Thiết bài học khối lớp 4 - Tuần dạy 27

Thiết bài học khối lớp 4 - Tuần dạy 27

TUẦN 27

Ngày soạn: 6/3/2010

Ngày dạy: Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010

Tiết 1: Chào cờ

$27: TẬP TRUNG SÂN TRƯỜNG

Tiết 2: Tập đọc

BÀI 53: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY

I. Mục đích, yêu cầu

1. Kiến thức:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô-péc- ních, Ga-li-lê.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.

2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê.

3. Thái độ: Khâm phục Cô-péc-ních và Ga-li-lê.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Tranh sgk phóng to nếu có.

III. Các hoạt động dạy học.

1. Giới thiệu bài:

 1.1. Kiểm tra bài cũ:

 Đọc phân vai truyện Ga-vrốt ngoài chiến luỹ? Trao đổi ND cùng cả lớp?

1.2. Giới thiệu bài:

 

doc 26 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 357Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết bài học khối lớp 4 - Tuần dạy 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Ngày soạn: 6/3/2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
$27: Tập trung sân trường
Tiết 2: Tập đọc
Bài 53: Dù sao trái đất vẫn quay
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô-péc- ních, Ga-li-lê.
 	- Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê.
3. Thái độ: Khâm phục Cô-péc-ních và Ga-li-lê.
II. Đồ dùng dạy học.
 	- Tranh sgk phóng to nếu có.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
	1.1. Kiểm tra bài cũ: 
 Đọc phân vai truyện Ga-vrốt ngoài chiến luỹ? Trao đổi ND cùng cả lớp?
1.2. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
	2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu bài
* Mục tiêu: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. Hiểu ý nghĩa bài.
* Cách tiến hành:
a, Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- Đọc nối tiếp: 2 lần
- 3 đoạn: Đ1: Từ đầu ...Chúa trời.
 Đ2: tiếp......bảy chục tuổi.
 Đ3: Phần còn lại.
- 3 Hs đọc /1lần.
+ Lần 1:Đọc kết hợp sửa phát âm.
- 3 Hs đọc
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- 3 Hs khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp:
- Cả lớp luyện đọc cặp.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu.
(*) HSKKVH: Đọc khá lưu loát.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1, trao đổi,trả lời:
? ý kiến của Cô-péc ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ?
- Lúc bấy giờ người ta cho rằng TĐ là trung tâm của vũ trụ, đứng yên 1 chỗ còn mặt trời ...Còn Cô-péc-ních lại chứng minh rằng TĐ mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời.
? Vì sao phát hiện của Cô-péc-ních lại bị coi là tà thuyết?
- Vì nó ngược lại với những lời phán bảo của Chúa trời.
? Đoạn 1 cho biết điều gì?
- ý 1: Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới.
- Đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời:
? Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?
- ủng hộ, cổ vũ ý kiến của Cô-péc- ních.
? Vì sao toà án lúc ấy lại xử phạt ông?
- ...Vì cho rằng ông cũng như Cô-péc - ních nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời.
? ý chính đoạn 2?
- ý 2: Ga-li-lê bị xét sử.
- Đọc lướt đoạn 3 trả lời:
? Lòng dũng cảm của Cô-péc -ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?
- 2 nhà khoa học đã dám nói lên khoa học chính, nõi ngược với lời phán bảo của Chúa trời. Ga -li -lê đã bị tù nhưng ông vẫn bảo vệ chân lí.
? ý chính đoạn 3?
- ý 3: Ga-li-lê bảo vệ chân lí.
? ý chính toàn bài:
- HS nêu
(*) HSKKVH: Tả lời câu hỏi dễ.
2.1. Hoạt động 1: Đọc diễn cảm
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn 
* Cách tiến hành:
- Đọc nối tiếp:
- 3 Hs đọc.
? Tìm cách đọc bài:
- Giọng kể rõ ràng, nhấn giọng: trung tâm, đứng yên, bác bỏ, sai lầm, sửng sốt, tà thuyết, phán bảo, cổ vũ, lập tức, cấm, tội phạm, buộc phải, nói to, vẫn quay, thắng, giản dị.
- Luyện đọc đoạn: Chưa đầy....vẫn quay!
+ Gv đọc mẫu:
- Lớp nghe, nêu cách đọc đoạn.
- Lớp luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, cặp thi.
- Gv cùng hs nx bình chọn bạn đọc tốt.
3. Kết luận:
	- Nx tiết học. Vn đọc bài và chuẩn bị bài 54.
----------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
$131: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh :
	- Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số.
	- Giải bài toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán với phân số, giải toán.
3. Thái độ: Yêu thích học toán.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
	1.1. Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu cách nhân hai phân số? Lấy ví dụ?
? Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số? Lấy ví dụ?
1.2. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
	2.1. Hoạt động 1: 
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs làm bài vào nháp
- 2 HS lên bảng. Cả lớp làm bài vào nháp.
- Gv nx chung và chốt bài đúng.
- Nhận xét bài bạn.
* HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG. 
Bài 2.
- Hướng dẫn HS lập phân số rồi tìm phân số của một số.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào nháp theo nhóm 2.
 Bài giải:
a, Phân số chỉ ba tổ học sinh là:
b, Số học sinh của ba tổ là:
 32 x 3 = 24 ( bạn )
 4
 Đáp số: a, 3
 4
 b, 24 bạn.
* HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG.
Bài 3: 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi tìm ra các bước giải.
- Cho HS làm vào vở.
+ Tìm độ dài đoạn đường đã đi .
+ Tìm độ dài đoạn đường còn lại .
 Bài giải:
Anh Hải đã đi được một đoạn đường dài là:
 15 x 2 = 10 ( km )
 3
Anh Hải còn phải đi tiếp một đoạn đường nữa dài là:
 15 – 10 = 5 ( km )
 Đáp số: 5 km.
* HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV.
Bài 4. (BT phát triển).
*, HD học sinh tìm các bước giải:
- Tìm số xăng lấy ra lần sau.
- Tìm số xăng lấy ra cả hai lần.
- Tìm số xăng lúc đầu có trong kho.
 Bài giải:
Lần sau lấy ra số lít xăng là:
 32850 : 3 = 10950 ( l )
Cả hai lần lấy ra số lít xăng là:
 32850 + 10950 = 43800 ( l )
Lúc đầu trong kho có số lít xăng là:
 56200 + 43800 = 100 000 ( l )
 Đáp số: 100 000 ( l )
3. Kết luận:
	- Nx tiết học. Vn làm bài tập .
------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Luyện từ và câu
Bài 53: Câu khiến
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến.
2. Kĩ năng: Biết nhận diện câu khiến, đặt câu khiến.
3. Thái độ: Yêu thích học Luyện từ và câu.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ viết những câu khiến của bài tập 1- luyện tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
	1.1. Kiểm tra bài cũ: 
Học thuộc các thành ngữ bài 4. Giải thích một thành ngữ em thích?
1.2. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
	2.1. Hoạt động 1: Kiến thức
* Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến.
* Cách tiến hành:
a) Phần nhận xét.
Bài tập 1,2.
- Hs đọc yêu cầu bài 1,2.
- Hs suy nghĩ, phát biểu ý kiến:
- Câu khiến:
- Dùng để:
 Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!
 - dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào.
? Cuối câu in nghiêng có dấu gì?
- Có dấu chấm than cuối câu.
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm thực hiện yêu cầu bài.
- Hs thực hiện yêu cầu bài.
- Trình bày:
- Lần lượt hs nêu câu nói của mình, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung:
- VD: Làm ơn cho tớ mượn quyển vở của cậu với!...
? Câu khiến dùng để làm gì và khi viết cuối câu khiến có dấu gì?
- Hs trả lời:
b) Phần ghi nhớ:
- 3, 4 hs nêu.
- 1 HS đọc phần ghi nhớ.
2.2. Hoạt động 2: Phần luyện tập
* Mục tiêu: Biết nhận diện câu khiến, đặt câu khiến.
* Cách tiến hành:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Đọc thầm nội dung bài và suy nghĩ làm bài:
- Cả lớp, làm bài vào nháp.
- Trình bày:
- Gv cùng hs, nx, trao đổi, bổ sung, chốt câu đúng, treo bảng phụ.
- Lần lượt hs nêu các câu khiến của từng đoạn:
- Đoạn a:
Hãy gọi người hàng hành vào cho ta!
- Đoạn b:
Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu! 
- Đoạn c:
- Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương!
- Con đi nhặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta.
* HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi, làm bài theo nhóm 2
- N2 trao đổi, làm bài vào nháp.
- Trình bày:
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, chốt câu đúng:
- VD: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết.
+ Vào ngay!
+ Dựa theo cách trình bày bài báo"Vẽ về cuộc sống an toàn".
* HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG.
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài. 
- Tổ chức hs làm bài vào vở:
- Cả lớp.
- Trình bày:
- Lần lượt hs nêu, lớp nx, bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chốt câu đúng ghi điểm.
- VD: Cho mình mượn bút của bạn một tí!
+ Anh cho em mượn quả bóng của anh một lát nhé!
+ Em xin phép cô cho em vào lớp ạ!
* HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV.
5. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. Vn học thuộc bài và viết vào vở 5 câu khiến.
------------------------------------------------
Tiết 5: Khoa học
 Bài 53: Các nguồn nhiệt
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học, hs có thể:
- Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
2. Kĩ năng: Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
(*) THMT: GD học sinh Có ý thức tiết kiệm và sử dụng hợp lí khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Chuẩn bị: nến, diêm, bàn là, kính lúp, tranh ảnh việc sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
	1.1. Kiểm tra bài cũ: 
	Kể tên và nói về công dụng của các vật cách nhiệt?
1.2. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
	2.1. Hoạt động 1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
* Mục tiêu: Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát tranh ảnh 
sgk /106 và tranh ảnh sưu tầm được:
- Hs thảo luận theo N4:
? Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống?
- Mặt trời, ngọn lửa, bếp điện, mỏ hàn điện, bàn là, ...
? Vai trò của các nguồn nhiệt kể trên?
- Đun nấu, sấy khô, sưởi ấm,...
- Ngoài ra còn khí bi ô ga là nguồn năng lượng mới được khuyến khích sử dụng rộng rãi.
* HSKKVH: Thảo luận dưới sự giúp đỡ của HS trong nhóm.
	* Kết luận: Gv tóm tắt ý trên.
2.2. Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt
* Mục tiêu: Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
* Cách tiến hành:
? Nêu những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra?
- Bỏng, điện giật, cháy nhà, ...
? Cách phòng tránh?
- Hs nêu dựa vào tình huống cụ thể, lớp nx, trao đổi. 
- Gv nx chốt ý dặn dò hs sử dụng an toàn các nguồn nhiệt.
* HSKKVH: Thảo luận dưới sự giúp đỡ của HS trong nhóm.
2.3. Hoạt động 3: Việc sử dụng các nguồn nhiệt và an thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
	* Mục tiêu: 
Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi theo n ... ác em nhỏ ngồi chơi ở công viên, trường mầm non.
2.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
* Mục tiêu: Biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu.
* Cách tiến hành:
a. Chọn các chi tiết:
- Hs nêu các chi tiết để lắp cái đu.
- Gọi hs lên chọn chi tiết:
- 2 Hs lên chọn
- Lớp hs tự chọn theo nhóm 2.
b. Lắp từng bộ phận.
* Lắp giá đỡ đu:
- Hs quan sát hình 2.
? Để lắp giá đỡ đu cần chọn chi tiết 
nào?
- 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ 
trục đu.
? Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý gì?
- Chú ý vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài.
* Lắp ghế đu:
? Lắp ghế đu cần chọn chi tiết nào?
- Chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài.
- Tổ chức hs quan sát hình 3 sgk/83.
* Lắp trục đu vào ghế đu.
- Hs quan sát hình 4 sgk/84.
? Để cố định trục đu cần bao nhiêu vòng hãm?
- ...cần 4 vòng hãm.
c. Lắp ráp cái đu.
- Hs quan sát hình 1 để lắp ráp cái đu.
- Gv cùng hs lắp hoàn chỉnh cái đu.
- Gv cùng hs kiểm tra sự dao động của cái đu.
d. Tháo các chi tiết.
? Nêu cách tháo? 
- Tháo rời từng bộ phận, rồi tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược trình tự lắp.
- Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp.
3. Kết luận:
	- Nx tiết học. Chuẩn bị giờ sau thực hành lắp cái đu.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 10/3/2010
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Tập làm văn
Bài 41: Trả bài văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của bạn và của mình.
	- Biết tham gia sửa lỗi chung: ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tảt; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của cô giáo.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sửa lỗi trong bài văn.
3. Thái độ: Thấy được cái hay của bài văn hay.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu ghi sẵn lỗi về chính tả, dùng từ, câu, ý cần chữa trước lớp.
	- Một số phiếu phát cho học sinh sửa lỗi, bút màu,...
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
	2.1. Hoạt động 1: Nhận xét chung bài viết của hs
* Mục tiêu: Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của bạn và của mình.
* Cách tiến hành:
- Đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề.
- Lần lượt hs đọc và nêu yêu cầu các đề bài tuần trước.
- Gv nhận xét chung:
	* Ưu điểm: 
* Khuyết điểm: 
	* Gv treo bảng phụ các lỗi phổ biến:
Lỗi về bố cục/
Sửa lỗi
Lỗi về ý/
Sửa lỗi
Lỗi về cách dùng từ/ 
Sửa lỗi
Lỗi đặt câu/
Sửa lỗi
Lỗi chính tả/
Sửa lỗi
 	- Gv trả bài cho từng hs.
2.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn hs chữa bài.
* Mục tiêu: Biết tham gia sửa lỗi chung: : ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tảt; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của cô giáo.Thấy được cái hay của bài văn hay.
* Cách tiến hành:
a. Hướng dẫn học sinh chữa bài.
- Gv giúp đỡ hs yếu nhận ra lỗi và sửa
- Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi.
- Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài.
- Gv đến từng nhóm, kt, giúp đỡ các nhóm sữa lỗi.
- Hs đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi.
b. Chữa lỗi chung:
- Gv dán một số lỗi điển hình về chính tả, từ, đặt câu,...
Lỗi chính tả
- Hs trao đổi theo nhóm chữa lỗi.
- Hs lên bảng chữa bằng bút màu.
- Hs chép bài lên bảng.
Lỗi dùng từ
c. Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
- Gv đọc đoạn văn hay của hs:
- Hs trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,...
d. Hs chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình.
- Hs tự chọn đoạn văn cần viết lại.
- Đoạn có nhiều lỗi chính tả:
- Viết lại cho đúng
- Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối :
- Viết lại cho trong sáng.
- Đoạn viết sơ sài:
- Viết lại cho hấp dẫn, sinh động.
3. Kết luận:
- Nx tiết học.
- Vn viết lại bài văn cho tốt hơn ( Hs 
viết chưa đạt yêu cầu)
--------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán
Bài 135: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
	- Biết cách tính diện tích hình thoi.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tính hình thoi.
3. Thái độ: Yêu thích học Toán.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Mỗi học sinh chuẩn bị 1 tấm bìa, kéo.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
	1.1. Kiểm tra bài cũ: 
Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào? Nêu ví dụ chứng minh?
1.2. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
	2.1. Hoạt động 1: 
* Mục tiêu: Biết cách tính diện tích hình thoi.
* Cách tiến hành:
Bài 1. 
- Cả lớp đọc yêu cầu bài, làm vào nháp, nêu miệng kết quả.
- Gv cùng hs nx kết quả, trao đổi cách làm và chốt kết quả đúng:
a. Diện tích hình thoi là 114 cm2.
b. Diện tích hình thoi là: 1050 cm2.
* HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi cách làm bài.
- Hs nêu cách làm bài.
- Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu một số bài chấm:
- Gv cùng hs nx, trao đổi chữa bài.
Bài giải
Diện tích miếng kính là:
 (14 x10 ) : 2 = 70 (cm2).
 Đáp số: 70 cm2.
* HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV.
Bài 3. (BT phát triển)
Tổ chức hs thực hành trên bìa.
- Lớp thực hành theo N2:
- Cắt 4 hình tam giác như hình bên:
- Hs cắt:
- Xếp 4 hình tam giác đó thành hình thoi:
- Trình bày trước lớp:
- Hs suy nghĩ và xếp thành hình thoi: Như hình trên.
- Một số nhóm trình bày.
- Tính diện tích hình thoi:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Cả lớp tính vào nháp, 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải 
Diện tích hình thoi đó là:
 ( 6x4) :2 = 12 (cm2)
 Đáp số: 12 cm2.
2.1. Hoạt động 1: 
* Mục tiêu: Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
* Cách tiến hành:
Bài 4.Tổ chức thực hành gấp và kiểm tra.
- Lớp thực hành theo hướng dẫn sgk/144.
- Trình bày và trao đổi:
- Một số học sinh trình bày gấp và cùng lớp trao đổi kết quả qua việc gấp.
? Nêu đặc điểm của hình thoi?
- Hs nêu.
* HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG.
3. Kết luận:
	- Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT tiết 135.
----------------------------------------------------
Tiết 4: Khoa học
Bài 54: Nhiệt cần cho sự sống
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hs biết:
	- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
	- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thảo luận nhóm.
3. Thái độ: Tiết kiệm khi sử dụng nhiệt
II. Đồ dùng dạy học.
	- Sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu càu về nhiệt khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
	1.1. Kiểm tra bài cũ: 
Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống và vai trò của chúng?
1.2. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
	2.1. Hoạt động 1: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng. 
* Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
* Cách tiến hành:
- Gv chia lớp thành 4 nhóm:
- Các nhóm vào vị trí, cử mỗi nhóm 1 hs làm trọng tài.
- Cách chơi: Gv đưa ra câu hỏi, Gv có thể chỉ định hs trong nhómn trả lời.
- Mỗi câu hỏi cho thảo luận nhiều nhất 1 phút.
- Đánh giá:
-Đội nào lắc chuông trước được trả lời.
- Ban giám khảo thống nhất tuyên bố.
- Gv nêu đáp án:
? Kể tên 3 cây và 3 con vật có thẻ sống ở xứ lạnh hoặc xứ nóng mà bạn biết?
- Hs kể tên các con vật hoặc cây bất kì (đúng yêu cầu)
? Thực vật phong phú, pt xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới)
- Nhiệt đới.
? Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới)
- Ôn đới.
? Vùng có nhiều loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào?
- Nhiệt đới.
? Vùng có ít loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào?
- Sa mạc và hàn đới.
? Một số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? ( Trên 0oC; 0oC; Dưới 0oC)
0oC
? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây trồng?
- Tưới cây, che dàn.
- ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ.
? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật nuôi?
- Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát.
- Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió.
? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho con người?
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/108.
- Chống nóng: 
- Chống rét:
( Các nhóm kể vào nháp nhiều là thắng).
* HSKKVH: Trả lời câu hỏi dưới sự giúp đỡ của HS trong nhóm.
	2.2. Hoạt động 2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
	* Mục tiêu: Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
	* Cách tiến hành:
? Điều gì xảy ra nếu TĐ không được mặt trời sưởi ấm?
- Hs trả lời, lớp nx, trao đổi các ý:
+ Gió ngừng thổi; 
+ Nước ngừng chảy và đóng băng, không có mưa.
+ Trái Đất không có sự sống.
* HSKKVH: Trả lời câu hỏi dưới sự giúp đỡ của HSG.
	* Kết luận: Mục bạn cần biết.
4. Củng cố, dặn dò:- Nx tiết học. VN học bài và chuẩn bị bài ôn tập.
---------------------------------------------------------
Tiết 5 : Sinh hoạt lớp
Sinh hoạt lớp (Tuần 27)
	I/ Các tổ sinh hoạt:
	- Tổ trưởng nhận xét, xếp loại từng thành viên trong tổ.
	- ý kiến của các thành viên góp ý, bổ sung.
	- Thống nhất xếp loại từng cá nhân.
	II/ Sinh hoạt lớp:
	1 - Tổ trưởng thông báo kết quả sinh hoạt tổ:
- Tổ trưởng các tổ lần lượt thông báo tình hình chung của cả tổ trong tuần và xếp loại cá nhân của cả tổ.
2 - Đánh giá chung của lớp trưởng:
- Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần.
- ý kiến bổ sung của cả lớp.
3 - Nhận xét đánh giá của GVCN:
*Về đạo đức: Hầu hết HS ngoan, chấp hành tốt nội qui, qui định của trường của lớp đề ra, không có hiện tượng vi phạm đạo đức. 
*Về học tập:
- HS đi học đều, đúng giờ
- Duy trì khá tốt nề nếp học tập:
+ Nhiều HS chữ viết đẹp, tiến bộ, trình bày vở sạch sẽ.
+ Hầu hết HS học bài và chuẩn bị bài chu đáo.
* Các hoạt động khác:
- Vệ sinh: sạch sẽ.
- HĐNG tham gia tốt các hoạt động thể dục, múa hát TT.
III/ Phương hướng tuần tới: 
- Duy trì tốt mọi nề nếp nhất là nề nếp học tập.
- Không ăn quà vặt, thực hiện nghiêm chỉnh luật An toàn GT.
	- Tăng cường kèm cặp, giúp đỡ HS yếu.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan27.doc