TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU :
-Biết đọc , viết,so sánh các số tron phạm vi 1000
-Biết làm tính cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Biết xem đồng hồ
- Bài tập cần làm : Bài 1 , 2 ,3 ( cột 1 ), 4
- Học sinh khá, giỏi làm hết
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bảng cài.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Bài cũ : Cho 3 em lên bảng làm :
-Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là :
3cm, 5 cm, 7 cm
10 cm, 8 cm, 12 cm
11 cm, 9 cm, 15 cm
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới :
A-Giới thiệu bài.
B- HD Luyện tập .
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : Em thực hiện việc so sánh các số như thế nào ?
-Nhận xét.
Lịch báo giảng TUẦN: 35 Thứ / Ngày Mơn Tên bài dạy ĐDDH Hai 10/5 Sáng Đạo Đức Tập Đọc Tập Đọc Hướng dẫn ơn tập tập đọc Ơn tập ( Tiết 1 ) Ơn tập ( Tiết 2 ) x Chiều Tốn HDLT LTTĐ Luyện tập chung Hướng dẫn luyện viết : HD Ơn tập ( Tiết 1 ) Luyện tập tập đọc :HD Ơn tập ( Tiết 2 ) x Ba 11/5 Sáng Kể Chuyện Chính Tả Tốn Ơn tập ( Tiết 3 ) Ơn tập ( Tiết 4 ) Luyện tập chung ( tt ) x Chiều Thủ Cơng TD HDLT LT Tốn Trưng bày sản phẩm thực hành của học sinh LT chính tả bài : HD Ơn tập ( Tiết 3+4 ) LT bài : Luyện tập chung ( tt ) x x Tư 12/5 Tập Viết Nhạc Tập Đọc Tốn Ơn tập ( Tiết 5 ) Ơn tập ( Tiết 6 ) Luyện tập chung ( tt ) x x Năm 13/5 Sáng Tập Đọc TD Tốn Chính Tả Ơn tập ( Tiết 7 ) Luyện tập chung ( tt ) Ơn tập ( Tiết 8 ) x x Chiều LTVC HDLT LT Tốn HD học sinh cách làm bài kiểm tra Luyện tập chính tả: Kiểm tra LT bài : Luyện tập chung ( tt ) x x Sáu 14/5 Sáng TLV Tốn Mĩ thuật TN-XH Kiểm tra Kiểm tra định kì ( CK II ) Ơn tập tự nhiên x x Chiều HDLT LT Tốn SHL Luyện tập : Nhận xét Kiểm tra LT Bài : Nhận xét bài KT Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010 TỐN LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU : -Biết đọc , viết,so sánh các số tron phạm vi 1000 -Biết làm tính cộng , trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100 - Biết xem đồng hồ - Bài tập cần làm : Bài 1 , 2 ,3 ( cột 1 ), 4 - Học sinh khá, giỏi làm hết II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Bảng cài. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Cho 3 em lên bảng làm : -Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là : 3cm, 5 cm, 7 cm 10 cm, 8 cm, 12 cm 11 cm, 9 cm, 15 cm -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : A-Giới thiệu bài. B- HD Luyện tập . Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét. Bài 2 : Em thực hiện việc so sánh các số như thế nào ? -Nhận xét. Bài 3 : Làm cột 1 ( HS khá, giỏi làm hết ) - Bài yêu cầu gì ? -Nhận xét. Bài 4 : PP trực quan : Cho HS xem đồng hồ. - Nhận xét. Bài 5 : HS khá , giỏi làm -GV vẽ hình . -Nhận xét. 3. Củng cố : -Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. -3 em lên bảng làm.Lớp làm nháp. -HS làm bài. 3 em đọc bài trước lớp. -HS nêu : tính giá trị của 2 biểu thức rồi mới so sánh. -Làm vào vở.2 em làm bảng – Nhận xét -Tính nhẩm và ghi kết quả vào ô trống. -2 em lên bảng làm, lớp làm vở. -Nhẩm : 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7. -Quan sát . -Vài em đọc giờ ghi trên đồng hồ. Nhận xét. -Nhìn hình vẽ mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối lại để có hình vẽ. -Làm thêm bài tập. RÚT KINH NGHIỆM .. TẬP ĐỌC ÔN TẬP TIẾT 1 I/ MỤC TIÊU : - Đọc rõ ràng , rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ , tốc độ đọc 50 tiéng / phút ); hiểu ý chính của đoạn , nội dung của bài ( trả lời được câu hỏi nội dung đoạn đọc ) - Biết thay cụm từ “ khi nào “ bằng các cụm bao giờ , lúc nào , mấy giờ trong các câu ở bài tập 2 , ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý ( BT 3 ) II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 19®34. Viết sẵn câu văn BT3. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “Cháy nhà hàng xóm” và TLCH -Thấy có nhà cháy, mọi người trong làng làm gì? -Trong lúc mọi người chữa cháy người hàng xóm nghĩ gì ? -Câu chuyện này khuyên ta điều gì ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : A- Giới thiệu bài. B- HD Ơn tập 1. Kiểm tra tập đọc & HTL. -PP kiểm tra : -Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. -Chấm theo thang điểm : -Đọc đúng từ đúng tiếng : 6 điểm. -Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm. -Đạt tốc độ 50 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm. -Trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm 2. Thay cụm từ Khi nào trong các câu hỏi bằng những cụm từ cùng tác dụng (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) -Gọi HS đọc yêu cầu . -PP trực quan : Bảng phụ viết nội dung bài. a/ Khi nào bạn về quê thăm ông bà nội ? b/ Khi nào các bạn được đón tết Trung thu ? c/ Khi nào bạn đi đón em gái ở lớp mẫu giáo ? -GV Gợi ý : Nếu bạn nói “Tháng mấy bạn đi đón em gái ở lớp mẫu giáo?” như vậy có đúng không ? -Nhận xét, cho điểm thi đua. 3. Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả. -PP trực quan- luyện tập : Bảng phụ : Bố mẹ đi vắng ở nhà chỉ có Lan và em Huệ Lan bày đồ chơi ra dỗ em em buồn ngủ Lan đặt em nằm xuống giường rồi hát cho em ngủ. -Nhận xét, chốt lời giải đúng. 3.Củng cố : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò – Đọc bài. -3 em đọc bài và TLCH. -Mọi người đổ ra ai nấy ra sức dập tắt đám cháy. -Cháy nhà hàng xóm đâu phải cháy nhà mình mà lo. -Cần quan tâm giúp đỡ người khác. -Ôn tập đọc và HTL. -7-8 em bốc thăm. -Đọc 1 đoạn hoặc cả bài. -1 em đọc yêu cầu. -HS làm việc theo nhóm. (1 em trong nhóm đọc câu a.b.c các bạn khác lần lượt nói câu của mình. -HS Trao đổi nhau trong nhóm. -Không đúng vì thời gian đi đón em phải là thời gian trong ngày. Do đó ta không thay cụm từ Tháng mấy vào câu này được. -Nhiều cặp HS trong nhóm thực hành -Nhận xét (Đúng hoặc không đúng) -1 em nêu yêu cầu. Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả. -2 em làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào vở BT. Bố mẹ đi vắng. Ởû nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ em. Em buồn ngủ. Lan đặt em nằm xuống giường rồi hát cho em ngủ. -Một số em đọc lại bài. -Tập đọc ôn lại các bài. RÚT KINH NGHIỆM .. ÔN TẬP TIẾT 2 I/ MỤC TIÊU : - Đọc rõ ràng , rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ , tốc độ đọc 50 tiéng / phút ); hiểu ý chính của đoạn , nội dung của bài ( trả lời được câu hỏi nội dung đoạn đọc ) - Tìm được vài từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ , đặt được câu với một từ chỉ màu sắc vữa tìm được ( BT 2, 3 ) - Đặt được câu hỏi cĩ cụm từ khi nào ( 2 trong số 4 câu BT 4 ) II/ CHUẨN BỊ : - GV : GH bảng nhĩm BT 2 , BT4 - HS : Vở bài tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1- KTBC 2- BÀI MỚI A- GIỚI THIỆU BÀI : GV nêu mục đích , yêu cầu tiết học B- HD Ơn tập 1. Ôn luyện đọc & HTL. -Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. -Chấm theo thang điểm : -Đọc đúng từ đúng tiếng : 6 điểm. -Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm. -Đạt tốc độ 50 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm. -Trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm. 2. Tìm các từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ. -Gọi 1 em nêu yêu cầu . -Bảng phụ : Viết sẵn bài thơ. -GV nhận xét chốt ý đúng : xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm. 3. Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được ở BT2. -GV nêu yêu cầu của đề bài. - Cho các em tự làm bài -Nhận xét, cho điểm. 4. Đặt câu hỏi có cụm từ khi nào . Bảng phụ : Ghi 4 câu văn. -Trong câu a, cụm từ nào trả lời cho câu hỏi khi nào ? a/Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay. b/Vào những đêm có trăng sao, lũy tre làng đẹp như tranh vẽ. c/Chủ nhật tới, cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú. d/Chúng tôi thường về thăm ông bà vào những ngày nghỉ. 3. Củng cố : -Giáo dục tư tưởng :Nhận xét tiết học. -Ôn tập đọc và HTL. -7-8 em bốc thăm. -Đọc 1 đoạn hoặc cả bài. -Tìm các từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ. 1 em đọc bài thơ. Cả lớp đọc thầm. Gạch chân các từ chỉ màu sắc trong vở BT. -3-4 em lên bảng viết các từ chỉ màu sắc . -HS suy nghĩ đặt câu, tiếp nối nhau nói câu văn vừa đặt được. Nhận xét. -Dòng sông quê em nước xanh mát. -Chiếc khăn quàng trên vai em màu đỏ tươi. -Lá cờ đỏ thắm bay phấp phới. -Màu đỏ là màu lộng lẫy nhất. -1 em đọc yêu cầu và 4 câu văn. -Những hôm mưa phùn gió bấc. -Khi nào trời rét cóng tay? -Lũy tre làng đẹp như tranh vẽ khi nào? -Khi nào, cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú? -Các bạn thường về thăm ông bà khi nào ? -4 em lên bảng làm . Lớp làm vở BT. -Nhận xét, bổ sung. -Vài em đọc lại bài. -Tập đọc bài. RÚT KINH NGHIỆM .. ĐẠO ĐỨC ƠN TẬP TIẾNG VIỆT I- MỤC TIÊU - Giúp các em nắm lại kiến thức bài tập đọc “ Kho báu “ qua dạng bài trắc nghiệm - Trả lời được câu hỏi : Để làm gì ? II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Dựa vào nội dung bài tập đọc “ kho báu “ ( SGK , Tiếng việt tập II trang 83,84 ), khoanh vào các câu đúng trong các câu trả lời sau đây : 1- Trước khi mất , người cha cho các con biết điều gì ? a / Ruộng nhà đất rất tốt . b / Ruộng nhà cĩ một kho báu c / Ruộng nhà lúa bội thu 2 – Theo lời cha, hai người con đã làm gì ? a / Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu . b / Tìm kho báu khơng thấy , họ đành trồng lúa. c / Cả hai câu trên đều đúng . 3 – Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ? a / Vì đất của hai anh em luơn luơn tốt . b / Vì họ đào bới kho báu nên vơ tình đã làm đất kĩ . c / Vì hai anh em rất giỏi nghề nơng . 4 – Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ? a / Đừng mơ tưởng kho báu . b / Cần cù lao động sẽ tạo ra của cải . c / Cả hai câu trên đều đúng 5 – Câu nào dưới đây trả lời cho câu hỏi “ Để làm gì ? “ a / Đến vụ lúa , họ cấy lúa. b / Hai người con đầo bới đám ruộng để tìm kho báu . c / Nhờ làm đất kĩ , vụ lúa ấy bội thu . LUYỆN TẬP TẬP DỌC ƠN TẬP TIẾNG VIỆT I- MỤC TIÊU - Giúp các em nắm lại kiến thức bài tập đọc “ Những quả đào “ qua dạng bài trắc nghiệm - Trả lời được câu hỏi : Để làm gì ? II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Dựa vào nội dung bài tập đọc “ Những quả đà ... t ra ánh sáng nóng. Các vì sao có dạng như đốm lửa, tự phát sáng giống mặt trăng. Hoạt động 4 : Phiếu bài tập. Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học về đời sống tự nhiên, Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao. Tiến hành -GV phát phiếu bài tập -Nhận xét. Tuyên dương các em làm bài đúng. 3.Củng cố : -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học -Có 4 phương : Đông, Tây, Nam, Bắc. -Tìm được phương hướng. -Ôn tập tự nhiên. -Chia 2 đội chơi. Mỗi đội cử người lên nhặt tranh vượt chướng ngại vật dán vào bảng sao cho đúng chỗ , 2 đội nhận xét lẫn nhau. -Nhiều em nhắc lại. - Chia làm 3 tổ thi đua tìm phương hướng bằng cách giơ tay để xác định - Lớp nhận xét -Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các thành viên trả lời. -Các nhóm trình bày, nhóm khác lắng nghe, nhận xét. -Nhiều em đọc lại. -HS làm phiếu bài tập. -Vài em đọc ghi nhớ. -Học bài. RÚT KINH NGHIỆM . TỐN ƠN TẬP I/ MỤC TIÊU : •- Các bảng tính cộng trừ nhân chia đã học. •- Thực hiện phép cộng và phép trừ các số có hai chữ số có nhớ, các số có ba chữ số không nhớ. -Giải bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ hoặc nhân hoặc chia. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Bài 1 : Tính nhẩm 2 x 6 = 5 x 7 = 3 x 6 = 2 x 8 = 4 x 4 = 3 x 9 = 18 : 2 = 10 : 5 = 24 : 4 = 20 : 4 = 15 : 3 = 27 : 3 = Bài 2 : Đặt tính rồi tính 74 + 19 62 – 25 536 + 243 879 - 356 Bài 3 : Hà có 12 viên bi, Mỹ có nhiều hơn Hà 8 viên bi. Hỏi Mỹ có bao nhiêu viên bi ? Bài 4 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm 101, 105, 109, ,,,,,,, TẬP LÀM VĂN ƠN TẬP I- MỤC TIÊU - Giúp các em năm lại cấc bài tập làm văn trong hịc kì II - Hướng dẫn các em cách làm bài , viết đoạn văn II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1- KIỂM TRA BÀI CŨ Gọi HS nhắc lại các dạng bài TLV đã học trong học kì II Bài mới A- GTB : Gv nêu mục đích , yêu cầu tiết học B- HD ơn tập Gọi học sinh đọc lai các dạng bài đã học : Mỗi dạng 2 em đọc + Tả ngắn về bốn mùa + Tả ngắn về lồi chim + Tả ngắn về biển + Tả ngắn về cây cối + Tả ngắn về Bác Hồ + Kể chuyện được chứng kiến + Kể ngắn về người thân . LUYỆN TẬP TỐN KIỂM TRA ( Cho các em làm bài kiểm tra ) TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA ( Cho các em làm kiểm tra : Đọc thầm , chính tả , tập làm văn ) . SINH HOẠT LỚP 1- TỔNG KẾT TUẦN Các tổ trưởng báo cáo các mặt hoạt động trong tuần , lớp trưởng tổng kết điểm và cộng điểm . TỔ 1 TỔ 2 TỔ 3 Đồng phục Mất trật tự Khơng mang dụng cụ học tập Khơng thuộc bài , làm bài Nĩi tục, chửi thề Cộng điểm trừ Hạng GV nhận xét chung : - Vệ sinh : Thực hiện khá tốt , tuy nhiên sau giờ chơi vào các em chưa lượm rác thường xuyên và cịn dơ khi các em ra chơi vào cát rất nhiều - Xếp hàng cịn chậm , tập các động tác tương đối đều - Nề nếp : Xếp hàng ra vào lớp khá hơn tuần trước , tuy nhiên cịn một vài em làm ồn trong giờ học Các em cịn đi ngồi nhiều. Cịn ồn nhiều sau các tiết chuyên - Học tập : Phân mơn chính tả cĩ tiến bộ hơn Tuyên dương những em đạt kết quả tốt trong tuần , các em TB yếu cĩ tiến bộ . Nhắc nhở những em làm bài chưa đạt kết quả tốt ,các em thường xuyên khơng xem bài trước ở nhà . - Cịn nhiều em chưa thuộc bảng nhân , bảng chia II- PHƯƠNG HƯỚNG : - Xem lại bài đã học chuẩn bị kiểm tra cuối học kì II - Xem lại các bài tập làm văn đã làm , các dạng tốn điển hình ( lưu ý các bài tìm x, đặt tính rồi tính dạng cĩ nhớ , tính biểu thức, tốn cĩ lời văn) - Đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc . - Đi học đầy đủ để kiểm tra cuối học kì II TrườngTH Lớp : Họ tên :. KIỂM TRA Mơn : Tiếng Việt Lớp 2 - Cuối HK II A- Đọc thầm ( 30 phút ) ĐỀ A Bác Hồ rèn luyện thân thể Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác cũng dậy sớm luyện tập. bác tập chạy ở bờ suối . Bác cịn tập leo núi .Bác chọn những ngọn núi cao nhất trong vùng để leo với đơi bàn chân khơng. Cĩ đồng chí nhắc : - Bác nên đi giày cho khỏi đau chân . - Cảm ơn chú . Bác tập leo chân khơng cho quen. Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét. Theo ĐẦU NGUỒN Dựa vào nội dung bài đọc,đánh dấu x vào chỗ trống trước câu trả lời đúng : 1- Câu chuyện này kể về việc gì ? ¨ Bác Hồ rèn luyện thân thể. ¨ Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc ¨ Bác Hồ tập leo núi với đơi bàn chân khơng 2- Bác Hồ rèn luyện thân thể bằng những cách nào ? ¨ Dậy sớm, luyện tập ¨ Chạy , leo núi, tập thể dục ¨ Chạy , leo núi, tắm nước lạnh 3 - Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau ? ¨ Leo - chạy ¨ Chịu đựng - rèn luyện ¨ Luyện tập - rèn luyện 4 - Bộ phận gạch dưới trong câu: Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét. “ trả lời cho câu hỏi nào ? ¨ Vì sao ? ¨ Để làm gì ? ¨ Như thế nào ? 5- Bộ phận gạch dưới trong câu : “ Bác tập chạy ở bờ suối . “ trả lời cho câu hỏi nào ? ¨ Làm gì ? ¨ Là gì ? ¨ Như thế nào ? Trường TH Lớp : Họ tên : KIỂM TRA Mơn : TIẾNG VIỆT Lớp 2 - CUỐI HK II A- Đọc thầm ( 30 phút ) ĐỀ B Bác Hồ rèn luyện thân thể Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác cũng dậy sớm luyện tập. Bác tập chạy ở bờ suối. Bác cịn tập leo núi. Bác chọn những ngọn núi cao nhất trong vùng để leo lên với đơi bàn chân khơng . Cĩ đồng chí nhắc : - Bác nên đi giày cho khỏi đau chân . - Cảm ơn chú. Bác tập leo chân khơng cho quen. Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét. Theo ĐẦU NGUỒN Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu x vào trống trước câu trả lời đúng : 1 - Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau ? ¨ Leo - chạy ¨ Chịu đựng - rèn luyện ¨ Luyện tập - rèn luyện 2- Câu chuyện này kể về việc gì ? ¨ Bác Hồ rèn luyện thân thể. ¨ Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc ¨ Bác Hồ tập leo núi với đơi bàn chân khơng 3- Bác Hồ rèn luyện thân thể bằng những cách nào ? ¨ Dậy sớm, luyện tập ¨ Chạy , leo núi, tập thể dục ¨ Chạy , leo núi, tắm nước lạnh 4- Bộ phận gạch dưới trong câu : “ Bác tập chạy ở bờ suối . “ trả lời cho câu hỏi nào ? ¨ Làm gì ? ¨ Là gì ? ¨ Như thế nào ? 5 - Bộ phận gạch dưới trong câu: Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét. “ trả lời cho câu hỏi nào ? ¨ Vì sao ? ¨ Để làm gì ? ¨ Như thế nào ? B –KIỂM TRA VIẾT 1 – Chính tả ( Nghe –viết ) 2 – Tập làm văn Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau ,viết một đọa văn ngắn ( khoảng 3-4 câu ) để nĩi về một lồi cây mà em thích. a- Đĩ là cây gì trồng ở đâu ? b- Hình dáng cây như thế nào ? c- Cây cĩ ích lợi gí ? Bài làm ...................................................................................................................................................... Hết . TrườngTH Lớp:.. Họ tên: KIỂM TRA Mơn : TỐN Lớp 2 - CUỐI HK II PHẦN I : Khoanh vào chữ đặt trước ý đúng ( 6 điểm) ĐỀ A Câu 1 : Số liền sau của 98 là.? A. 96 B. 95 C. 99 D. 97 Câu 2 : Kết quả của phép nhân 4 x 9 = ..? A. 35 B. 36 C. 34 D. 37 Câu 3 : 90 cm = dm ? A. 7 dm B . 9m C. 9 dm D. 9 mm Câu 4 : Kết quả của phép chia 32 : 4 = ? A. 6 B. 8 C. 7 D. 9 Câu 5 : Các số : 109, 345, 254, 450, 167 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : A. 109, 450, 345, 254, 167 C. 450, 167, 109, 345, 254 B. 109, 167, 254, 345, 450 D. 345, 450, 109, 254, 167 Câu 6 : 14 giờ cịn gọi là: A. 3 giờ chiều B. 1 giờ chiều C. 2 giờ chiều D. 4 giờ chiều PHẦN 2 : ( 4 Điểm ) Câu 1 : Đặt tính rồi tính : a. 98 – 49 = . b. 67 + 33 =.. c. 869 – 323 = .. d. 463 + 36 =.. .. . .. . .. . . .. . . .. . Câu 2 : Tìm x : a. 100 –x = 67 b. x : 5 = 4 c. x + 45 =79 d. 4 x X = 32 . .. . . . . . . Câu 3 : Lớp 2B cĩ 36 học sinh chia làm 4 tổ . Hỏi mỗi tổ cĩ bao nhiêu học sinh ? Bài giải . Câu 4 : Viết mm, cm, dm, m, km vào chỗ chấm thích hợp : a) Quãng đường từ Ba Chúc – Thành phố Cần Thơ dài khoảng 143 b) Cây cột cờ trước sân trường cao khoảng 14.. c) Bề dày chiếc thước kẻ dẹt là 2.. d) Chiếc bút bi dài khoảng 15 Thứngày.thángnăm.. Trường TH Lớp: Họ tên : KIỂM TRA Mơn : TỐN Lớp 2 - CUỐI HK II PHẦN I : Khoanh vào chữ đặt trước ý đúng ĐỀ B Câu 1 : 16 giờ cịn gọi là: A. 5giờ chiều B. 3giờ chiều C. 2 giờ chiều D. 4 giờ chiều Câu 2 : 9 dm = cm ? A. 70 dm B . 90cm C. 90 m D. 90 mm Câu 3 : Số liền trước của 95 là.? A. 96 B. 98 C. 94 D. 97 Câu 4: Kết quả của phép nhân 3 x 7 = ..? A. 35 B. 36 C. 34 D. 37 Câu 5: Kết quả của phép chia 12 : 4 = ? A. 4 B. 2 C. 3 D. 5 PHẦN 2 : Câu 1 : Viết mm, cm, dm, m, km vào chỗ chấm thích hợp : a) Quãng đường từ Ba Chúc – Thành phố Hồ Chí Minh dài khoảng 315.. b) Cây cột cờ trước sân trường cao khoảng 14.. c) Một gang tay của em dài khoảng 15.. d) Bề dầy quyển sách Tốn 2 khoảng 12. Câu 2 : Tìm x : a. x - 15 = 67 b. x : 5 = 5 c. 22 + x = 77 d. 4 x X = 8 . .. . . . . . . Câu 3 : Đặt tính rồi tính : a. 90 – 37 = b. 46 +39 = c. 969 – 323 = .. d. 100 + 56 = .. . .. . .. . . .. . . .. . Câu 4 : Buổi sáng bán được 85 mét vải, buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 29 mét . Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu mét vài ? Bài giải . Thứ . . . . . . . . .ngày . . . . . . tháng . . . . . . . năm . . . . . . . . Toán Tiết 175 : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 2. I/ MỤC TIÊU : •- Các bảng tính cộng trừ nhân chia đã học. •- Thực hiện phép cộng và phép trừ các số có hai chữ số có nhớ, các số có ba chữ số không nhớ. -Giải bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ hoặc nhân hoặc chia. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Đề kiểm tra. 2.Học sinh : Sách Toán, vở BT, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV phát đề . Bài 1 : Tính nhẩm (3 điểm) 2 x 6 = 5 x 7 = 3 x 6 = 2 x 8 = 4 x 4 = 3 x 9 = 18 : 2 = 10 : 5 = 24 : 4 = 20 : 4 = 15 : 3 = 27 : 3 = Bài 2 : Đặt tính rồi tính (4 điểm) 74 + 19 62 – 25 536 + 243 879 - 356 Bài 3 : Hà có 12 viên bi, Mỹ có nhiều hơn Hà 8 viên bi. Hỏi Mỹ có bao nhiêu viên bi ? (2 điểm) Bài 4 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm) 101, 105, 109, ,,,,,,,
Tài liệu đính kèm: