Thiết kế bài học khối lớp 4 - Tuần học 25

Thiết kế bài học khối lớp 4 - Tuần học 25

Tiết 2: Tập đọc

Khuất phục tên cướp biển.

I. Mục tiêu :

1. KT: - HS hiểu từ ngữ mới trong bài . Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.

2. KN : - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm 1 đoạn văn - giọng kể khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh.

3. TĐ: Tôn trọng, đề cao cái chính nghĩa, ghét điều trái với đạo lí.

*HSKKVH: Đọc trơn chậm toàn bài, trả lời được 1 câu hỏi trong bài.

II. Chuẩn bị :

1.GV : Tranh minh hoạ bài đọc sgk.

2. HS : Học bài cũ, xem trước bài mới.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 31 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối lớp 4 - Tuần học 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Ngày soạn : 20/02/2010
Ngày giảng : Thứ hai ngày 22 tháng 02 năm 2010
Tiết1 : Chào cờ
Tập trung trên sân trường
Tiết 2: Tập đọc
Khuất phục tên cướp biển.
I. Mục tiêu :
1. KT: - HS hiểu từ ngữ mới trong bài . Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.
2. KN : - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm 1 đoạn văn - giọng kể khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh.
3. TĐ: Tôn trọng, đề cao cái chính nghĩa, ghét điều trái với đạo lí.
*HSKKVH: Đọc trơn chậm toàn bài, trả lời được 1 câu hỏi trong bài.	
II. Chuẩn bị :
1.GV : Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
2. HS : Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
 Đọc bài : Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi nội dung?
- 2 Hs đọc nối tiếp nhau.
- Gv nx chung, ghi điểm.
- Lớp nx,
- Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
 + Giới thiệu chủ điểm:
- Chủ điểm : Những người quả cảm:
- Em nhận ra những ai trong tranh?
- Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị Sáu; Kim Đồng; Nguyễn Bá Ngọc.
- Giới thiệu bài đọc: bằng tranh...
B. Phát triển bài : 
HĐ1 : Luyện đọc:
MT : HS hiểu từ ngữ mới trong bài. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.
CTH: 
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc bài.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn: 
 + Đ1: từ đầu ...man rợ.
 + Đ2: Tiếp ...trong phiên toà sắp tới.
 + Đ3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2 lần
- 3 hs đọc /1 lần
+ Lần 1: Đọc nối tiếp kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 3 hs đọc.
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- 3 Hs khác đọc.
- Đọc cả bài:
- 1 hs đọc.
* HSKKVH: Đọc trơn chậm toàn bài 
- Gv đọc đúng và đọc mẫu toàn bài.
HĐ2 : Tìm hiểu bài: 
MT : Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.
CTH:
- Đọc lướt đoạn 1 và trả lời:
? Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp rất dữ tợn?
-...trên má có vết sẹo chém dọc xuống trắng bệch, uống rượu nhiều, lên cơn loạn óc, hát những bài ca man rợ.
- ý đoạn 1?
- ý 1: Hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển.
- Đọc thầm Đ2 trao đổi và trả lời:
- Cặp trao đổi.
? :-Tính hung hãn của tên cướp biển thể hiện qua những chi tiết nào?
- ...Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly "có câm mồm không?"; rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sỹ Ly.
? : Thấy tên cướp như vậy bác sĩ Ly đã làm gì?
- bác sĩ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho ông chủ quán cách trị bệnh, điềm tĩnh khi hỏi lại hắn: " Anh bảo tôi có phải không?", ....
? : Những lời nói và cử chỉ ấy của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào?
- ...ông là người nhân từ, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu với cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
?: Cho biết ý đoạn 2?
- ý 2: Cuộc đối đầu giữa bác sỹ Ly với tên cướp biển.
- Đọc thầm Đ3, trao đổi, trả lời:
?:Cặp câu nào trong bài khắc hoạ 2 hình ảnh đối nghịch nhau của bá sĩ Ly và tên cướp biển?
- Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
- Hs đọc câu hỏi 4:
- Cặp trao đổi trả lời chọn ý đúng:
- Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.
- Đoạn 3 kể lại tình tiết nào?
- ý 3: Tên cướp biển bị khuất phục.
- Tìm ý nghĩa của bài:
HĐ3 : Đọc diễn cảm:
MT : Biết đọc diễn cảm 1 đoạn văn - giọng kể khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật
CTH:
- ý nghĩa: Hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn.
*) HSKKVH: Đọc trơn chậm toàn bài.
- Đọc bài theo 3 vai:
- 3 Hs đọc bài: Người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly.
- Nhận xét và rút ra giọng đọc của bài?
-Đọc diễn cảm bài văn - giọng kể khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn: Chúa tao trừng mắt nhìn bác sĩ quát:...phiên toà sắp tới.
- Luyện đọc:
- Hs nêu cách đọc đối với từng vai nhân vật.
- Luyện đọc theo N3. 
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
C. Kết luận :
 - Nhận xét chung tiết học.
 - VN ôn bài, chuẩn bị tiết sau.
Tiết 3: Toán
Phép nhân phân số.
I. Mục tiêu: 
1. KT: Giúp học sinh: Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số ( qua tính diện tích hình chữ nhật).
2. KN : - Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
3. TĐ: Yêu thích môn học .
* HSKKVH : Bước đầu biết nhân 2 phân số.
II. Chuẩn bị :
GV: Vẽ hình và tô màu như sgk trên giấy khổ rộng.
HS : Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ:
Tính: 
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới :
B. Phát triển bài :
HĐ1 : Phép nhân 2 phân số:
MT : 
 HS biết ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật
CTH : 
- Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 5m; chiều rộng 2m?
- 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào vở, đổi chéo nháp chấm bài bạn.
- Diện tích hình chữ nhật là: 
 5 x 2 = 10(m2)
- Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng .
- Hs đọc yêu cầu bài toán. Quan sát trên hình vẽ.
- Gv gắn hình vẽ lên bảng:
 Để tính diện tích hình chữ nhật trên ta phải làm gì?
- Thực hiện phép nhân: 
- Hs quan sát trên hình vẽ trả lời:
- Hình vuông có diện tích bằng bao nhiêu?
-...1m2.
- Hình vuông gồm bao nhiêu ô vuông và mỗi ô có diện tích bằng bao nhiêu phần ô vuông?
- Hình vuông gồm 15 ô vuôg và mỗi ô có diện tích bằng m2.
- Hình chữ nhật phần tô màu chiếm bao nhiêu ô?
-...8 ô.
- Diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần m2.
- Diện tích hình chữ nhật bằng m2.
(m2)
- Nhận xét 8 và 15 là tích của những số nào?
 8 = 4 x 2; 
 15 = 5 x 3.
- Thực hiện phép nhân:
- Quy tắc nhân hai phân số?
- Hs nêu.
- Lấy ví dụ và thực hiện?
- 2,3 Hs lấy và yêu cầu cả lớp thực hiện ví dụ bạn vừa nêu, lớp nx chữa.
HĐ2 : Bài 1. 
MT: Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
 CTH:
Lớp làm bảng con:
- Một số hs lên bảng làm bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài và trao đổi cách làm bài.
a.
( Bài còn lại làm tương tự).
* HSKKVH: Làm được 1 ý.
Bài 2. 
- Yêu cầu HS khá giỏi làm bài
a.
b. 
( Bài còn lại làm tương tự).
HĐ3 : Bài 3.
 MT : Biết áp dụng phép nhân 2 p/s để tính diện tích HCN
 CTH:
- Tổ chức hs trao đổi cách làm bài.
- Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt, phân tích bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu chấm mốt số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm.
C. Kết luận :
- Nx tiết học. 
- VN ôn bài, chuẩn bị tiết sau.
 Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là:
 (m2
 Đáp số: m2.
Tiết 4 : Mĩ thuật 
( GV Mĩ thuật dạy)
Tiết 5: Luyện từ và câu
Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
I. Mục tiêu :
1. KT: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì?
2. KN : Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN trong câu kể tìm được ; biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học; đặt được câu kể Ai là gì? với những từ ngữ cho trước làm CN .
3. TĐ : Có ý thức sử dụng đúng ngôn từ TV.
* HSKKVH: Bước đầu biết CN trong câu kể Ai là gì ?
II. Chuẩn bị :
1.GV : Phiếu và bút dạ.
2. HS : Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
 + Lấy ví dụ về câu kể Ai là gì? Xác định VN trong câu em vừa lấy?
- 2,3 hs lên bảng làm, lớp làm bài vào nháp.
- Lớp nêu miệng và nx bài trên bảng.
 + Gv nx chung, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới :
B. Phát triển bài :
HĐ1 : Phần nhận xét.
MT : Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì?
 CTH :
- Đọc nội dung bài tập.
- 1 Hs đọc. 
- Đọc thầm các câu a,b:
- Cả lớp đọc.
- Trao đổi theo cặp 3 yêu cầu:
- Từng cặp trao đổi.
- Trình bày:
-Lần lượt từng nhóm trình bày từng phần.
- Gv cùng lớp nx chốt ý đúng:
 CN
a. Ruộng rẫy// là chiến trường
Cuốc cày // là vũ khí.
Nhà nông// là chiến sĩ.
b. Kim Đồng và các bạn anh// là những 
- CN trong các câu trên do danh từ, cụm danh từ tạo thành
* Phần ghi nhớ:
- 3,4 hs đọc.
HĐ2 : Bài 1.
MT : Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN trong câu kể tìm được
CTH: 
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức Hs trao đổi theo cặp:
- Từng cặp trao đổi và viết vào nháp,
- Trình bày:
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu từng câu và xác định chủ ngữ của câu.
- Lớp nx, trao đổi.
- Gv nx thống nhất ý đúng:
 CN
Văn hoá nghệ thuật// cũng là một mặt trận.
Anh chị em//là chiến sĩ...
Vừa buồn mà lại vừa vui // mới thực ...
Hoa phượng// là hoa học trò.
*) HSKKVH: Làm được 1 câu.
HĐ3 : Bài 2.
 MT : biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học
CTH:
 Tổ chức cho hs trao đổi theo N4 và thi giữa các nhóm:
 N4 thảo luận thống nhất ý kiến, viết vào phiếu và lên dán.
- Nhận xét và thi đua nhóm nào làm xong trước, đúng là thắng:
- Đại diện các nhóm lên trình bày và nhận xét bài của nhóm bạn:
- Gv nx chung, tổng kết và khen nhóm thắng cuộc:
- Trẻ em// là tương lai của đất nước.
- Cô giáo // là người mẹ thứ hai của em.
- Bạn Lan// là người Hà Nội.
- Người// là vốn quý nhất.
HĐ4 : Bài 3. 
MT: đặt được câu kể Ai là gì? với những từ ngữ cho trước làm CN .
CTH:
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở.
- Lớp làm bài, 3 Hs lên bảng viết câu.
- Trình bày:
- Nêu miệng, lớp nx chữa bài bạn.
- Gv nx và chấm một số bài.
C. Kết luận : 
- Nx tiết học. Vn hoàn thành bài tập 3 vào vở.
 - Chuẩn bị tiết sau.
VD:-Bạn Bích Vân là học sinh giỏi của lớp em.
- Hà Nội là thủ đô của nước ta.
- Dân tộc ta là một dân tộc anh hùng.
Ngày soạn : 20/02/2010
Ngày giảng : Thứ ba ngày 23 tháng 02 năm 2010
Tiết 1 : Kể chuyện.
 Những chú bé không chết.
I. Mục tiêu : 
1. KT : Hiểu nội dung truyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa truyện: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ quốc .
2. KN :	Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ, Hs kể lại được ... iểu của các TP này.
CTH:
? Đồng bằng Bắc Bộ là nơi sx lúa gạo nhiều nhất nước ta.
? Đồng bằng Nam Bộ là nơi sx nhiều thuỷ sản nhất cả nước.
? TP Hà Nội là thành phố có diện tích và số dân đông nhất cả nước.
? TP Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
- Yêu cầu Hs chỉ trên bản đồ vị trí của đồng bằng BB và đồng bằng NB.
3. Kết luận : 
- Nhận xét giờ học.
- BTVN: Ôn bài. CB bài: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung 
2 hs trả lời.
- HS lên chỉ bản đồ
- Thảo luận câu hỏi: So sánh sự giống và khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ? 
- Đại diện nhóm báo cáo
- Nhóm khác nhận xét.
- HS bày tỏ ý kiến bằng thẻ màu 
- Sai
- Đúng
- Sai
- Đúng
- HS chỉ bản đồ.
Tiết 5: Kỹ thuật
Chăm sóc rau, hoa (Tiết 2)
I. Mục tiêu
1. KT: Học sinh biết mục đích , tác dụng cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
2. KN : Làm được một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
3. TĐ: Ham thích chăm sóc cây rau, hoa .Quý trọng thành quả lao động.
II. Chuẩn bị :
GV + HS : vườn rau, hoa nhà trường. Cuốc,bình tưới nước.
III- Các hoạt động dạy học 
1. Giới thiệu bài :
 - ổn định lớp :
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS :
 - Giới thiệu bài mới :
2. Phát triển bài :
 a. HĐ1:
MT: HD HS tiến hành và các thao tác kĩ thuât tưới nước, tỉa cây.
CTH:
 + Tưới nước cho cây: 
- Cách tiến hành: Yêu cầu HS thực hành tưới nước cho cây theo nhóm.
+ Tỉa cây:
HD HS tỉa cây.
- GV hướng dẫn HS tỉa chú ý nhổ, tỉa các cây cong queo, gầy yếu sâu bệnh.
 b. HĐ2 :
MT: HD HS, cách tiến hành và các thao tác kĩ thuât làm cỏ và vun xới đất cho rau, hoa.
CTH:
+ Làm cỏ:
- GV hướng dẫn cách tiến hành
 + Vun sới đất cho rau, hoa:
- GV kết luận về mục đích của việc vun xới đất.
- GV làm mẫu.
3. Kết luận :
- NX tinh thần, TĐhọc tập của học sinh. 
 - Chuẩn bị tiết sau thực hành.
- HS thực hành tưới nước cho cây theo nhóm.
- HS tỉa cây theo nhóm.
- Các nhóm thực hành theo nhóm.
- HS quan sát, thực hành.
Ngày soạn : 20/ 02/2010
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 26 tháng 02 năm 2010
Tiết 1: Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối.
I. Mục tiêu :
1. KT: Hs nắm được 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối.
2. KN : Vận dụng viết được 2 kiểu mở bài trên khi làm bài văn tả cây cối mà em thích.
3. TĐ: Có ý thức luyện tập thực hành.
* THBVMT : Khai thác gián tiếp nội dung bài : Thông qua các BT cụ thể , HD HS quan sát , tập viết mở bài để giới thiệu vè cây sẽ tả, có TĐgần gũi, yêu quý cácloài cây ttrong môi trường thiên nhiên.
* HSKKVH: Viết được 1 vài câu trong mở bài.
II. Chuẩn bị :
GV : Tranh, ảnh cây, hoa để quan sát.
HS : Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài :
- ổn định lớp :
- Kiểm tra bài cũ:
 Đọc bản tin và tóm tắt bản tin đó?
- 2,3 Hs đọc, lớp nx.
 Gv nx chung, ghi điểm.
- Giới thiệu bài mới :
2. Phát triển bài :
HĐ1 : Bài 1.
MT: Hs nắm được 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối.
CTH :
- Hs đọc yêu cầu bài và suy nghĩ trả lời:
- Điểm khác nhau của 2 cách mở bài:
- Cách 1: Mở bài trực tiếp- giới thiệu ngay cây hoa cần tả.
- Cách 2: Mở bài gián tiếp- nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả.
2. HĐ2 : Bài 2, 3, 4 : 
MT: Vận dụng viết được 2 kiểu mở bài trên khi làm bài văn tả cây cối mà em thích.
CTH:
Bài 2:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv nhắc hs : chọn viết 1 kiểu mở bài gián tiếp cho bài văn miêu tả 1 trong 3 cây:
- Hs viết vào vở:
- Trình bày:
- Nối tiếp nhau nêu:
- Lớp nx, bổ sung, trao đổi.
*) HSKKVH: Làm được 1, 2 câu.
- Gv nx chung.
Bài 3: 
- Hs đọc yêu cầu bài: 
- Gv đàm thoại cùng hs trả lời các câu hỏi sgk/75.
- Hs lần lượt trả lời các câu hỏi , lớp nx bổ sung.
*) HSKKVH: Trả lời được 1 câu trong bài.
Bài 4: Dựa vào phần trả lời bài 3, viết đoạn mở bài, giới thiệu chung về cây em định tả:
- Hs suy nghĩ viết bài vào vở.
- Trình bày:
- Lần lượt học sinh nêu bài làm của mình: Lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm một số em làm bài tốt:
3. Kết luận :
- Nx tiết học. Vn hoàn chỉnh bài 4 vào vở.Vn tiếp tục quan sát một cây, chuẩn bị tốt tiết TLV sau.
VD: Mở bài gián tiếp: Tết năm nay bố mẹ tôi bàn nhau không mua quất, hoa đào hoa mai mà đổi màu hoa khá để trang trí phòng khách. Nhưng mua hoa gì thì bố mẹ chưa nghĩ ra. Thế rồi một hôm, tôi thấy mẹ chở về một cây trạng nguyên xinh xắn, có bao nhiêu là lá đỏ rực rỡ. Vừa thấy cây hoa, tôi thích quá, reo lên: "Ôi, cây hoa đẹp quá!"
*) HSKKVH: Viết được 1 câu.
Tiết 2: Khoa học
Nóng, lạnh và nhiệt độ.
I. Mục tiêu.
1. KT: Sau bài học, hs có thể: Nêu được ví dụ về các vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn .
2. KN :	 Biết cách sử dụng nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể , nhiệt độ không khí.
3. TĐ: Yêu khoa học, thích tìm hiểu .
II. Chuẩn bị :
GV : 1phích nước sôi, nước đá, nhiệt kế, 3 chiếc cốc.
HS : Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài :
- ổn định lớp :
- Kiểm tra bài cũ:
 +Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào mặt troì hoặc lửa hàn?
- 2 Hs nêu.
 + Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra, ta nên và không nên làm gì?
- 2 Hs trả lời, lớp nx, bổ sung.
 Gv nx chung, ghi điểm.
- Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài :
a. Hoạt động 1: Sự truyền nhiệt.
* MT: Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. Biết sử dụng từ "nhiệt độ" trong diễn tả sự nóng, lạnh.
CTH:
- Kể tên một số vật nóng và vật lạnh thường gặp hàng ngày?
- Quan sát H1 và trả lời: Cốc nước nào có nhiệt độ cao nhất, cốc nước nào có nhiệt độ thấp nhất?
- người ta dùng nhiệt độ để để diễn tả mức độ nóng, lạnh của các vật.
- Nêu các ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau, cao hơn, thấp hơn...
* Kết luận: Gv chốt ý trên.
b.Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế.
 MT : Hs biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ trong những trường hợp đơn giản.
CTH:
- Gv giới thiệu 2 nhiệt kế: nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể và nhiệt kế đo nhiệt độ không khí.
- Hs kể:...
- Cốc c có nhiệt độ thấp nhất; Cốc b có nhiệt độ cao nhất.
- Hs nêu:
- Hs quan sát.
- Đọc nhiệt kế:	 - Một số hs lên đọc: Cần nhìn mức chất 
lỏng trong ống theo phương vuông góc với ống nhiệt kế.
- Tổ chức hs làm thí nghiệm : lấy 4 cốc nước như nhau: Đổ ít nước sôi vào cốc1, ít nước đá vào chậu 4. Nhúng hai tayào cốc1,4 chuyển nhanh v sang cốc 2,3.
- Các nhóm thực hành và nx:
Ta cảm thấy thế nào?
+ Tay ở cốc 2 có cảm giác lạnh còn
tay ở cốc 3 ấm hơn.
? Giải thích tại sao?
- Vì ở cốc 1nước ấm hơn cốc 2; Nước ban đầu ở cốc 4 nước lạnh hơn cốc 3.
? Nhận xét gì về kết luận trên của tay ta?
- Cốc 3 nước ấm hơn cốc 2 là sai lầm.
- Như vậy cảm giác làm cho ta nhầm lẫn. Mà cần phải đa nhiệt độ bằng nhiệt kế để chính xác.
? Tổ chức hs thực hành đo nhiệt độ?
- N4: Sử dụng nhiệt kế thí nghiệm đo nhiệt độ của nước.
Sử dụng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể.
- Trình bày:
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/101.
3. Kết luận :
- Nx tiết học. VN học thuộc bài, Cb bài 51: N4: 2 chậu; 1 cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh.
- Đại diện một vài hs lên trình bày và báo cáo kết quả.
Tiết 3: Toán
Phép chia phân số.
I. Mục tiêu.
1. KT:Giúp học sinh: Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
2. KN : Biết cách chia phân số
3. TĐ: Yêu thích môn học .
* HSKKVH: Bước đầu biết cách chia phân số.
II. Chuẩn bị :
1.GV : Vẽ hình và tô màu như sgk trên giấy khổ rộng.
2.HS : Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài.
- ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu HS làm bài tập 3
3.Giới thiệu bài mới:
B. Phát triển bài :
HĐ1 :Giới thiệu phép chia phân số:
MT: Giúp học sinh: Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
CTH:
- GV nêu ví dụ: Hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng: 7/15 m2, chiều rộng bằng: 2/3 m. Tính chiều dài của hình đó ?
- GV ghi bảng : 
- GV nêu cách chia.
HĐ2 : Bài 1: ( 3 số đầu )
MT: Biết tìm phân số đảo ngược.
CTH:
- GV hướng dẫn học sinh là bài và chữa bài.
HĐ2 : Bài 2, 3/a: 
MT: Biết cách chia phân số
CTH: 
Bài 2 :
Cho học sinh tính theo quy tắc vừa học.
* Bài 3/a : 
GV cho học sinh tính theo từng cột 3 phép tính.
- Chữa bài, ghi điểm.
* Bài 4: Yêu cầu HS khá giỏi làm bài .
GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài, tóm tắt và trình bày bài giải.
C. Kết luận :
- Nhận xét chung giờ học.
 - BTVN: Ôn bài. CB bài sau.
- 1 hs làm vào bảng phụ, lớp làm vào vở.
- HS nhắc lại cách tính chiều dài của hình chữ nhật.
- HS thử lại bằng phép nhân
- HS nhắc lại cách chia phân số, 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài và chữa bài.
* HSKKVH: Làm được 1 , 2 ý.
- Ba HS làm bài vào bảng phụ .
-HS làm bài vào vở:
a. 
b. 
c. 
- Hai học sinh lên bảng
- Dưới lớp làm vào vở.
* HSKKVH: Làm được 1 ý.
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật là:
 ( m)
 Đáp số: m.
 Tiết 4 : Âm nhạc
 -Ôn tập 3 bài hát: Chúc mừng, bàn tay mẹ và Chim sáo.
 -Nghe nhạc.
I. Mục tiêu: 	
1. KT: HS ôn tập 3 bài hát đã học .
2. KN : Hs hát đúng giai điệu, thhuộc lời 3 bài hát, tập hát hoà giọng và diễn cảm.
3. TĐ: Giáo dục các em có TĐchăm chú, tập trung khi nghe nhạc.
II. Chuẩn bị: 
- Gv: Nhạc cụ quen dùng; băng đĩa và các bài hát trích đoạn nhạc.
- HS: Nhạc cụ bằng gỗ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài :
- ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên hát bài Chim sáo.
- Giới thiệu bài mới :
2. Phát triển bài : 
 a. HĐ1 : Phần mở đầu. 
MT: Ôn tập 3 bài hát: Chúc mừng, bàn tay mẹ và Chim sáo.
CTH: 	
- Nghe nhạc.
2, 3 HS lên bảng hát.
- Hs lắng nghe.
 - Ôn tập và biểu diễn bài hát Chúc mừng:
- Cả lớp hát.
- Hát theo tổ. 
- Cá nhân biểu diễn .
- Ôn tập bài : Bàn tay mẹ.
- Tương tự như bài hát trên,
- Ôn và biểu diễn bài hát : Chim sáo.
- Tương tự như bài hát trên.
b. HĐ2: Nghe nhạc.
MT: HS nghe hát , biết cảm thụ âm nhạc .
CTH: 
- Mở băng hoặc Gv trình bày:
- Bài Lí cây bông- dân ca Nam bộ.
3. Kết luận :
- Vn học thuộc các bài hát.
- Chuẩn bị tiết sau.
- Lớp nghe.
- Cả lớp đồng thanh bài hát Chúc mừng và gõ đệm theo nhịp 3.
Tiết 5 : Sinh hoạt 
Sơ kết tuần 25
Ban giám hiệu duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan25.doc