời bạn đến chơi nhà bằng lời nói như thế nào ?
-GV nhắc nhở : không nhất thiết phải nói chính xác từng chữ từng lời, khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn.
-GV cho từng cặp trả lời theo cặp.
-Theo dõi giúp đỡ.
- Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ như thế nào ?
Bài 2 :
-Tranh minh họa cảnh biển.( SGK )
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Yêu cầu HS quan sát tranh &TLCH.
-Sóng biển như thế nào ?
-Trên mặt biển có những gì ?
-Trên bầu trời có những gì ?
-Nhận xét.
-Cho học sinh TLCH viết liền mạch các câu trả lời để tạo thành một đoạn văn tự nhiên vào vở BT.
-Chấm điểm một số bài. Nhận xét.
3.Củng cố : 
- Giáo dục tư tưởng 
-Nhận xét tiết học.
-2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời dồng ý :
-Dung ơi !bạn cho mình mượn vở tiếng việt nhé?
-Được rồi bạn cầm lấy đi.
-Mình cám ơn bạn, xem xong mình trả lại bạn nhé.
-1 em nêu yêu cầu và các tình huống trong bài. Lớp đọc thầm suy nghĩ về nội dung lời đáp.
-Biết ơn khi được bác bảo vệ mời vào.
-Lời em mời cô y tá: lễ phép.
-Mời bạn vui vẻ, niềm nở.
- Từng cặp HS thực hành đóng vai .
a/ Cháu cảm ơn Bác./ Cháu xin lỗi Bác vì làm phiền bác./ Cám ơn bác cháu sẽ ra ngay ạ!
b/ Cháu cám ơn cô ạ!/ May quá! Cháu cám ơn cô nhiều./ Cháu cám ơn cô. Cô sang ngay nhé! Cháu về trước ạ!
c/ Nhanh lên nhé! Tớ chờ đấy!/ Hay quá! Cậu xin phép mẹ đi, tớ đợi./ Chắc là mẹ đồng ý thôi. Đến ngay nhé!
-Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ lễ phép, vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự.
-Quan sát.
-Bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời đỏ ối đang lên.
-Sóng biển xanh nhấp nhô./ Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh.
-Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn.
-Mặt trời đang dâng lên, những đám mây đang dần trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời
-Làm bài viết vào vở BT : Cảnh biển buổi sớm mai thật đẹp. Mặt trời đỏ rực đang từ dưới biển đi lên bầu trời. Những ngọn sóng trắng xoá nhấp nhô trên mặt biển xanh biếc. Những cánh buồm nhiều màu sắc lướt trên mặt biển. Những chú hải âu đang sải rộng cánh bay. Bầu trời trong xanh. Phía chân trời, những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi.
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. Nhận xét, chọn bạn viết hay.
RÚT KINH NGHIỆM
LT TOÁN
LT BÀI : LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :Giúp HS củng cố 
- Biết tính đơj dài đường gấp khúc ; tính chu vi hình tam giác , hình tứ giác 
- Bài tập cần làm : Bài 2, 3, 4 
- HS khá, giỏi làm hết 
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Vẽ hình bài 1.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
2. Dạy bài mới : 
A- Giới thiệu bài.
B- HD Luyện tập.
Bài 1 : HS khá, giỏi làm 
Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu .
-Hướng dẫn HS làm 
- Nhận xét , chữa bài 
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Muốn tính chu vi hình tứ giác em làm như thế nào ?
- Nhận xét , chữa bài 
- Bài 4 : Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-Phần a : Tính độ dài đường gấp khúc theo dạng tổng.
-Nhận xét.
- Em có thể thay tổng bằng phép tính nào ?
-Phần b : Yêu cầu gì ?
Em có thể thay tổng bằng phép tính nào ?
3. Củng cố : 
-Nhận xét tiết học.
-Tính chu vi hình tam giác.
-1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vở 
Giải
Chu vi hình tam giác ABC là :
3+ 4 + 6= 13 (cm)
 Đáp số : 13 cm.
-Tính chu vi hình tứ giác.
- Tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giácMNPQ.
-1 em lên bảng. Cả lớp làm vở BT.
Giải.
Chu vi hình tứ giác MNPQlà :
5 + 5 + 6 +8= 24 (cm)
Đáp số : 24 cm.
-Tính độ dài đường gấp khúc .
-1 em lên bảng giải
Giải
a/ Độ dài đường gấp khúc ABCDlà
 4 + 4 + 4 = 12 (cm)
Đáp số 12 cm.
-Phần a em có thể thay tổng bằng phép nhân. 4 X 3 = 12 (cm)
-Tính chu vi hình tứ giác ABCD.
-1 em lên bảng giải. Lớp làm vở.
Giải.
Chu vi hình tứ giác ABCD là ;
4 + 4 + 4 + 4 = 16 (cm)
Đáp số : 16 cm.
- Phần b em có thể thay tổng bằng phép nhân. 4x 4 = 16 (cm)
RÚT KINH NGHIỆM
HD LUYỆN TẬP 
LUYỆN TẬP TLV và LUYỆN TỪ & CÂU
I- MỤC TIÊU
+ Luyện từ và câu 
- Nhận biết được một số lồi cá nước mặn , nước ngọt ; kể tên được một số lồi vật sống dưới nước 
+ Tập làm văn
- Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp giao tiếp đơn giản 
- Viết được những câu trả lời về cảnh biển ( Đã nĩi ở tiết TLV buổi sáng )
II- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Kiểm tra bài cũ 
2- Bài mới 
A- Giới thiệu bài 
B- HD luyện tập
+ Luyện từ và câu
- Gọi một số em nêu lại một số lồi vật sống dưới nước 
- Tổ chức cho các em thi đua tìm một số lồi vật sống ở nước mặn , nước ngọt
- Chia lớp làm 3 tổ thi đua : Mỗi tổ làm 2 cột cá nước mặn , cá nước ngọt
- Nhận xét , tuyên dương đội thắng cuộc 
+ Tập làm văn 
- Gọi 3-4 cặp lên thực hành lại đáp lời đồng ý 
- Gọi 4 em nêu lại bài tập làm văn vừa làm 
- Tổ chức cho các em làm lại bài : Viết thành đoạn văn hồn chỉnh ( HS khá, giỏi )
- Chấm một số bài , nhận xét 
3- Củng cố - dặn dị 
 Nhận xét tiết học 
- Nhiều em nêu 
- 3 tổ lên thi đua 
- Nhận xét 
- HS lên thực hành 
- 4 em đọc lại 
- 2 em làm bảng nhĩm , lớp làm vở 
- Nhiều em đọc 
RÚT KINH NGHIỆM
SINH HOẠT LỚP
1- TỔNG KẾT TUẦN
 Các tổ trưởng báo cáo các mặt hoạt động trong tuần , lớp trưởng tổng kết điểm và cộng điểm . 
TỔ 1
TỔ 2
TỔ 3
Đồng phục
Mất trật tự
Khơng mang dụng cụ học tập
Khơng thuộc bài , làm bài
Nĩi tục, chửi thề
Cộng điểm trừ
Hạng
 GV nhận xét chung :
 - Vệ sinh : Thực hiện khá tốt , tuy nhiên sau giờ chơi vào các em chưa lượm rác thường xuyên và cịn dơ khi các em ra chơi vào cát rất nhiều 
- Xếp hàng cịn chậm , tập các động tác tương đối đều 
- Nề nếp : Xếp hàng ra vào lớp khá hơn tuần trước , tuy nhiên cịn một vài em làm ồn trong giờ học 
 Các em cịn đi ngồi nhiều
- Học tập : Phân mơn chính tả cĩ tiến bộ hơn ( cịn 4 em chưa nghe viết được ) , 4 em đọc chậm cịn đành vần 
 Tuyên dương những em đạt kết quả tốt trong tuần , các em TB yếu cĩ tiến bộ .
 Nhắc nhở những em làm bài chưa đạt kết quả tốt ,các em thường xuyên khơng xem bài trước ở nhà .
- Cịn nhiều em chưa thuộc bảng nhân , bảng chia 
II- PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 27: 
- Nhắc nhở các em :
 . Rửa tay trước và sau khi ăn quá bánh , ăn cơm ở nhà
 . Nếu cĩ hiện tượng ho, nĩng sốt kéo dài cần báo ngay cho gia đình hoặc người thân trong gia đình
- Nhắc các em lượm rác sau giờ ra chơi vào , ăn quà vặt bỏ rác đúng nơi qui định ( Lưu ý các em khơng bỏ rác từ trên lầu xuống dưới đất )
- Đi xuống và lên cầu thang nên đi nhẹ nhàng .
- Nhắc các em khơng đùa giỡn trong giờ ra chơi .
- Tăng cường kiểm tra bảng nhân , bảng chia đã học vào cuối buổi chiều .
- Nhắc các em về xem lại bài đã học chuẩn bị kiểm tra giữa học kì II
..

Tài liệu đính kèm:

  • docG.an tuan 26.doc